Bảng lương, hệ số lương, mã ngạch bác sĩ y sĩ y tá mới nhất

Sau đây là bảng lương, bậc lương, thông số lương và mã ngạch của bác sĩ, y sĩ, y tá tính theo mức lương cơ sở mới nhất năm 2021 là 1.490.000 đồng / tháng. Kể từ, theo chủ trương cải cách tiền lương mới, mức lương của bác sĩ, y sĩ sẽ có sự biến hóa lớn, tăng mạnh so với lúc bấy giờ .Căn cứ pháp lý : Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015 / TTLT-BYT-BNV .
Nội Dung Chính
I. Bảng lương cụ thể của những chức vụ bác sĩ như sau :
1/ Bảng lương bác sĩ
– Bác sĩ hạng sang ( hạng I ), có mã số V. 08.01.01 : vận dụng thông số lương viên chức loại A3, nhóm ngạch A3. 1, thông số lương từ 6,2 – 8,0, gồm có 6 bậc .- Bác sĩ chính ( hạng II ), có mã số V. 08.01.02 : vận dụng thông số lương viên chức loại A2 nhóm A2. 1, thông số lương từ 4,4 – 6,78, gồm có 8 bậc .- Bác sĩ ( hạng III ), có mã số V. 08.01.03 : vận dụng thông số lương viên chức loại A1, thông số lương từ 2,34 – 4,98, gồm có 9 bậc .
2/ Bảng lương bác sĩ y học dự phòng
– Bác sĩ y học dự trữ hạng sang ( hạng I ), có mã số : V. 08.02.04 : vận dụng thông số lương viên chức loại A3, nhóm ngạch A3. 1, thông số lương từ 6,2 – 8,0 ;- Bác sĩ y học dự trữ chính ( hạng II ), có mã số : V. 08.02.05 : vận dụng thông số lương viên chức loại A2 nhóm A2. 1, thông số lương từ 4,4 – 6,78 ;- Bác sĩ y học dự trữ ( hạng III ), có mã số : V. 08.02.06 : vận dụng thông số lương viên chức loại A1, thông số lương từ 2,34 – 4,98 .
3/ Bảng lương bác sĩ chuyên khoa mắt
Bác sĩ chuyên khoa mắt ( hay còn gọi là viên chức Khúc xạ nhãn khoa hạng III ), có mã số V. 08.11.30 : vận dụng thông số lương viên chức loại A1, thông số lương từ 2,34 – 4,98 .
Lưu ý:
– Bảng lương trên đây được tổng hợp từ các Bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Công thức tính trong bảng lương: Mức lương = thông số lương X lương cơ sở .
– Bác sĩ mới ra trường được hưởng lương của cử nhân ( trình độ ĐH ), có thông số là 2,34 ( bậc 1 ). Sau 3 năm sẽ được xét tăng lương một lần lên 0,33 thành thông số 2 ( 2,67 ), rồi thông số 3 ( 3,00 ) … Tối đa sẽ có 9 bậc lương ( thông số 9 là 4,98 ). Đối với cấp học thạc sĩ, bác sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 2 là 2,67 ( Bậc 2 ) và tiến sỹ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 3 là 3,00 .
– Nếu là bác sĩ chính, Phó Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên chính (tương đương chuyên viên chính), sẽ được hưởng lương bậc 1 là 4,40 và cứ 3 năm tăng một bậc thêm hệ số 0,34 cho tới tối đa là bậc 8 (hệ số 6,78).
– Nếu là bác sĩ cao cấp, giảng viên cao cấp, Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên cao cấp (tương đương chuyên viên cao cấp) sẽ được hưởng lương bậc 1 là 6,20 và cứ 3 năm tăng thêm một bậc là 0,36 cho tới tối đa là bậc 6 (hệ số là 8,00).
II. Bảng lương y sĩ
Chức danh nghề nghiệp y sĩ ( hạng IV ), có mã số V. 08.03.07 : vận dụng thông số lương viên chức loại B, thông số lương 1,86 – 4,06, gồm có 12 bậc .
Lưu ý:
– Với chức vụ nghề nghiệp nêu trên, việc chỉ định và xếp lương được thực thi theo 02 nguyên tắc :+ Căn cứ vào vị trí việc làm, trách nhiệm được giao của viên chức ;+ Khi chỉ định từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức vụ nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự trữ, y sĩ tương ứng không được phối hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức vụ nghề nghiệp viên chức
III. Bảng lương Y tá
1. Bảng lương của Y tá cao cấp áp dụng bảng lương của Bác sĩ (hạng III) hoặc Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) như nêu trên.
2. Bảng lương của Y tá chính áp dụng bảng lương của y sĩ (hạng IV) như nêu trên.
3. Bảng lương Y tá được xếp loại công chức loại C có bảng lương như sau:
Minh Hùng (Tổng hợp)
Tham khảo: Bảng mã ngạch viên chức ngành y tế mới nhất
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Bác Sĩ