Công ty Hợp Danh theo quy định Luật Doanh Nghiệp 2024

Công ty Hợp Danh theo quy định Luật Doanh Nghiệp 2024

Công ty Hợp Danh không phải là một loại hình công ty được quy định trong Luật Doanh Nghiệp tại Việt Nam. Có thể có một số hiểu lầm hoặc sự nhầm lẫn trong việc gọi công ty theo tên gọi này.

Theo Luật Doanh Nghiệp của Việt Nam (Luật số 68/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung), các loại hình công ty thương mại được quy định gồm:

  1. Công ty TNHH (Công ty Trách nhiệm hữu hạn)
  2. Công ty Cổ phần
  3. Công ty Hợp danh (Công ty Hợp danh có hai loại: Hợp danh không có thành viên gắn bó với công ty và Hợp danh có thành viên gắn bó với công ty)

Mỗi loại hình công ty có các quy định và điều kiện cụ thể trong Luật Doanh Nghiệp, và các doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định này khi thành lập và hoạt động.

Nếu bạn cần biết thông tin chi tiết hơn về các loại hình công ty và quy định trong Luật Doanh Nghiệp, bạn nên tham khảo trực tiếp văn bản Luật Doanh Nghiệp hoặc tìm kiếm thông tin từ các nguồn pháp luật và tư vấn pháp lý uy tín.

Luật Doanh Nghiệp 2014 do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 quy định về Công ty hợp danh từ Điều 172 đến Điều 182. Nhằm hỗ trợ bạn đọc có cái nhìn khái quát nhất về Công ty hợp danh, chúng tôi làm rõ các quy định pháp luật như sau:

Công ty hợp danh là gì ?

  1. Có tối thiểu 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty ; cùng nhau kinh doanh thương mại dưới một tên chung ( sau đây gọi là thành viên hợp danh ). Ngoài những thành viên hợp danh, hoàn toàn có thể có thêm thành viên góp vốn ;
  2. Thành viên hợp danh phải là cá thể, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bằng hàng loạt gia tài của mình về những nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty ;
  3. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

  4. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp .
  5. Công ty hợp danh không được phát hành bất kể loại sàn chứng khoán nào. ”

Việc góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

  1. Góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết
  2. Trường hợp Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại thì chịu trách nhiệm bồi thường cho công ty.
  3. Trường hợp Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phần vốn chưa góp đủ coi là khoản nợ đối với công ty; hội đồng thành viên có thể khai trừ thành viên góp vốn trong trường hợp này.
  4. Các thành viên được cấp Giấy ghi nhận phần vốn góp tại thì điểm góp đủ số vốn đã cam kết thể hiện:
  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty ;
  • Vốn điều lệ của công ty ;
  • Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc xác nhận cá thể hợp pháp khác của thành viên ; loại thành viên ;
  • Giá trị phần vốn góp và loại gia tài góp vốn của thành viên ;
  • Số và ngày cấp giấy ghi nhận phần vốn góp ;
  • Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của người chiếm hữu giấy ghi nhận phần vốn góp ;
  • Họ, tên, chữ ký của người chiếm hữu giấy ghi nhận phần vốn góp và của những thành viên hợp danh của công ty .

5. Trường hợp giấy ghi nhận phần vốn góp bị mất ; bị hủy hoại ; bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác ; thành viên được công ty cấp lại giấy ghi nhận phần vốn góp .

công ty hợp danh

Tài sản của công ty hợp danh

  1. Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty; từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;
  2. Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty;
  3. Tài sản tạo lập được mang tên công ty;
  4. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Thành viên hợp danh bị hạn chế quyền

  1. Nếu không được sự nhất trí của các thành viên hợp danh khác; thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.
  2. Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  3. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

  • Quyền của thành viên hợp danh

  1. Quyền họp, thảo luận, biểu quyết các vấn đề của công ty. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty.
  2. Quyền nhân danh công ty thực thi hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ; đàm phán và ký kết hợp đồng ; thỏa thuận hợp tác hoặc giao ước với những điều kiện kèm theo mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty ;
  3. Quyền sử dụng con dấu, gia tài của công ty để hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ; trường hợp ứng trước tiền của mình để thực thi việc làm kinh doanh thương mại của công ty thì có quyền nhu yếu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất vay thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước ;
  4. Quyền nhu yếu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại trong thẩm quyền nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá thể của chính thành viên đó ;
  5. Quyền nhu yếu công ty, thành viên hợp danh khác phân phối thông tin về tình hình kinh doanh thương mại của công ty ; kiểm tra gia tài ; sổ kế toán và những tài liệu khác của công ty khi xét thấy thiết yếu ;

  6. Quyền được chia doanh thu tương ứng với tỷ suất vốn góp hoặc theo thỏa thuận hợp tác pháp luật tại Điều lệ công ty ;
  7. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia một phần giá trị gia tài còn lại tương ứng theo tỷ suất phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không pháp luật một tỷ suất khác ;
  8. Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

  9. Các quyền khác theo pháp luật của Luật này và Điều lệ công ty .
  • Nghĩa vụ của Thành viên hợp danh

  1. Nghĩa vụ triển khai quản trị và triển khai việc làm kinh doanh thương mại một cách trung thực, thận trọng và tốt nhất bảo vệ quyền lợi hợp pháp tối đa cho công ty ;
  2. Tiến hành quản trị và hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty theo đúng lao lý của pháp lý ; Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng thành viên ; nếu làm trái lao lý tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường thiệt hại ;
  3. Không được sử dụng gia tài của công ty để tư lợi hoặc Giao hàng quyền lợi của tổ chức triển khai, cá thể khác ;
  4. Nghĩa vụ hoàn trả cho công ty số tiền, gia tài đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra so với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá thể hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc gia tài khác từ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty mà không đem nộp cho công ty ;
  5. Nghĩa vụ trực tiếp chịu nghĩa vụ và trách nhiệm giao dịch thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu gia tài của công ty không đủ để giàn trải số nợ của công ty ;
  6. Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận hợp tác lao lý tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh thương mại bị lỗ ;
  7. Định kỳ hằng tháng báo cáo giải trình trung thực, đúng mực bằng văn bản tình hình và hiệu quả kinh doanh thương mại của mình với công ty ; cung ứng thông tin về tình hình và hiệu quả kinh doanh thương mại của mình cho thành viên có nhu yếu ;
  8. Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo pháp luật của Luật này và Điều lệ công ty .

Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn

  • Quyền của thành viên góp vốn

  1. Quyền họp, luận bàn và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ trợ Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ trợ những quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của thành viên góp vốn, về tổ chức triển khai lại và giải thể công ty và những nội dung khác của Điều lệ công ty có tương quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của mình ;
  2. Quyền được chia doanh thu hằng năm tương ứng với tỷ suất vốn góp trong vốn điều lệ của công ty ;
  3. Quyền được phân phối báo cáo giải trình kinh tế tài chính hằng năm của công ty. Yêu cầu quản trị Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung ứng khá đầy đủ và trung thực những thông tin về tình hình và hiệu quả kinh doanh thương mại của công ty. Xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, thanh toán giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty ;
  4. Quyền chuyển nhượng ủy quyền phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác ;
  5. Quyền nhân danh cá thể hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ;
  6. Quyền định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, khuyến mãi ngay cho, thế chấp ngân hàng, cầm đồ và những hình thức khác theo lao lý của pháp lý và Điều lệ công ty. Trường hợp chết thì người thừa kế thay thế sửa chữa trở thành thành viên góp vốn của công ty ;
  7. Quyền được chia một phần giá trị gia tài còn lại của công ty tương ứng với tỷ suất vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản ;
  8. Các quyền khác theo pháp luật của Luật này và Điều lệ công ty .
  • Nghĩa vụ của thành viên góp vốn

  1. Nghĩa vụ chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về những khoản nợ ; nghĩa vụ và trách nhiệm gia tài khác của công ty trong khoanh vùng phạm vi số vốn đã cam kết góp ;
  2. Không được tham gia quản trị công ty ; không được thực thi việc làm kinh doanh nhân danh công ty ;
  3. Nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ ; nội quy công ty và quyết định hành động của Hội đồng thành viên ;
  4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Trường hợp lựa chọn thành lập loại hình doanh nghiệp là Công ty Hợp danh, Luật Tuệ Anh cung cấp dịch vụ Thành lập Công ty Hợp danh trong thời hạn 06 ngày làm việc:

  1. Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến việc Thành lập Công ty hợp danh theo yêu cầu của khách hàng và theo quy định của pháp luật;
  2. Soạn thảo hồ sơ Thành lập Công ty hợp danh;
  3. Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan Nhà nước có thẩm;
  4. Trao lại hồ sơ, tài liệu cho khách hàng;
  5. Tư vấn các thủ tục sau Thành lập Công ty hợp danh.

Các nội dung liên quan:

  • Khái niệm, đặc thù Công ty hợp danh
  • Thủ tục thành lập Công ty hợp danh