Giáo án K””ho của Thầy Hai – Tài liệu text

Giáo án K””ho của Thầy Hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.48 KB, 20 trang )

SỞ NỘI VỤ LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TTBDTC LÂM ĐỒNG Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY TIẾNG KƠHO
(Tài liệu dùng cho giáo viên trực tiếp giảng dạy Tiêng Kơ Ho)
Bài 21: KUANG BÒN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được cách hỏi chức danh của một người nào đó trong cơ quan,trong xã
hội,đặc biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại vè cách hỏi chức danh và vận dung trong quá trình
đối thoại và sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.
Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như (kuang);kơnhai ;tơngời;khoah;tơng kah ;trơgùm…
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:
-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
-Kuang :Đọc na ná như (quăng) trong tiếng việt
-Kơnhai :Đọc liền,không tách,nếu đoc tách thì từ sẽ trở thành Kơn-hai lúc này nghóa của
nó không còn là nghóa chỉ (tháng trong năm) mà mang ý nghóa khác.
-Tơngời:Đọc là (tơ-ngời);không đọc tơn-gời,chú ý:Hướng dẫn học viên viết từ này;đây là
một từ có hai âm tiết,cho nên nếu viết tách ra thì từ sẽ là nghóa khác ,không phải là: bắp(ngô).
-Khoah:Đọc là (khoa-oă-á),chú ý vần (h) mở môi.
-Bơyai :Đọc là (bơ- dai như tiếng việt).
-Tơng kah :Đọc là (tơng kah )…
3.Mời học viên đọc bài khóa:

-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.
-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.
4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn:Kờn õ gơboh;adắt;gan;;sreh
t ;ràc ;yòm;gal tơl;
1
-Giáo viên sữa lại :
Ví dụ: Bi Long làh dùl nắ cau at bồ ad oă ngăn cau kờn õ gơboh Anh Long là một người lớp
trưởng nhiều người yêu mến.
-Ală kơnòm bỏsrăm păl gít adắt cau pôgru Mọi học sinh phải kính trọng thầy cô giáo.
-Ngai hìng bol he lòt gan tus hơ bòn ne. –Ngày mai chúng ta đi qua làng bên kia.
-Chi lơi ờ niam păl sreh te ê Cây nào không tốt phải chặt bỏ.
-Mè bàp ràc ală kòn păl bơsrăm jăk –Bố mẹ khuyên các con phải học giỏi.
-Lang bòl neh tus gal tơl làng trơgùm bòn-Bà con đã đến đông đủ để họp thôn.
5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó
-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-Ai làm trưởng thôn-Nõõcau lơh kuàng bòn ?
Trả lời : K’Lều làh kuàng Bòn.
-K’Lều là người như thế nào –K’Lều làh cau mbe lơi? Trả lời : K’Lều làh cau gít sền gàr rài kis
làng bol dê.
-Anh em đối xử với K’ Lều như thế nào?-Oh mi gơwèt mơ K’ Lều mbe gơlơh? Trả lời : Oh mi bòn
lơgar kờnõ gơboh adăt K’Lều.
-Họp thôn để làm gì?-Trờgùm bòn làng lơh nõchi lơi? Trả lời : Trơgùm bòn làng bơyai jơnau tam
phan.
-Mọi người có đi họp thôn không?-Jơh oh mi lòt trờgùm bòn sơl ờ? ? Trả lời : Jơh oh mi lòt
trơgùm bòn gal tơl.
-K’ Lều khuyên bảo mọi người như thế nào?-K’Lều yal tơng kah oh mi in mbe lơi? Trả lời :

K’Lều yal tơng kah oh mi in pal tam thèm phan sa:Tơngời;kòi;khoah….Pal siam ròng oă
iar,àda,sur.
-Họp thôn khi nào ? Hoặc khi nào thì họp thôn? Trơgùm bòn t lơi ? hala T lơi trơgùm bòn? Trả
lời :Hìng nao –Ngày mốt
6.Đàm thoại:
-Giáo viên có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại,mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủ
đề và các câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn các nhóm đàm thoại.
-Giáo viên giải thích câu đàm thoại trong bài khóa:
Oh yal tơng gít tus tơ hìu ồng pòa bòn lòt gùng lơi?Đây là cách hỏi con đường để đi đến một nơi
nào đó.Trong Tiếng Kơho có thể hỏi cách khác nhưng vẫn đảm bảo đúng nghóa việc hỏi con
đường đến một nơi nào đó: Ví vụ: Gùng lơi lòt tus hìu ồng pòa bòn ? Đường nào đến nhà ông
trưởng thôn ? Hoặc Tus hìu ồng pòa bòn lòt gùng lơi ? Đến nhà ông trưởng thôn đi đường nào?
-Bơh ndo tus tơ hơê (Từ đây đến nơi đó hoặc từ đây đến đó) :Đây là cách hỏi để xác đònh
khoảng cách từ nơi này đến một nơi nào đó.
-Cách trả lời: Muốn trả lời câu hỏi như thế này,đầu câu luôn có từ – Bơh ndo tus hơê (Từ đây đến
đó) hoặc trả lời tắt : Ờ ngài (không xa) hoặc ngài ngăn (xa lắm).
-Đah kiau :Bên trái ; Đah tê ma :Bên tay phải ;Dơê pe : Lần thứ 3.
III.LUYỆN TẬP
2
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :chi phan sa;tơngời;tam;bơyai
3.Sữa lại các câu trên : Chi phan sa
– Tàm sưon ẵn tam oă chi phan sa.
– Ngai hìng nõ lòt pơk tơngời.
– Oh mi pal tam oă chi sa plai.
– Làng bol tàm bòn trơgùm bal làng bơyai broă lơh sa.
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng cho
học viên.
4.Luyện tập về ngữ pháp:
-Động từ tình thái :Biểu thò ý nghóa tình thái (Trạng thái,ý chí,thái độ như

neh;gam;ơm;kung;kờnõ ;mong;crap rơcang)
Ví dụ: nõ mong lòt Đà Lạt –Tôi đònh đi Đà Lạt.
-Anõ gam lơh broâ tàm kơnhùal Đam Rông –Tôi đang làm việc tại Huyện Đam Rông.
-Bi ơm tàm hìu-Anh ở nhà.
-Oh crap rơcang lòt bơsrăm –Em sẵn sàng đi học.
*Động từ vận động có hướng : Mút; lik; guh; mù; gan; tus.
Ví vụ : Bi mut tàm hìu –Anh vào nhà.
-Anõ guh hơ đăng ne-Tôi lên trên đó.
-Bàp mù tàm sah –Bố xuống xã
-Mel lòt gan klờng bơsrăm –Bà chò đi qua trường học.
-Cau pôgru lòt tus hìu sơnơm-Thầy giáo đi đến bệnh viện.
*Động từ tồn tại :Geh ; jơh ; roh ; gam .
-Giáo viên giải thích ngữ pháp trong tài liệu,sau đó cho các ví dụ về nội dung này:
-Ví dụ: Anã geh priă tàm kơl dung-Tôi có tiền trong túi
-Priă geh tàm kơl dung-Tiền có trong túi.
-Tàm kơl dung geh priă-Trong túi có tiền.
-Kơl dung geh priă-Túi có tiền,
-Ngai òr ,anõ lơh roh sră cih Hôm qua tôi đánh mất vở viết bài
-Hìu anõ gam 03 nơm kòn rơpu-Nhà tôi còn 03 con trâu.
-Anõ neh jơh priă –Tôi đã hết tiền.
5.Hướng dẫn học viên học bài tại nhà.
-Đạt câu hỏi và nói bằng Tiếng Koho với các từ và các câu sau:
-Cau at bồ kơnhùal Bảo Lộc.
-Hìu sơnơm ; bơsrăm ; gùng lòt tus Đà lạt ngài 50km ;
-Muốn hỏi:Đường đi đến TP.Hồ Chí Minh xa bao nhiêu? Hỏi bằng Tiếng KơHo.
3
*
Bài 22: CHỜ HỜP TÀM BROĂ LƠH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được cách hỏi về mua bán, của một người nào đó trong cơ quan,trong xã

hội,đặc biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại vè cách hỏi chức danh và vận dung trong quá trình
đối thoại và sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.
Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như (Nggui gời);Crih crờ ;chờ hờp;Kơl jăp;Tơr lung ;Yal brê; …
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:
-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
-Nggui gời :Đọc na ná như (âng- gui ;gời) trong tiếng việt
-Crih crờ : Đọc na ná như(Chờ-rờ-ih ;chờ rờ).
-Tơr lung:Đọc là (tơ-rơ-lung);
-Chờ hờp:Đọc là (Chờ hờp),
-Kơl jăp :Đọc là (Kơ-lơ-jắp như tiếng việt).
-Yal brê :Đọc là (yal-bơ-rê )…
3.Mời học viên đọc bài khóa:
-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.
-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.
4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn:Yal brê;chờ hờp;nggui
gời;;Krờ las ;jào ù ;blơi;tằc;…
-Giáo viên sữa lại :

Ví dụ: Bi Hưng yăl brê ală cau kơnòm dềt in Anh Hưng kể chuyện cho các em nhỏ.
4
-Ală kơnòm bỏsrăm chờ hờp ngăn t tìp cau pôgru Các em học sinh rất viu mừng khi gặp
thầy cô giáo.
-Ngai hìng bol he lòt lơh broă bẵn nggùi gời. –Ngày mai chúng ta đi làm việc không ngồi
không ở nhà.
-Bol he pal jăk lơh broă bẵn krờlas. –Chúng ta phải siêng làm việc không nên lười.
-Dà lơ lơgar jào ù làng bol in –Nhà nước giao đất cho dân.
-Lang bòl lòt drà blơi ào mpha-Bà con đi chợ mua quần áo.
-Bi Long tăc sur làng blơi rơn deh phup. Anh Long bán con heo để mua xe máy.
5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó.
-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-Trong rẫy K’ Brai trồng những cây gì-Tàm mìr
K’Brai tam nõchi lơi ?
Trả lời : Tàm mìr K’ Brai tam tơngời;khoah;bùm lau….
-Hiện nay đời sống của nhân dân như thế nào –T do rài kis làng bol tàm bòn mbe gơlơh? Trả lời
: Rài kis làng bol tàm bòn neh tơl sa đau.
-Ở vùng miền núi có nhiều ruộng nước không?-Tàm tiah kơh bơnơm,geh rà kòi sre ờ? Trả lời :
Ơm tiah kơh bơnơm sre dà ờ rà.
-Đồng bào làm thế nào để mua gạo?-Làng bol lơh nõchi lơi làng blơi phe ? Trả lời : Làng bol tắc
ka phe làng blơi phe.
6.Đàm thoại:
-Giáo viên có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại,mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủ
đề và các câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn các nhóm đàm thoại.
-Giáo viên giải thích câu đàm thoại trong bài khóa:
Ngai do đah mê lòt?Đây là cách hỏi công việc hằng ngày. Hôm nay anh đi đâu?
Anõ lòt drà-Tôi đi chợ.
Nõchi mê tăc ? Anh bán gì đó?Anõ tắc ka phe.Tôi bán cà phê.
Nõchi mê blơi? Anh mua gì ?Anõ blơi ào mpha.Tôi mua quần áo.

Dùl nơm ào do nđờ?Một cái áo này bao nhiêu tiền?Pe jớt rờbô đong.Ba mươi ngàn đồng.
Biàih do kơl jăp sơl ờ?Vải này có bền không?Biaih do kơl jăp ngăn.Vải này bền lắm.
III.LUYỆN TẬP
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :Kơh bơnơm;Tiah;tắc;krung
3.Sữa lại các câu trên :
– Lâm Đồng,Đăk Lăk,Kon Tum làh ală càr Tiah Kơh Bơnơm.
– Tiah Kơh Bơnơm geh ală oă chi brê.
– Oh mi pal tắc ka phe làng blơi ào mpha.
– Làng bol tàm bòn krung jăk trơyang lơh broă sa.
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng cho
học viên.
5
HẾT
Bài 23: GRĂP GÀR BÒN LÀNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được từ vựng ting kơ ho về hệ thống cơ sở hạ tầng trong vùng đồng bào
dân tộc trong giai đoạn Đảng và Nhà nước đang đầu tư xây dựng hiện nay trong cơ quan,trong xã
hội,đặc biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại cách hỏi về đường giao thông,trạm y tế,giáo dục…
và vận dung trong quá trình đối thoại và sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.
Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như Mbòr ơn;bliê blăc;ndrờm bal;khoàl;nggoah rơndăp
;gơnoar;tơnduh;bàn bồl …
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:

-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
-Mbòr ơn :Đọc na ná như (âm-bòr -ơn) .
-Bliê blăc: Đọc na ná như(bờø-líø-bờ -lách).
-Ndrờm bal:Đọc là (ân-đờ-rờm-bal)
-Khòal:Đọc là (khờ-oal),
-Nggoah rơndăp :Đọc là (âng-gơ oắh-rơn đắp như tiếng việt).
-Gơnoar :Đọc là (gơl-no- aor )
-Tơn duh : Đọc là(tơn-dúh )
-Bàn bồl: Đọc là(bàn-bồlơ )
3.Mời học viên đọc bài khóa:
-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.
-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.
4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
6
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn:Tơn duh; Mbòr ơn; Bliê blăc;
Ndrờm bal; Bàn bồl…
-Giáo viên sữa lại :
-Đà lơ gar lơh gùng lòt làng tơn duh bơta lòt gùng làng bol in. Nhà nước làm đường giao thông để
phục vụ việc đi lại cho nhân dân.
-Dà lơgar neh mbòr ơn gùng lòt,klờng bơsrăm;hìu sơnơm dềt;răp sriê điền kòn cau in.Nhà nước dã
đầu tư đường giao thông,trường học,trạm y tế,hệ thống lưới điện cho đồng bào dân tộc.
-T tìp cau bliê blăc,bol pal yal cau công an in Khi gặp kẻ gian phải báo cho người công
an.
-Bol he jăk lơh broă sa ndrờm bal pal ai kòn lòt bơsrăm. –Chúng ta phải siêng làm việc
đồng thời phải cho con cái đi học.

-Bol he pal lòt yal mơ sàh t bàn bồl cau bliê blăc. –Chúng ta phải báo cho xã khi phát
hiện kẻ xấu
5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó.
-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-
1. Đến nay trong vùng đồng bào dân tộc,tình hình đường giao thông,trường học,trạm y tế,lưới
điện…như thế nào?
2.Đồng bào dân tộc hiện nay còn du canh,du cư nhiều hay ít?
3.Để giữ gìn tốt an ninh trật tự,bảo vệ buôn làng,mỗi cá nhân,mỗi gia đình cần phải làm gì?
Trả lời :
-Tus do khòal bòn kòn cau,kis bơta gùng lòt,klờng bơsrăm ,hìu sơnơm dềt,sriêê điền mbe gơ lơh?–
Neh làm jơh tus ală tơl bòn.
-Làng bol kòn cau t do gam kis jắt rờdờn rờnơs ơm oă hala ềt? Gam ềt.

III.LUYỆN TẬP
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :Khòal;ntum;tơn duh;jơh khăp,sùm sùm.
3.Sữa lại các câu trên :
– Khòal làng bol kòn cau t do neh tơng guh rài kis bơt bơtào.
– Bol he pal tàm dră mơ ntum cau iơh làng gràp gàr bòn lơgar.
– Lòng bol jơh nùs lơh broă làng bal mơ dà lơ gar tơn duh rài kis pa.
– Jơh khăp Làng bol tàm bòn krung jăk trơyang lơh broă sa.
-Làng bol pal sùm sùm lơh broă làng siam rài kis.
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng cho
học viên.
@
7
Bài 24: BƠSRĂM WƠL
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1.Giúp học viên hiểu được từ vựng ting kơ ho về cách chào hỏi ,tự thuật về gia đình mình,công
việc của mình,đặc biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại cách hỏi về đường giao thông, về nghề
nghiệp … và vận dung trong quá trình đối thoại và sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đàm thoại theo mẫu câu trong sách giáo khoa:
Giáo viên có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại,mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủ đề và các
câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn các nhóm đàm thoại.
-Giáo viên giải thích một số câu đàm thoại trong bài khóa:
Bi lơh broă tàm sàh neh nđờ sơnam do? Đây là cách hỏi về thời gian công việc hằng ngày. Anh
làm việc trong xã đã mấy năm rồi .
Khai gam ơm tàm hìu sơl ờ ?-Nó có ở nhà không?.
Mê làh jơi bơtiàn lơi?Anh thuộc dân tộc nào?hoặc anh là dân tộc nào?
Bi lơh broă anih lơi ? Anh làm việc ở đâu?
Ngai do bi lòt lơh broă lơi? Hôm nay anh đi làm việc gì?
Ngai lơi ru dăn jà oh rê hìu bi nhơl?Hôm nào em rảnh,mời em về nhà anh chơi .
Tơl nă kòn neh jơh dờng ờ hềt?Các con đã lớn hết chưa?
2.Hướng dẫn theo nhóm về chủ đề gia đình,công việc:
Giáo viên gợi ý:
-Hìu bi geh nđờ nă cau?tàm hơê geh nđờ nă cau ùr,nđờ nă cau klau ?
-Kòn dờng neh nđờ sơnam?Găm bơ srăm ad lơi?Tàm khờng bơ srăm lơi?
-Hìu bi ơm tàm sàh lơi?Gơwèt kơnhòal lơi?Càr lơi ?
-Sơn đăn mat bau ùr,nam do neh nđờ sơnam?Lơh broă lơi?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.Luyện tập:
Điền từ thích hoẹp vào ô trống:
Niam să,sưon,drà,mìr,pràn kơl dăng,gam lơh.
-Niam să ồng.
-Wa pràn kơldang sơl ?

-Ka Hờng găm lơh nõchi lơi?
-K’Brồp lòt mìr pơê tơngời.
-Mơi anõ pa rê bơh drà,khai blơi ban mơ phan sa.
8
-Gùt dar sưon geh pơng gàr tam bơnat.
4.Hướng dẫn học viên viết đoạn văn:
-Tự thuật về gia đình,và công việc của mình
-Mô tả ngôi nhà của mình.

Bài 25: MÌU CÀL
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được cách hỏi về thời tiết, khí hậu,đặc biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại
vè cách hỏi vò trí đòa lý và vận dung trong quá trình đối thoại và sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.
Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như :Rờpồt;pờr dô;nõai;jêgloh;tơngài ;mbrềt noăt;mhual;nõ ih nõah …
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:
-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
-Rờpồt :Đọc na ná như (rơ- pồt )
-Pờr dô : Đọc na ná như(pờø-rờ-dô).
-nõai :Đọc là (ơn-yai);
-Jêgloh:Đọc là (jê-gơ-loh),

-Tơngài :Đọc là (Tơ-ngài-).
-Mbrềt noăt :Đọc là (âm -bơ-rềt-noat)
-Mhual : Đọc là (âm -hu-a-oal)
– Nõih nõah : Đọc là (Nhi-í –nhờ -óa)
3.Mời học viên đọc bài khóa:
-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.
-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.
4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn: Jêgloh; Mbrềt noăt; Rờpồt
Tơngài; Mhual ; Pờr dô;…
-Giáo viên sữa lại :
-Làng bol t do ờ gam jêgloh tai Nhân dân ngày nay không còn đói rách nữa
9
-Ală kơnòm bỏsrăm Mbrềt noăt ngăn t tìp càl Các em học sinh lạnh cóng khi trời gió.
-Dà kli gơ pờr dô jợ n kờp tàm mìr. –Nước lũ tràn về cuốn trôi cả chòi trên rẫy.
-Drim do anõ g mual oă ngăn. –Sáng sớm nay tôi thấy nhiều mây .
-Trồ tiah kơh bơnơm oă tơngài –Trời đất Tây Nguyên đầy nắng gió.
-Dà kli neh rơpồt oă hìu làng bol-Nước lũ cuốn trôi nhà người dân
– 5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các câu hỏi
đó.
-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-
1.Hôm qua trời mưa dai dẳng không ?
2.Nước lũ tràn về như thế nào?
3.Mấy năm nay,thời tiết như thế nào?
3.Nếu chặt cây rừng thì hậu quả như thế nào?

Trả lời :
-Ngai òr mìu j sơl ờ ?–Ngai òr,geh mìu dờng,mìu jơh ngài
-Mbe gơlơh dà kli hơê ? Dà kli gơ pờr dô jơh n kờp tàm mìr.
-Bar pe nam do mìu càl mbe gơ lơh ? Mìu càl ờ niam,mìu oă,mìu dờng,mìu j jòng…
-Di lah mus kơl jơh chi brê dơr gơn tơnơê do mbe gơ lơh? Càl khồm pràn be rờ but,dà kli rờp rà
rơlau,mìu càl ờ niam,lơh sa ờ gợjềng,mhar jêgloh,ờ geh hìu ơm.
6.Đàm thoại:
-Giáo viên có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại,mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủ
đề và các câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn các nhóm đàm thoại.
-Giáo viên giải thích câu đàm thoại trong bài khóa:
Mìr ne gơwèt bòn lơi ? Rẫy kia của làng nào? Mìr ne gơwèt bòn Hàng Kàr. Rẫy kia của làng
Hàng ka r.
Nõcau lơh chu brê lơh mìr? Ai đốt rừng làm rẫy ?ng K’Tàng neh chu brê lơh mìr.ng K’ Tang là
người đốt rừng làm rẫy .
Nõchi tam tàm mìr?Trồng những gì trên rẫy?Tàm mìr tam tơngời,kòi,rờpoal,khoah.Trên rẫy trồng
bắp,lúa,bí đỏ,đậu đủ.
Geh dồ à ãnai tàm mìr sơl ờ?Có con khỉ ăn phá không?Dồ ànõai tàm mìr oă ngăn,gơ lòt dồ ntum
đồ rơya.Khỉ phá hoại nhiều lắm,nó đi cả bầy đàn.
III.LUYỆN TẬP
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :Mìu;tơngài;trồ;kơl,chu.
3.Sữa lại các câu trên :
– Ngai do,mìu dơng ngăn.
– Tơngài oă ngăn tàm càr Tiah KơhBơnơm.
10
– Trồ tiah ờ niam,bơh neh kơl jơh chi brê
– Ờ di kơl chi brê.
-Bẵn chu dơr brê.
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng cho
học viên.

Bài 26: BRÊ MƠ TRỒ TIAH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được cách hỏi về tên các con vật sống trong rừng, con sông,con suối,đặc
biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại vè cách hỏi phương hướng,nơi chốn và vận dung trong quá
trình đối thoại và sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.
Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như :Mbùr;Krơyăn;bơtơl;dà lềng;Trồ tiah ;nõhòng dà;kroăh gơ băc;dà croh …
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:
-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
– Mbùr :Đọc na ná như (âm- bù-rờ )
– Krơyăn: Đọc na ná như(kơ-rơ-yăn).
– bơtơl :Đọc là (bơ-tơ-ơl);
– dà lềng:Đọc là (dà-lềng-),
– Trồ tiah :Đọc là (Tơ-rơ-ồ-tia-ía).
– nõhòng dà:Đọc là (ân-nhờ –hong-dà)
– kroăh gơ băc : Đọc là (krơ-oă -gơ-bach-)
– dà croh: Đọc là (dà-cơ rơ óh)
– Grăp gàr: Đọc là (gơ-rơ-ap-gơ rơ –ar)
3.Mời học viên đọc bài khóa:
-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.
-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.

4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn: Mbùr; Krơyăn; bơtơl; dà
lềng; Grăp gàr ; nõhòng dà;…
11
-Giáo viên sữa lại :
-Ù tiah kơh bơnơm mbùr ngăn Đất đai vùng núi rất mầu mỡ
-Bol he pal krơyăn bơta chu brê lơh mìr Chúng ta phải ngăn chặn việc đốt rừng làm rẫy.
-Làng bol pal lơh broă làng botơl bơta bơt bơtào rài kis pa. –Nhân dân phải lao động để
xây dựng cuộc sống mới.
-Lơgar Việt Nam geh oă dà lềng. –Nước Việt Nam có nhiều bờ biển .
-Nõhòng dà KrôngKơnôâ niam ngăn –Dòng nước sông krông nô chảy rất đẹp.
-Bol he pal grăp gàr chi brê – Chúng ta phải bảo vệ rừng
– 5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các câu hỏi
đó.
-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-
1.Động vật nào sống trong rừng ?
2.Rừng có ích lợi gì?
3.Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng?
Trả lời :
-Jơi phan lơi kis tàm brê?–so rơhao,jùn,prò,ală jơi sềm,kati….
-Brê gam geh bơta lơi ? căng kìng krơyăn rờbùt bràs,dră dà kroah gơ băc ù,đơng gàr ù tiah….
-Bol he pal lơh nõchi lơi làng grăp gàr brê ? Pal bơtơl pràn grăp gàr brê,grăp gàr trồ tiah…
6.Đàm thoại:
-Giáo viên có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại,mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủ
đề và các câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn các nhóm đàm thoại.

-Giáo viên giải thích câu đàm thoại trong bài khóa:
Be sơn đăn dà croh do ? Suối này gọi là gì? Dà croh do sơn đăn làh CamLy. Con suối này gọi là
Cam Ly.
Gơ hòr tus dà lơi? Nó chảy đến con sông nào ?Gơ hòr tus Dà Dờng.Nó chảy đến Đạ Đờn.
Bàr gah nõhòng dà gam geh brê ờ?Hai bên dòng suối còn có rừng không?Tàm bơdih bòn dờng
gam brê nho mơya tàm gùl bòn dờng mìng gam bàr pe bă brê lơm.Ở ngoại thành còn rừng
thôngnhưng ở nội thnhf chỉ còn vài cụm rừng thôi
III.LUYỆN TẬP
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :brê;ù;gàr;grăp gàr,pr.
3.Sữa lại các câu trên :
– Brê làh phan bơna lơ gar.
– Dà lơgar jao ù làng bol in.
– Brê gàr dà mơ lơh nõhòng dà gơ hòr niam
– Bol he pal grăp gàr chi brê.
12
-Tàm brê oă jơi phan brê ơm pr.
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng cho
học viên.
Bài 27: TAM CHI TƠNG GƠS BRÊ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được cách hỏi về lợi ích của việc trồng rừng, xác đònh trách nhiệm trong
việc tuyên truyền cho nhân dân trong việc bảo vệ rừng,đặc biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại
vè cách hỏi cây con,các loài cây,đặc điểm và tác dụng của cây và vận dung trong quá trình đối
thoại và sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.

Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như :cồng nha;rơyas chi;jrơ ke;sơnđio;cau kra ;sền cê;k màng;kìng
càl ;ntê…
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:
-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
– cồng nha:Đọc na ná như (chồng – nơ-a-ha )
– rơyas chi: Đọc na ná như(rơ-ya-as-chờ-i).
– jrơ ke :Đọc là (jơ-rơ-ke);
– sơnđio:Đọc là (sơn đi-o),
– cau kra:Đọc là (chau-kơ-rơ-a).
– sền cê:Đọc là (sền-chơ-êø –)
– k màng: Đọc là (kơ-ê -màng-)
– kìng càl: Đọc là (kình chà-al)
– ntê: Đọc là (ân-tê)
3.Mời học viên đọc bài khóa:
-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.
-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.
4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
13
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn: cồng nha; rơyas chi; jrơ ke;
sơnđio; sền cê; k màng; – kìng càl ; ntê …
-Giáo viên sữa lại :
-Tam brê cèng oă cồng nha trồ tiah in Trồng rừng có nhiều ích lợi cho môi trường
-Bol he pal sền gàr niam rơyas chi Chúng ta phải chăm sóc tốt rẽ cây.

-Tàm brê geh oă jrơke. –Trong rừng có nhiều heo rừng.
-Lơgar Việt Nam sơnđio làng bol lơh sa. –Nước Việt Nam chỉ cho đồng bào làm ăn .
-Brê kìng càl rơbut –Rừng ngăn chặn bão tố.
-Chi brê làh bơ ta k màng ngăn – Rừng núi là quý giá
– 5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các câu hỏi
đó.
-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-
1.Trồng rừng là việc làm như thế nào ?
2.Cán bộ Lâm nghiệp từ đâu đến?
3.Cán bộ chỉ dẫn làm những việc gì?
Trả lời :
-Tam brê làh broă lơh mbe lơi?–krơyăn ồs sa brê;sền gàrchi;gràng gàrbrê….
-Cán bộ lâm nghiệp bơh anih lơi tus ? Bơh kơnhòal tus tàm bòn.
-Cán bộ lâm nghiệp lam sơnđio lơh broă lơi ? lam sơnđio mbe rơ wah sơn tìl chi,dờp kòn chi…
6.Đàm thoại:
-Giáo viên có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại,mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủ
đề và các câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn các nhóm đàm thoại.
-Giáo viên giải thích câu đàm thoại trong bài khóa trong tài liệu:
III.LUYỆN TẬP
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :dờp; rơwah ;sền cê;iắt,sơnđio.
3.Sữa lại các câu trên :
– Làng bol tàm bòn dờp kòn chi làng lòt tam.
– Bol he pal rơwah tờm chi.
– Cán bộ lâm nghiệp sơnđio làng bol tam chi
– Bol he pal iắt jơnau cau cán bộ lam nghiệp bơto.
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng

cho học viên.
14

Bài 28: LÒT HOÀNG GRÀNG GÀR BRÊ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được cách hỏi về mục đích của bảo vệ rừng, xác đònh trách nhiệm trong việc
tuyên truyền cho nhân dân trong việc bảo vệ rừng,đặc biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại về
cách hỏi về việc đi tuần trong rừng ,phối hợp với ai…và vận dung trong quá trình đối thoại và sinh
hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.
Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như :tràs dờng;niam tờlir;ring lơngai;pù gơsơt;klah mbăh ;bơsak; …
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:
-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
– tràs dờng:Đọc na ná như (trờ – ai -s -dờng )
– niam tờlir: Đọc na ná như(niêm-tơ-lir-).
– ring lơngai:Đọc là (ring-lơ-ngai);
– pù gơsơt:Đọc là (pù-gơ-sớt),
– klah mbăh:Đọc là (kơ-lah-âm-bơ-ăh).
– bơsak:Đọc là (bơ-sắc)
3.Mời học viên đọc bài khóa:
-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.

-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.
4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn: tràs dờng; niam tờlir; ring
lơngai; pù gơsơt; klah mbăh; bơsak; …
-Giáo viên sữa lại :
-Chi do tras dờng ngăn Cây này chóng lớn thật
-Bol he sền g chi niam tờlir ngăn Chúng ta cây xanh tốt quá.
15
-Bol he pal grăp gàr ring lơ ngai. –Chúng ta phải đảm bảo an ninh trật tự.
-T ban ồs sa brê pal pù gơsớt mơ. –Khi thấy cháy rừng thì phải dập tắt lửa ngay .
-Bol he pal sùm klah mbah chi –Chúng ta phải thường xuyên tỉa bớt cành cây.
-Di lah ban cau bơsak làng bol pal yal mơ sàh – Nếu thấy kẻ xấu phải báo cho xã
– 5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các câu hỏi
đó.
-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-
1.Trời nắng gắt,rừng như thế nào ?
2.Tại sao phải đi tuần trong rừng?
3.Đi tuần trong rừng để làm gì?
4.Những ai phối hợp đi tuần rừng?
5.khi phát hiện bọ xấu phải làm gì?
Trả lời :
-Trồ prang hiăk brê mbe golơh?
-Nõchi lơh pal lòt hoàng tàm brê ?
-Lòt hoàng brê làng nõchi lơh ?
-Cau mhàr tàm klăc lòt hoàng brê ?

-T g bol iơh pal lơh mbe lơi?
Giáo viên hướng dẫn học viên trả lời dựa vào nội dung bài khóa….
6.Đàm thoại:
-Giáo viên có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại,mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủ
đề và các câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn các nhóm đàm thoại.
-Giáo viên giải thích câu đàm thoại trong bài khóa trong tài liệu:
III.LUYỆN TẬP
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :kàl; bưon ;iơh;klal,sền
Giáo viên hướng dẫn học viên đặt câu này trong phần bài tập về nhà
3.Sữa lại các câu trên :
(Căn cứ kết quả học viên đặt câu,GV sữa và giải thích cho học viên)
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng
cho học viên.
16
Bài 29: GRÀNG GÀR BRÊ,GRÀNG GÀR PHAN JƠI BRÊ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được cách hỏi về mục đích của bảo vệ rừng, bảo vệ thú rừng ,xác đònh trách
nhiệm trong việc tuyên truyền cho nhân dân trong việc bảo vệ rừng,và bảo vệ thú rừng, đặc biệt
rèn kỹ năng thực hành đàm thoại về cách hỏi về bảo vệ rừng ,bảo vệ thú rừng,phối hợp với ai…và
vận dng trong quá trình đối thoại và sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.
Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như :rờbt rờ u;prang hiak;krờchơt ,rờp tus ,poăc ;
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:

-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
– rờbt rờ u:Đọc na ná như (rờ –but-rờ -u)
– prang hiak: Đọc na ná như(prang-hia-ía-).
– krờchơt:Đọc là (krờ-chớt-);
– rờp tus:Đọc là (rờp -tu-us-),
– poăc:Đọc là (pơ-uôt).
3.Mời học viên đọc bài khóa:
-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.
-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.
4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn: rờbt rờ u, prang hiak
krờchơt ; rờp tus, poăc;; …
-Giáo viên sữa lại :
-Kơnhai sin sùm geh rờbt rờ u Tháng 9 thường có bão
-Tiah kơh bơnơm kơnhai pe prang hiak Vùng Tây Nguyên tháng ba nắng hạn.
17
-Bol he bãn krờchơt phan brê. –Chúng ta đừng giết thú rừng.
-Pugru rờp tus do. –Thầy giáo sắp đến đây .
-Bol he lòt blơi poăc sur –Chúng ta đi mua thòt heo.

– 5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các câu hỏi
đó.

-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-
1.K’Bik rủ K’Bim đi đâu ?
2.K’Bim nói gì?
3.Tại sao không cho giết thú rừng?
4.Bảo vệ môi trường có lợi gì?
Trả lời :
-K’Bik jà K’Bim lòt tiah lơi?
-K’Bim đơs nõchi lơi ?
-Nãchi lơh ờ krờchơt phan jơi brê ?
-Gràng gàr trồ tiah geh k màng lơi ?
Giáo viên hướng dẫn học viên trả lời dựa vào nội dung bài khóa….
III.LUYỆN TẬP
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :tus jă; lòt mòc;krơchơt,jơi brê,trồ tiah.
Giáo viên hướng dẫn học viên đặt câu này trong phần bài tập về nhà
3.Sữa lại các câu trên :
(Căn cứ kết quả học viên đặt câu,GV sữa và giải thích cho học viên)
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng
cho học viên.
-GV;Hướng dẫn học viên về một vài nét ngữ pháp trong bài.
18
Bài 30: N BAU CAU MÀ DÀ WOAI DÊ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Giúp học viên hiểu được cách hỏi về phong tục cưới của người mạ, hôn nhân của người mạ có
các nghi lễ bắt buộc nào ,xác đònh trách nhiệm trong việc tuyên truyền bà con trong việc bảo vệ
truyền thống tốt đẹp trong tục cưới của người mạ,đồng thời phê phánvận động xóa bỏ những hủ
tục không còn phù hợp với thời đại ngày nay. đặc biệt rèn kỹ năng thực hành đàm thoại về cách
hỏi về các nghi lễ ,các bước hôn nhân của ngươig mạ, …và vận dng trong quá trình đối thoại và
sinh hoạt hằng ngày.
2.Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số từ khó trong bài khóa.

II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Đọc bài khóa
-Giáo viên đọc mẫu 03 lần
Lần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên.
Lần hai giáo viên tiếp tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút và chú ý đọc nhấn mạnh và chậm
các từ khó phát âm như :Brờ kil; săp rơndăp; nõô sơndrồi,bơ hiàn
Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn.
2.Hướng dẫn đọc các từ khó:
-Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có các đặc điểm là một số từ rất dễõ phát âm ,nhưng một số từ
phát âm rất khó cho nên giáo viên giảng dạy cần chú ý hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩn
tiếng Kơho.Trong bài này có một số từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọc
toàn bài khóa:
– Brờ kil:Đọc na ná như (rờ –but-rờ -u)
– săp rơndăp: Đọc na ná như(prang-hia-ía-).
– nõô sơndrồi:Đọc là (krờ-chớt-);
– bơ hiàn:Đọc là (rờp -tu-us-),
3.Mời học viên đọc bài khóa:
-Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa.
-Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho.
4.Hướng dẫn học viên học từ vựng:
-Giáo viên ghi các từ vựng lên bảng,đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa các từ
vựng trong tài liệu.
-Giáo viên yêu cầu học viên đạt thành câu các từ vựng có sẵn: Brờ kil, săp rơndăp, nõô
sơndrồi; bơ hiàn, …
-Giáo viên sữa lại :
-Cau mà brơkil kòn pal kup bau Người Mạ bắt buộc con phải lập gia đình
19
-Mè bàp săp rơndăp kon in kup bau Bố mẹ tổ chức đám cưới cho con.
-Bol he bàn nõô sơndrồi cau Mà dê. –Chúng ta thấy lễ cưới hỏi của người Mạ.
– 5.Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách trả lời trong bài này.

-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các
câu hỏi đó.
-Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách trả lời các câu hỏi
đó.
-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho:-
1.Hôn nhân của người mạ có các nghi lễ bắt buộc nào nào ?
2.Người nào giúp cho hai gia đình tronh việc cưới hỏi?
Trả lời :
-Tam bau cau Mà dê geh ală bơ hiàn boh lam brơkòl lơi?
-Cau lơi dong bàr hìu nhă tam bơta tam kòn tam bau?
Giáo viên hướng dẫn học viên trả lời dựa vào nội dung bài khóa….
III.LUYỆN TẬP
1.n lại cho học viên các nội dung đã học
2.Luyện cho học viên đạt câu với các từ :cing; yang;loh làng,.
Giáo viên hướng dẫn học viên đặt câu này trong phần bài tập về nhà
3.Sữa lại các câu trên :
(Căn cứ kết quả học viên đặt câu,GV sữa và giải thích cho học viên)
Ngoài các câu ví dụ trên học viên có thể đạt các câu khác,giáo viên chú ý sữa lại cho đúng
cho học viên.
20
– Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : Kờn õ gơboh ; adắt ; gan ; ; sreht ; ràc ; yòm ; gal tơl ; – Giáo viên sữa lại : Ví dụ : Bi Long làh dùl nắ cau at bồ ad oă ngăn cau kờn õ gơboh Anh Long là một người lớptrưởng nhiều người thương mến. – Ală kơnòm bỏsrăm păl gít adắt cau pôgru Mọi học viên phải kính trọng thầy cô giáo. – Ngai hìng bol he lòt gan tus hơ bòn ne. – Ngày mai tất cả chúng ta đi qua làng bên kia. – Chi lơi ờ niam păl sreh te ê Cây nào không tốt phải chặt bỏ. – Mè bàp ràc ală kòn păl bơsrăm jăk – Bố mẹ khuyên những con phải học giỏi. – Lang bòl neh tus gal tơl làng trơgùm bòn-Bà con đã đến đông đủ để họp thôn. 5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó-Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – Ai làm trưởng thôn-Nõõcau lơh kuàng bòn ? Trả lời : K’Lều làh kuàng Bòn. – K’Lều là người thế nào – K’Lều làh cau mbe lơi ? Trả lời : K’Lều làh cau gít sền gàr rài kislàng bol dê. – Anh em đối xử với K ’ Lều như thế nào ? – Oh mi gơwèt mơ K ’ Lều mbe gơlơh ? Trả lời : Oh mi bònlơgar kờnõ gơboh adăt K’Lều. – Họp thôn để làm gì ? – Trờgùm bòn làng lơh nõchi lơi ? Trả lời : Trơgùm bòn làng bơyai jơnau tamphan. – Mọi người có đi họp thôn không ? – Jơh oh mi lòt trờgùm bòn sơl ờ ? ? Trả lời : Jơh oh mi lòttrơgùm bòn gal tơl. – K ’ Lều khuyên bảo mọi người như thế nào ? – K’Lều yal tơng kah oh mi in mbe lơi ? Trả lời : K’Lều yal tơng kah oh mi in pal tam thèm phan sa : Tơngời ; kòi ; khoah …. Pal siam ròng oăiar, àda, sur. – Họp thôn khi nào ? Hoặc khi nào thì họp thôn ? Trơgùm bòn t lơi ? hala T lơi trơgùm bòn ? Trảlời : Hìng nao – Ngày mốt6. Đàm thoại : – Giáo viên hoàn toàn có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại, mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủđề và những câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn những nhóm đàm thoại. – Giáo viên lý giải câu đàm thoại trong bài khóa : Oh yal tơng gít tus tơ hìu ồng pòa bòn lòt gùng lơi ? Đây là cách hỏi con đường để đi đến một nơinào đó. Trong Tiếng Kơho hoàn toàn có thể hỏi cách khác nhưng vẫn bảo vệ đúng nghóa việc hỏi conđường đến một nơi nào đó : Ví vụ : Gùng lơi lòt tus hìu ồng pòa bòn ? Đường nào đến nhà ôngtrưởng thôn ? Hoặc Tus hìu ồng pòa bòn lòt gùng lơi ? Đến nhà ông trưởng thôn đi đường nào ? – Bơh ndo tus tơ hơê ( Từ đây đến nơi đó hoặc từ đây đến đó ) : Đây là cách hỏi để xác đònhkhoảng cách từ nơi này đến một nơi nào đó. – Cách vấn đáp : Muốn vấn đáp thắc mắc như thế này, đầu câu luôn có từ – Bơh ndo tus hơê ( Từ đây đếnđó ) hoặc vấn đáp tắt : Ờ ngài ( không xa ) hoặc ngài ngăn ( xa lắm ). – Đah kiau : Bên trái ; Đah tê ma : Bên tay phải ; Dơê pe : Lần thứ 3. III.LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : chi phan sa ; tơngời ; tam ; bơyai3. Sữa lại những câu trên : Chi phan sa – Tàm sưon ẵn tam oă chi phan sa. – Ngai hìng nõ lòt pơk tơngời. – Oh mi pal tam oă chi sa plai. – Làng bol tàm bòn trơgùm bal làng bơyai broă lơh sa. Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên chú ý quan tâm sữa lại cho đúng chohọc viên. 4. Luyện tập về ngữ pháp : – Động từ tình thái : Biểu thò ý nghóa tình thái ( Trạng thái, ý chí, thái độ nhưneh ; gam ; ơm ; kung ; kờnõ ; mong ; crap rơcang ) Ví dụ : nõ mong lòt Đà Lạt – Tôi đònh đi Đà Lạt. – Anõ gam lơh broâ tàm kơnhùal Đam Rông – Tôi đang thao tác tại Huyện Đam Rông. – Bi ơm tàm hìu-Anh ở nhà. – Oh crap rơcang lòt bơsrăm – Em chuẩn bị sẵn sàng đi học. * Động từ hoạt động có hướng : Mút ; lik ; guh ; mù ; gan ; tus. Ví vụ : Bi mut tàm hìu – Anh vào nhà. – Anõ guh hơ đăng ne-Tôi lên trên đó. – Bàp mù tàm sah – Bố xuống xã-Mel lòt gan klờng bơsrăm – Bà chò đi qua trường học. – Cau pôgru lòt tus hìu sơnơm-Thầy giáo đi đến bệnh viện. * Động từ sống sót : Geh ; jơh ; roh ; gam. – Giáo viên lý giải ngữ pháp trong tài liệu, sau đó cho những ví dụ về nội dung này : – Ví dụ : Anã geh priă tàm kơl dung-Tôi có tiền trong túi-Priă geh tàm kơl dung-Tiền có trong túi. – Tàm kơl dung geh priă-Trong túi có tiền. – Kơl dung geh priă-Túi có tiền, – Ngai òr, anõ lơh roh sră cih Hôm qua tôi đánh mất vở viết bài-Hìu anõ gam 03 nơm kòn rơpu-Nhà tôi còn 03 con trâu. – Anõ neh jơh priă – Tôi đã hết tiền. 5. Hướng dẫn học viên học bài tại nhà. – Đạt câu hỏi và nói bằng Tiếng Koho với những từ và những câu sau : – Cau at bồ kơnhùal Bảo Lộc. – Hìu sơnơm ; bơsrăm ; gùng lòt tus Đà lạt ngài 50 km ; – Muốn hỏi : Đường đi đến TP.Hồ Chí Minh xa bao nhiêu ? Hỏi bằng Tiếng KơHo. Bài 22 : CHỜ HỜP TÀM BROĂ LƠHI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được cách hỏi về mua và bán, của một người nào đó trong cơ quan, trong xãhội, đặc biệt quan trọng rèn kỹ năng và kiến thức thực hành thực tế đàm thoại vè cách hỏi chức vụ và vận dung trong quá trìnhđối thoại và hoạt động và sinh hoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đọc bài khóa-Giáo viên đọc mẫu 03 lầnLần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên. Lần hai giáo viên liên tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút ít và chú ý quan tâm đọc nhấn mạnh vấn đề và chậmcác từ khó phát âm như ( Nggui gời ) ; Crih crờ ; chờ hờp ; Kơl jăp ; Tơr lung ; Yal brê ; … Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn. 2. Hướng dẫn đọc những từ khó : – Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có những đặc thù là 1 số ít từ rất dễõ phát âm, nhưng 1 số ít từphát âm rất khó vì vậy giáo viên giảng dạy cần chú ý quan tâm hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩntiếng Kơho. Trong bài này có 1 số ít từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọctoàn bài khóa : – Nggui gời : Đọc na ná như ( âng – gui ; gời ) trong tiếng việt-Crih crờ : Đọc na ná như ( Chờ-rờ-ih ; chờ rờ ). – Tơr lung : Đọc là ( tơ-rơ-lung ) ; – Chờ hờp : Đọc là ( Chờ hờp ), – Kơl jăp : Đọc là ( Kơ-lơ-jắp như tiếng việt ). – Yal brê : Đọc là ( yal-bơ-rê ) … 3. Mời học viên đọc bài khóa : – Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : Yal brê ; chờ hờp ; ngguigời ; ; Krờ las ; jào ù ; blơi ; tằc ; … – Giáo viên sữa lại : Ví dụ : Bi Hưng yăl brê ală cau kơnòm dềt in Anh Hưng kể chuyện cho những em nhỏ. – Ală kơnòm bỏsrăm chờ hờp ngăn t tìp cau pôgru Các em học viên rất viu mừng khi gặpthầy cô giáo. – Ngai hìng bol he lòt lơh broă bẵn nggùi gời. – Ngày mai tất cả chúng ta đi thao tác không ngồikhông ở nhà. – Bol he pal jăk lơh broă bẵn krờlas. – Chúng ta phải siêng thao tác không nên lười. – Dà lơ lơgar jào ù làng bol in – Nhà nước giao đất cho dân. – Lang bòl lòt drà blơi ào mpha-Bà con đi chợ mua quần áo. – Bi Long tăc sur làng blơi rơn deh phup. Anh Long bán con heo để mua xe máy. 5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó. – Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – Trong rẫy K ’ Brai trồng những cây gì-Tàm mìrK’Brai tam nõchi lơi ? Trả lời : Tàm mìr K ’ Brai tam tơngời ; khoah ; bùm lau …. – Hiện nay đời sống của nhân dân như thế nào – T do rài kis làng bol tàm bòn mbe gơlơh ? Trả lời : Rài kis làng bol tàm bòn neh tơl sa đau. – Ở vùng miền núi có nhiều ruộng nước không ? – Tàm tiah kơh bơnơm, geh rà kòi sre ờ ? Trả lời : Ơm tiah kơh bơnơm sre dà ờ rà. – Đồng bào làm thế nào để mua gạo ? – Làng bol lơh nõchi lơi làng blơi phe ? Trả lời : Làng bol tắcka phe làng blơi phe. 6. Đàm thoại : – Giáo viên hoàn toàn có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại, mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủđề và những câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn những nhóm đàm thoại. – Giáo viên lý giải câu đàm thoại trong bài khóa : Ngai do đah mê lòt ? Đây là cách hỏi việc làm hằng ngày. Hôm nay anh đi đâu ? Anõ lòt drà-Tôi đi chợ. Nõchi mê tăc ? Anh bán gì đó ? Anõ tắc ka phe. Tôi bán cafe. Nõchi mê blơi ? Anh mua gì ? Anõ blơi ào mpha. Tôi mua quần áo. Dùl nơm ào do nđờ ? Một cái áo này bao nhiêu tiền ? Pe jớt rờbô đong. Ba mươi ngàn đồng. Biàih do kơl jăp sơl ờ ? Vải này có bền không ? Biaih do kơl jăp ngăn. Vải này bền lắm. III.LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : Kơh bơnơm ; Tiah ; tắc ; krung3. Sữa lại những câu trên : – Lâm Đồng, Đăk Lăk, Kon Tum làh ală càr Tiah Kơh Bơnơm. – Tiah Kơh Bơnơm geh ală oă chi brê. – Oh mi pal tắc ka phe làng blơi ào mpha. – Làng bol tàm bòn krung jăk trơyang lơh broă sa. Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên quan tâm sữa lại cho đúng chohọc viên. HẾTBài 23 : GRĂP GÀR BÒN LÀNGI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được từ vựng ting kơ ho về mạng lưới hệ thống hạ tầng trong vùng đồng bàodân tộc trong tiến trình Đảng và Nhà nước đang góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng lúc bấy giờ trong cơ quan, trong xãhội, đặc biệt quan trọng rèn kiến thức và kỹ năng thực hành thực tế đàm thoại cách hỏi về đường giao thông vận tải, trạm y tế, giáo dục … và vận dung trong quy trình đối thoại và hoạt động và sinh hoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về 1 số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đọc bài khóa-Giáo viên đọc mẫu 03 lầnLần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên. Lần hai giáo viên liên tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút ít và quan tâm đọc nhấn mạnh vấn đề và chậmcác từ khó phát âm như Mbòr ơn ; bliê blăc ; ndrờm bal ; khoàl ; nggoah rơndăp ; gơnoar ; tơnduh ; bàn bồl … Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn. 2. Hướng dẫn đọc những từ khó : – Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có những đặc thù là 1 số ít từ rất dễõ phát âm, nhưng 1 số ít từphát âm rất khó cho nên vì thế giáo viên giảng dạy cần chú ý quan tâm hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩntiếng Kơho. Trong bài này có 1 số ít từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọctoàn bài khóa : – Mbòr ơn : Đọc na ná như ( âm-bòr – ơn ). – Bliê blăc : Đọc na ná như ( bờø-líø-bờ – lách ). – Ndrờm bal : Đọc là ( ân-đờ-rờm-bal ) – Khòal : Đọc là ( khờ-oal ), – Nggoah rơndăp : Đọc là ( âng-gơ oắh-rơn đắp như tiếng việt ). – Gơnoar : Đọc là ( gơl-no – aor ) – Tơn duh : Đọc là ( tơn-dúh ) – Bàn bồl : Đọc là ( bàn-bồlơ ) 3. Mời học viên đọc bài khóa : – Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : Tơn duh ; Mbòr ơn ; Bliê blăc ; Ndrờm bal ; Bàn bồl … – Giáo viên sữa lại : – Đà lơ gar lơh gùng lòt làng tơn duh bơta lòt gùng làng bol in. Nhà nước làm đường giao thông vận tải đểphục vấn đề đi lại cho nhân dân. – Dà lơgar neh mbòr ơn gùng lòt, klờng bơsrăm ; hìu sơnơm dềt ; răp sriê điền kòn cau in. Nhà nước dãđầu tư đường giao thông vận tải, trường học, trạm y tế, mạng lưới hệ thống lưới điện cho đồng bào dân tộc. – T tìp cau bliê blăc, bol pal yal cau công an in Khi gặp kẻ tà đạo phải báo cho người côngan. – Bol he jăk lơh broă sa ndrờm bal pal ai kòn lòt bơsrăm. – Chúng ta phải siêng làm việcđồng thời phải cho con cháu đi học. – Bol he pal lòt yal mơ sàh t bàn bồl cau bliê blăc. – Chúng ta phải báo cho xã khi pháthiện kẻ xấu5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó. – Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – 1. Đến nay trong vùng đồng bào dân tộc, tình hình đường giao thông vận tải, trường học, trạm y tế, lướiđiện … như thế nào ? 2. Đồng bào dân tộc lúc bấy giờ còn du canh, du cư nhiều hay ít ? 3. Để giữ gìn tốt bảo mật an ninh trật tự, bảo vệ buôn làng, mỗi cá thể, mỗi mái ấm gia đình cần phải làm gì ? Trả lời : – Tus do khòal bòn kòn cau, kis bơta gùng lòt, klờng bơsrăm, hìu sơnơm dềt, sriêê điền mbe gơ lơh ? – Neh làm jơh tus ală tơl bòn. – Làng bol kòn cau t do gam kis jắt rờdờn rờnơs ơm oă hala ềt ? Gam ềt. III.LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : Khòal ; ntum ; tơn duh ; jơh khăp, sùm sùm. 3. Sữa lại những câu trên : – Khòal làng bol kòn cau t do neh tơng guh rài kis bơt bơtào. – Bol he pal tàm dră mơ ntum cau iơh làng gràp gàr bòn lơgar. – Lòng bol jơh nùs lơh broă làng bal mơ dà lơ gar tơn duh rài kis pa. – Jơh khăp Làng bol tàm bòn krung jăk trơyang lơh broă sa. – Làng bol pal sùm sùm lơh broă làng siam rài kis. Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên chú ý quan tâm sữa lại cho đúng chohọc viên. Bài 24 : BƠSRĂM WƠLI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được từ vựng ting kơ ho về cách chào hỏi, tự thuật về mái ấm gia đình mình, côngviệc của mình, đặc biệt quan trọng rèn kiến thức và kỹ năng thực hành thực tế đàm thoại cách hỏi về đường giao thông vận tải, về nghềnghiệp … và vận dung trong quy trình đối thoại và hoạt động và sinh hoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về 1 số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đàm thoại theo mẫu câu trong sách giáo khoa : Giáo viên hoàn toàn có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại, mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủ đề và cáccâu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn những nhóm đàm thoại. – Giáo viên lý giải một số ít câu đàm thoại trong bài khóa : Bi lơh broă tàm sàh neh nđờ sơnam do ? Đây là cách hỏi về thời hạn việc làm hằng ngày. Anhlàm việc trong xã đã mấy năm rồi. Khai gam ơm tàm hìu sơl ờ ? – Nó có ở nhà không ?. Mê làh jơi bơtiàn lơi ? Anh thuộc dân tộc nào ? hoặc anh là dân tộc nào ? Bi lơh broă anih lơi ? Anh thao tác ở đâu ? Ngai do bi lòt lơh broă lơi ? Hôm nay anh đi thao tác gì ? Ngai lơi ru dăn jà oh rê hìu bi nhơl ? Hôm nào em rảnh, mời em về nhà anh chơi. Tơl nă kòn neh jơh dờng ờ hềt ? Các con đã lớn hết chưa ? 2. Hướng dẫn theo nhóm về chủ đề mái ấm gia đình, việc làm : Giáo viên gợi ý : – Hìu bi geh nđờ nă cau ? tàm hơê geh nđờ nă cau ùr, nđờ nă cau klau ? – Kòn dờng neh nđờ sơnam ? Găm bơ srăm ad lơi ? Tàm khờng bơ srăm lơi ? – Hìu bi ơm tàm sàh lơi ? Gơwèt kơnhòal lơi ? Càr lơi ? – Sơn đăn mat bau ùr, nam do neh nđờ sơnam ? Lơh broă lơi ? … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … 3. Luyện tập : Điền từ thích hoẹp vào ô trống : Niam să, sưon, drà, mìr, pràn kơl dăng, gam lơh. – Niam să ồng. – Wa pràn kơldang sơl ? – Ka Hờng găm lơh nõchi lơi ? – K’Brồp lòt mìr pơê tơngời. – Mơi anõ pa rê bơh drà, khai blơi ban mơ phan sa. – Gùt dar sưon geh pơng gàr tam bơnat. 4. Hướng dẫn học viên viết đoạn văn : – Tự thuật về mái ấm gia đình, và việc làm của mình-Mô tả ngôi nhà của mình. Bài 25 : MÌU CÀLI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được cách hỏi về thời tiết, khí hậu, đặc biệt quan trọng rèn kỹ năng và kiến thức thực hành thực tế đàm thoạivè cách hỏi vò trí đòa lý và vận dung trong quy trình đối thoại và hoạt động và sinh hoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về 1 số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đọc bài khóa-Giáo viên đọc mẫu 03 lầnLần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên. Lần hai giáo viên liên tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút ít và chú ý quan tâm đọc nhấn mạnh vấn đề và chậmcác từ khó phát âm như : Rờpồt ; pờr dô ; nõai ; jêgloh ; tơngài ; mbrềt noăt ; mhual ; nõ ih nõah … Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn. 2. Hướng dẫn đọc những từ khó : – Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có những đặc thù là một số ít từ rất dễõ phát âm, nhưng 1 số ít từphát âm rất khó do đó giáo viên giảng dạy cần quan tâm hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩntiếng Kơho. Trong bài này có 1 số ít từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọctoàn bài khóa : – Rờpồt : Đọc na ná như ( rơ – pồt ) – Pờr dô : Đọc na ná như ( pờø-rờ-dô ). – nõai : Đọc là ( ơn-yai ) ; – Jêgloh : Đọc là ( jê-gơ-loh ), – Tơngài : Đọc là ( Tơ-ngài – ). – Mbrềt noăt : Đọc là ( âm – bơ-rềt-noat ) – Mhual : Đọc là ( âm – hu-a-oal ) – Nõih nõah : Đọc là ( Nhi-í – nhờ – óa ) 3. Mời học viên đọc bài khóa : – Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : Jêgloh ; Mbrềt noăt ; RờpồtTơngài ; Mhual ; Pờr dô ; … – Giáo viên sữa lại : – Làng bol t do ờ gam jêgloh tai Nhân dân ngày này không còn đói rách nữa-Ală kơnòm bỏsrăm Mbrềt noăt ngăn t tìp càl Các em học viên lạnh cóng khi trời gió. – Dà kli gơ pờr dô jợ n kờp tàm mìr. – Nước lũ tràn về cuốn trôi cả chòi trên rẫy. – Drim do anõ g mual oă ngăn. – Sáng sớm nay tôi thấy nhiều mây. – Trồ tiah kơh bơnơm oă tơngài – Trời đất Tây Nguyên đầy nắng gió. – Dà kli neh rơpồt oă hìu làng bol-Nước lũ cuốn trôi nhà người dân – 5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp những câu hỏiđó. – Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – 1. Hôm qua trời mưa dai dẳng không ? 2. Nước lũ tràn về như thế nào ? 3. Mấy năm nay, thời tiết như thế nào ? 3. Nếu chặt cây rừng thì hậu quả như thế nào ? Trả lời : – Ngai òr mìu j sơl ờ ? – Ngai òr, geh mìu dờng, mìu jơh ngài-Mbe gơlơh dà kli hơê ? Dà kli gơ pờr dô jơh n kờp tàm mìr. – Bar pe nam do mìu càl mbe gơ lơh ? Mìu càl ờ niam, mìu oă, mìu dờng, mìu j jòng … – Di lah mus kơl jơh chi brê dơr gơn tơnơê do mbe gơ lơh ? Càl khồm pràn be rờ but, dà kli rờp ràrơlau, mìu càl ờ niam, lơh sa ờ gợjềng, mhar jêgloh, ờ geh hìu ơm. 6. Đàm thoại : – Giáo viên hoàn toàn có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại, mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủđề và những câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn những nhóm đàm thoại. – Giáo viên lý giải câu đàm thoại trong bài khóa : Mìr ne gơwèt bòn lơi ? Rẫy kia của làng nào ? Mìr ne gơwèt bòn Hàng Kàr. Rẫy kia của làngHàng ka r. Nõcau lơh chu brê lơh mìr ? Ai đốt rừng làm rẫy ? ng K’Tàng neh chu brê lơh mìr. ng K ’ Tang làngười đốt rừng làm rẫy. Nõchi tam tàm mìr ? Trồng những gì trên rẫy ? Tàm mìr tam tơngời, kòi, rờpoal, khoah. Trên rẫy trồngbắp, lúa, bí đỏ, đậu đủ. Geh dồ à ãnai tàm mìr sơl ờ ? Có con khỉ ăn phá không ? Dồ ànõai tàm mìr oă ngăn, gơ lòt dồ ntumđồ rơya. Khỉ phá hoại nhiều lắm, nó đi cả bầy đàn. III.LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : Mìu ; tơngài ; trồ ; kơl, chu. 3. Sữa lại những câu trên : – Ngai do, mìu dơng ngăn. – Tơngài oă ngăn tàm càr Tiah KơhBơnơm. 10 – Trồ tiah ờ niam, bơh neh kơl jơh chi brê – Ờ di kơl chi brê. – Bẵn chu dơr brê. Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên chú ý quan tâm sữa lại cho đúng chohọc viên. Bài 26 : BRÊ MƠ TRỒ TIAHI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được cách hỏi về tên những con vật sống trong rừng, con sông, con suối, đặcbiệt rèn kỹ năng và kiến thức thực hành thực tế đàm thoại vè cách hỏi phương hướng, nơi chốn và vận dung trong quátrình đối thoại và hoạt động và sinh hoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về 1 số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đọc bài khóa-Giáo viên đọc mẫu 03 lầnLần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên. Lần hai giáo viên liên tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút ít và quan tâm đọc nhấn mạnh vấn đề và chậmcác từ khó phát âm như : Mbùr ; Krơyăn ; bơtơl ; dà lềng ; Trồ tiah ; nõhòng dà ; kroăh gơ băc ; dà croh … Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn. 2. Hướng dẫn đọc những từ khó : – Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có những đặc thù là một số ít từ rất dễõ phát âm, nhưng 1 số ít từphát âm rất khó vì vậy giáo viên giảng dạy cần quan tâm hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩntiếng Kơho. Trong bài này có một số ít từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọctoàn bài khóa : – Mbùr : Đọc na ná như ( âm – bù-rờ ) – Krơyăn : Đọc na ná như ( kơ-rơ-yăn ). – bơtơl : Đọc là ( bơ-tơ-ơl ) ; – dà lềng : Đọc là ( dà-lềng – ), – Trồ tiah : Đọc là ( Tơ-rơ-ồ-tia-ía ). – nõhòng dà : Đọc là ( ân-nhờ – hong-dà ) – kroăh gơ băc : Đọc là ( krơ-oă – gơ-bach – ) – dà croh : Đọc là ( dà-cơ rơ óh ) – Grăp gàr : Đọc là ( gơ-rơ-ap-gơ rơ – ar ) 3. Mời học viên đọc bài khóa : – Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : Mbùr ; Krơyăn ; bơtơl ; dàlềng ; Grăp gàr ; nõhòng dà ; … 11 – Giáo viên sữa lại : – Ù tiah kơh bơnơm mbùr ngăn Đất đai vùng núi rất mầu mỡ-Bol he pal krơyăn bơta chu brê lơh mìr Chúng ta phải ngăn ngừa việc đốt rừng làm rẫy. – Làng bol pal lơh broă làng botơl bơta bơt bơtào rài kis pa. – Nhân dân phải lao động đểxây dựng đời sống mới. – Lơgar Nước Ta geh oă dà lềng. – Nước Nước Ta có nhiều bờ biển. – Nõhòng dà KrôngKơnôâ niam ngăn – Dòng nước sông krông nô chảy rất đẹp. – Bol he pal grăp gàr chi brê – Chúng ta phải bảo vệ rừng – 5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp những câu hỏiđó. – Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – 1. Động vật nào sống trong rừng ? 2. Rừng có ích lợi gì ? 3. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? Trả lời : – Jơi phan lơi kis tàm brê ? – so rơhao, jùn, prò, ală jơi sềm, kati …. – Brê gam geh bơta lơi ? căng kìng krơyăn rờbùt bràs, dră dà kroah gơ băc ù, đơng gàr ù tiah …. – Bol he pal lơh nõchi lơi làng grăp gàr brê ? Pal bơtơl pràn grăp gàr brê, grăp gàr trồ tiah … 6. Đàm thoại : – Giáo viên hoàn toàn có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại, mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủđề và những câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn những nhóm đàm thoại. – Giáo viên lý giải câu đàm thoại trong bài khóa : Be sơn đăn dà croh do ? Suối này gọi là gì ? Dà croh do sơn đăn làh CamLy. Con suối này gọi làCam Ly. Gơ hòr tus dà lơi ? Nó chảy đến con sông nào ? Gơ hòr tus Dà Dờng. Nó chảy đến Đạ Đờn. Bàr gah nõhòng dà gam geh brê ờ ? Hai bên dòng suối còn có rừng không ? Tàm bơdih bòn dờnggam brê nho mơya tàm gùl bòn dờng mìng gam bàr pe bă brê lơm. Ở ngoài thành phố còn rừngthôngnhưng ở nội thnhf chỉ còn vài cụm rừng thôiIII. LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : brê ; ù ; gàr ; grăp gàr, pr. 3. Sữa lại những câu trên : – Brê làh phan bơna lơ gar. – Dà lơgar jao ù làng bol in. – Brê gàr dà mơ lơh nõhòng dà gơ hòr niam – Bol he pal grăp gàr chi brê. 12 – Tàm brê oă jơi phan brê ơm pr. Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên quan tâm sữa lại cho đúng chohọc viên. Bài 27 : TAM CHI TƠNG GƠS BRÊI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được cách hỏi về quyền lợi của việc trồng rừng, xác đònh nghĩa vụ và trách nhiệm trongviệc tuyên truyền cho nhân dân trong việc bảo vệ rừng, đặc biệt quan trọng rèn kỹ năng và kiến thức thực hành thực tế đàm thoạivè cách hỏi cây con, những loài cây, đặc thù và công dụng của cây và vận dung trong quy trình đốithoại và hoạt động và sinh hoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đọc bài khóa-Giáo viên đọc mẫu 03 lầnLần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên. Lần hai giáo viên liên tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút ít và quan tâm đọc nhấn mạnh vấn đề và chậmcác từ khó phát âm như : cồng nha ; rơyas chi ; jrơ ke ; sơnđio ; cau kra ; sền cê ; k màng ; kìngcàl ; ntê … Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn. 2. Hướng dẫn đọc những từ khó : – Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có những đặc thù là 1 số ít từ rất dễõ phát âm, nhưng một số ít từphát âm rất khó do đó giáo viên giảng dạy cần chú ý quan tâm hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩntiếng Kơho. Trong bài này có 1 số ít từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọctoàn bài khóa : – cồng nha : Đọc na ná như ( chồng – nơ-a-ha ) – rơyas chi : Đọc na ná như ( rơ-ya-as-chờ-i ). – jrơ ke : Đọc là ( jơ-rơ-ke ) ; – sơnđio : Đọc là ( sơn đi-o ), – cau kra : Đọc là ( chau-kơ-rơ-a ). – sền cê : Đọc là ( sền-chơ-êø – ) – k màng : Đọc là ( kơ-ê – màng – ) – kìng càl : Đọc là ( kình chà-al ) – ntê : Đọc là ( ân-tê ) 3. Mời học viên đọc bài khóa : – Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. 13 – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : cồng nha ; rơyas chi ; jrơ ke ; sơnđio ; sền cê ; k màng ; – kìng càl ; ntê … – Giáo viên sữa lại : – Tam brê cèng oă cồng nha trồ tiah in Trồng rừng có nhiều ích lợi cho môi trường-Bol he pal sền gàr niam rơyas chi Chúng ta phải chăm nom tốt rẽ cây. – Tàm brê geh oă jrơke. – Trong rừng có nhiều heo rừng. – Lơgar Nước Ta sơnđio làng bol lơh sa. – Nước Nước Ta chỉ cho đồng bào làm ăn. – Brê kìng càl rơbut – Rừng ngăn ngừa bão tố. – Chi brê làh bơ ta k màng ngăn – Rừng núi là quý giá – 5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp những câu hỏiđó. – Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – 1. Trồng rừng là việc làm như thế nào ? 2. Cán bộ Lâm nghiệp từ đâu đến ? 3. Cán bộ hướng dẫn làm những việc gì ? Trả lời : – Tam brê làh broă lơh mbe lơi ? – krơyăn ồs sa brê ; sền gàrchi ; gràng gàrbrê …. – Cán bộ lâm nghiệp bơh anih lơi tus ? Bơh kơnhòal tus tàm bòn. – Cán bộ lâm nghiệp lam sơnđio lơh broă lơi ? lam sơnđio mbe rơ wah sơn tìl chi, dờp kòn chi … 6. Đàm thoại : – Giáo viên hoàn toàn có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại, mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủđề và những câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn những nhóm đàm thoại. – Giáo viên lý giải câu đàm thoại trong bài khóa trong tài liệu : III.LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : dờp ; rơwah ; sền cê ; iắt, sơnđio. 3. Sữa lại những câu trên : – Làng bol tàm bòn dờp kòn chi làng lòt tam. – Bol he pal rơwah tờm chi. – Cán bộ lâm nghiệp sơnđio làng bol tam chi – Bol he pal iắt jơnau cau cán bộ lam nghiệp bơto. Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên quan tâm sữa lại cho đúngcho học viên. 14B ài 28 : LÒT HOÀNG GRÀNG GÀR BRÊI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được cách hỏi về mục tiêu của bảo vệ rừng, xác đònh nghĩa vụ và trách nhiệm trong việctuyên truyền cho nhân dân trong việc bảo vệ rừng, đặc biệt quan trọng rèn kỹ năng và kiến thức thực hành thực tế đàm thoại vềcách hỏi về việc đi tuần trong rừng, phối hợp với ai … và vận dung trong quy trình đối thoại và sinhhoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về 1 số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đọc bài khóa-Giáo viên đọc mẫu 03 lầnLần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên. Lần hai giáo viên liên tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút ít và chú ý quan tâm đọc nhấn mạnh vấn đề và chậmcác từ khó phát âm như : tràs dờng ; niam tờlir ; ring lơngai ; pù gơsơt ; klah mbăh ; bơsak ; … Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn. 2. Hướng dẫn đọc những từ khó : – Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có những đặc thù là một số ít từ rất dễõ phát âm, nhưng 1 số ít từphát âm rất khó vì vậy giáo viên giảng dạy cần quan tâm hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩntiếng Kơho. Trong bài này có 1 số ít từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọctoàn bài khóa : – tràs dờng : Đọc na ná như ( trờ – ai – s – dờng ) – niam tờlir : Đọc na ná như ( niêm-tơ-lir – ). – ring lơngai : Đọc là ( ring-lơ-ngai ) ; – pù gơsơt : Đọc là ( pù-gơ-sớt ), – klah mbăh : Đọc là ( kơ-lah-âm-bơ-ăh ). – bơsak : Đọc là ( bơ-sắc ) 3. Mời học viên đọc bài khóa : – Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : tràs dờng ; niam tờlir ; ringlơngai ; pù gơsơt ; klah mbăh ; bơsak ; … – Giáo viên sữa lại : – Chi do tras dờng ngăn Cây này chóng lớn thật-Bol he sền g chi niam tờlir ngăn Chúng ta cây xanh tốt quá. 15 – Bol he pal grăp gàr ring lơ ngai. – Chúng ta phải bảo vệ bảo mật an ninh trật tự. – T ban ồs sa brê pal pù gơsớt mơ. – Khi thấy cháy rừng thì phải dập tắt lửa ngay. – Bol he pal sùm klah mbah chi – Chúng ta phải liên tục tỉa bớt cành cây. – Di lah ban cau bơsak làng bol pal yal mơ sàh – Nếu thấy kẻ xấu phải báo cho xã – 5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp những câu hỏiđó. – Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – 1. Trời nắng gắt, rừng như thế nào ? 2. Tại sao phải đi tuần trong rừng ? 3. Đi tuần trong rừng để làm gì ? 4. Những ai phối hợp đi tuần rừng ? 5.khi phát hiện bọ xấu phải làm gì ? Trả lời : – Trồ prang hiăk brê mbe golơh ? – Nõchi lơh pal lòt hoàng tàm brê ? – Lòt hoàng brê làng nõchi lơh ? – Cau mhàr tàm klăc lòt hoàng brê ? – T g bol iơh pal lơh mbe lơi ? Giáo viên hướng dẫn học viên vấn đáp dựa vào nội dung bài khóa …. 6. Đàm thoại : – Giáo viên hoàn toàn có thể chia lớp thành 04 nhóm để đàm thoại, mỗi nhóm giáo viên cho mỗi chủđề và những câu hỏi dựa trên nội dung bài đang học rồi hướng dẫn những nhóm đàm thoại. – Giáo viên lý giải câu đàm thoại trong bài khóa trong tài liệu : III.LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : kàl ; bưon ; iơh ; klal, sềnGiáo viên hướng dẫn học viên đặt câu này trong phần bài tập về nhà3. Sữa lại những câu trên : ( Căn cứ hiệu quả học viên đặt câu, GV sữa và lý giải cho học viên ) Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên quan tâm sữa lại cho đúngcho học viên. 16B ài 29 : GRÀNG GÀR BRÊ, GRÀNG GÀR PHAN JƠI BRÊI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được cách hỏi về mục tiêu của bảo vệ rừng, bảo vệ thú rừng, xác đònh tráchnhiệm trong việc tuyên truyền cho nhân dân trong việc bảo vệ rừng, và bảo vệ thú rừng, đặc biệtrèn kỹ năng và kiến thức thực hành thực tế đàm thoại về cách hỏi về bảo vệ rừng, bảo vệ thú rừng, phối hợp với ai … vàvận dng trong quy trình đối thoại và hoạt động và sinh hoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về một số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đọc bài khóa-Giáo viên đọc mẫu 03 lầnLần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên. Lần hai giáo viên liên tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút ít và quan tâm đọc nhấn mạnh vấn đề và chậmcác từ khó phát âm như : rờbt rờ u ; prang hiak ; krờchơt, rờp tus, poăc ; Lần ba giáo viên đọc nhanh hơn. 2. Hướng dẫn đọc những từ khó : – Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có những đặc thù là một số ít từ rất dễõ phát âm, nhưng một số ít từphát âm rất khó cho nên vì thế giáo viên giảng dạy cần quan tâm hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩntiếng Kơho. Trong bài này có 1 số ít từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọctoàn bài khóa : – rờbt rờ u : Đọc na ná như ( rờ – but-rờ – u ) – prang hiak : Đọc na ná như ( prang-hia-ía – ). – krờchơt : Đọc là ( krờ-chớt – ) ; – rờp tus : Đọc là ( rờp – tu-us – ), – poăc : Đọc là ( pơ-uôt ). 3. Mời học viên đọc bài khóa : – Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : rờbt rờ u, prang hiakkrờchơt ; rờp tus, poăc ; ; … – Giáo viên sữa lại : – Kơnhai sin sùm geh rờbt rờ u Tháng 9 thường có bão-Tiah kơh bơnơm kơnhai pe prang hiak Vùng Tây Nguyên tháng ba nắng hạn. 17 – Bol he bãn krờchơt phan brê. – Chúng ta đừng giết thú rừng. – Pugru rờp tus do. – Thầy giáo sắp đến đây. – Bol he lòt blơi poăc sur – Chúng ta đi mua thòt heo. – 5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp những câu hỏiđó. – Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – 1. K’Bik rủ K’Bim đi đâu ? 2. K’Bim nói gì ? 3. Tại sao không cho giết thú rừng ? 4. Bảo vệ thiên nhiên và môi trường có lợi gì ? Trả lời : – K’Bik jà K’Bim lòt tiah lơi ? – K’Bim đơs nõchi lơi ? – Nãchi lơh ờ krờchơt phan jơi brê ? – Gràng gàr trồ tiah geh k màng lơi ? Giáo viên hướng dẫn học viên vấn đáp dựa vào nội dung bài khóa …. III.LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : tus jă ; lòt mòc ; krơchơt, jơi brê, trồ tiah. Giáo viên hướng dẫn học viên đặt câu này trong phần bài tập về nhà3. Sữa lại những câu trên : ( Căn cứ hiệu quả học viên đặt câu, GV sữa và lý giải cho học viên ) Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên chú ý quan tâm sữa lại cho đúngcho học viên. – GV ; Hướng dẫn học viên về một vài nét ngữ pháp trong bài. 18B ài 30 : N BAU CAU MÀ DÀ WOAI DÊI.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU1. Giúp học viên hiểu được cách hỏi về phong tục cưới của người mạ, hôn nhân gia đình của người mạ cócác nghi lễ bắt buộc nào, xác đònh nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc tuyên truyền bà con trong việc bảo vệtruyền thống tốt đẹp trong tục cưới của người mạ, đồng thời phê phánvận động xóa bỏ những hủtục không còn tương thích với thời đại ngày này. đặc biệt quan trọng rèn kiến thức và kỹ năng thực hành thực tế đàm thoại về cáchhỏi về những nghi lễ, những bước hôn nhân gia đình của ngươig mạ, … và vận dng trong quy trình đối thoại vàsinh hoạt hằng ngày. 2. Giúp học viên cách phát âm chuẩn về 1 số ít từ khó trong bài khóa. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY1. Đọc bài khóa-Giáo viên đọc mẫu 03 lầnLần một giáo viên đọc chậm có truyền cảm gây hứng thú cho học viên. Lần hai giáo viên liên tục đọc mẫu nhưng nhanh hơn một chút ít và quan tâm đọc nhấn mạnh vấn đề và chậmcác từ khó phát âm như : Brờ kil ; săp rơndăp ; nõô sơndrồi, bơ hiànLần ba giáo viên đọc nhanh hơn. 2. Hướng dẫn đọc những từ khó : – Việc phát âm Tiếng Kơ Ho có những đặc thù là một số ít từ rất dễõ phát âm, nhưng 1 số ít từphát âm rất khó cho nên vì thế giáo viên giảng dạy cần quan tâm hướng dẫn học viên phát âm cho chuẩntiếng Kơho. Trong bài này có 1 số ít từ giáo viên cần hướng dẫn học viên đọc chuẩn trước khi đọctoàn bài khóa : – Brờ kil : Đọc na ná như ( rờ – but-rờ – u ) – săp rơndăp : Đọc na ná như ( prang-hia-ía – ). – nõô sơndrồi : Đọc là ( krờ-chớt – ) ; – bơ hiàn : Đọc là ( rờp – tu-us – ), 3. Mời học viên đọc bài khóa : – Giáo viên mời từ 04 đến 06 học viên trong lớp đọc bài khóa. – Giáo viên sữa lỗi đọc sai và hướng dẫn học viên đọc đúng và chuẩn tiếng Kơ ho. 4. Hướng dẫn học viên học từ vựng : – Giáo viên ghi những từ vựng lên bảng, đồng thời hướng dẫn học viên đọc và giải nghóa những từvựng trong tài liệu. – Giáo viên nhu yếu học viên đạt thành câu những từ vựng có sẵn : Brờ kil, săp rơndăp, nõôsơndrồi ; bơ hiàn, … – Giáo viên sữa lại : – Cau mà brơkil kòn pal kup bau Người Mạ bắt buộc con phải lập gia đình19-Mè bàp săp rơndăp kon in kup bau Bố mẹ tổ chức triển khai đám cưới cho con. – Bol he bàn nõô sơndrồi cau Mà dê. – Chúng ta thấy lễ cưới hỏi của người Mạ. – 5. Hướng dẫn học viên cách hỏi và cách vấn đáp trong bài này. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp cáccâu hỏi đó. – Giáo viên dựa vào nội dung bài khóa rồi đònh hướng học viên cáh hỏi và cách vấn đáp những câu hỏiđó. – Yêu cầu học viên đạt câu hỏi bằng Tiếng Kơho : – 1. Hôn nhân của người mạ có những nghi lễ bắt buộc nào nào ? 2. Người nào giúp cho hai mái ấm gia đình tronh việc cưới hỏi ? Trả lời : – Tam bau cau Mà dê geh ală bơ hiàn boh lam brơkòl lơi ? – Cau lơi dong bàr hìu nhă tam bơta tam kòn tam bau ? Giáo viên hướng dẫn học viên vấn đáp dựa vào nội dung bài khóa …. III.LUYỆN TẬP1. n lại cho học viên những nội dung đã học2. Luyện cho học viên đạt câu với những từ : cing ; yang ; loh làng ,. Giáo viên hướng dẫn học viên đặt câu này trong phần bài tập về nhà3. Sữa lại những câu trên : ( Căn cứ hiệu quả học viên đặt câu, GV sữa và lý giải cho học viên ) Ngoài những câu ví dụ trên học viên hoàn toàn có thể đạt những câu khác, giáo viên chú ý quan tâm sữa lại cho đúngcho học viên. 20