Mức Lương Tối Thiểu Vùng Mới Nhất 2022 – Tư Vấn DNL

Trang chủ » Tin tức » Tin Tức » Mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2022Mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2022 vẫn được địa thế căn cứ theo Nghị định 90/2019 / NĐ-CP có hiệu lực hiện hành từ ngày 01/01/2020. Mời những bạn tìm hiểu thêm bài viết sau của Tư Vấn DNL về mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2022 lúc bấy giờ .>> > Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh và thành phố trên cả nước

Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2022

Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2022 được Hội đồng Tiền lương Quốc gia đưa ra thảo luận trong phiên họp 03 bên gồm đại diện Bộ LĐ-TB&XH, Tổng liên đoàn lao động và VCCI.

Theo đó, mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2022 được Hội đồng đưa ra như sau : Không tăng, giữ nguyên mức lương tối thiểu địa thế căn cứ theo điều 3 Nghị định 90/2019 / NĐ-CP ngày 15/11/2019 của nhà nước đơn cử :

Mức lương Địa bàn áp dụng
4.420.000 đồng/tháng Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I
3.920.000 đồng/tháng Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II
3.430.000 đồng/tháng Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III
3.070.000 đồng/tháng Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV

Mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2022Mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2022

Đối tượng vận dụng mức lương tối thiểu vùng

1. Người lao động thao tác theo chính sách hợp đồng lao động theo pháp luật của Bộ luật lao động .2. Doanh nghiệp xây dựng, tổ chức triển khai quản trị và hoạt động giải trí theo Luật doanh nghiệp .3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ mái ấm gia đình, cá thể và những tổ chức triển khai khác của Nước Ta có cho thuê lao động theo hợp đồng lao động .4. Cơ quan, tổ chức triển khai quốc tế, tổ chức triển khai quốc tế và cá thể người quốc tế tại Nước Ta có dịch vụ thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động ( trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có pháp luật khác với lao lý của Nghị định này ) .Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ mái ấm gia đình, cơ quan, tổ chức triển khai và cá thể pháp luật tại những khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp .

Bảng tổng hợp lương tối thiểu vùng qua từng năm

Thời điểm Mức lương
Vùng I
(đồng/tháng)
Mức lương
Vùng I
(đồng/tháng)
Mức lương
Vùng III
(đồng/tháng)
Mức lương
Vùng IV
(đồng/tháng)
Căn cứ pháp lý
Năm 2009 800000 740000 690000 650000 Nghị định 110/2008/NĐ-CP
Năm 2010 980.000 880.000 810.000 730.000 Nghị định
97/2009/NĐ-CP
Năm 2011 1.350.000 1.200.000 1.050.000 830.000 Nghị định
108/2010/NĐ-CP
Năm 2012 2.000.000 1.780.000 1.550.000 1.400.000 Nghị định
70/2011/NĐ-CP
Năm 2013 2.350.000 2.100.000 1.800.000 1.650.000 Nghị định
103/2012/NĐ-CP
Năm 2014 2.700.000 2.400.000 2.100.000 1.900.000 Nghị định
182/2013/NĐ-CP
Năm 2015 3.100.000 2.750.000 2.400.000 2.150.000 Nghị định
103/2014/NĐ-CP
Năm 2016 3.500.000 3.100.000 2.700.000 2.400.000 Nghị định
122/2015/NĐ-CP
Năm 2017 3.750.000 3.320.000 2.900.000 2.580.000 Nghị định
153/2016/NĐ-CP
Năm 2018 3.980.000 3.530.000 3.090.000 2.760.000 Nghị định 141/2017/NĐ-CP
Năm 2019 4.180.000 đồng 3.710.000 3.250.000 2.920.000
Năm 2020 4.420.000 đồng/tháng 3.920.000 đồng/tháng 3.430.000 đồng/tháng 3.070.000 đồng/tháng Nghị định 90/2019/NĐ-CP
Năm 2021 4.420.000 đồng/tháng 3.920.000 đồng/tháng 3.430.000 đồng/tháng 3.070.000 đồng/tháng Nghị định 90/2019/NĐ-CP
Năm 2022 4.420.000 đồng/tháng 3.920.000 đồng/tháng 3.430.000 đồng/tháng 3.070.000 đồng/tháng Nghị định 90/2019/NĐ-CP

Trên đây là chia sẻ về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2022, hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn mức lương tối thiểu áp dụng từ ngày 01/01/2022.

Nếu có vướng mắc nào, bạn hãy để lại phản hồi bên dưới. Nếu bạn thấy bài viết hay hãy nhìn nhận sao và san sẻ ủng hộ mình nhé .

Đánh giá bài viết