Danh mục 54 Dân tộc anh em tại Việt Nam
[CPP] Hỏi: “Việt Nam có bao nhiêu Dân tộc anh em?” Bạn có thể dễ dàng trả lời rằng: “Việt Nam có 54 Dân tộc anh em“. Nhưng Bạn hãy liệt kê đầy đủ danh sách 54 Dân tộc anh em thì bạn sẽ bất ngờ rằng trong danh sách này, có những Dân tộc bạn còn chưa nghe đến.
Trước tiên, ta hãy làm rõ khái niệm về Dân tộc!
>> Xem thêm 8 nhóm ngôn ngữ của các dân tộc Việt Nam
Bạn đang đọc: Danh mục 54 Dân tộc anh em tại Việt Nam
Dân tộc là gì ?
Dân tộc là cộng đồng những người cùng chung một lịch sử, nói chung một ngôn ngữ, sống chung trên một vùng lãnh thổ và có chung một nền văn hoá.
Dân tộc là tên chỉ cộng đồng người hình thành và phát triển trong lịch sử, sau khi xã hội đã có sự phân chia giai cấp và xuất hiện nhà nước. Trong xã hội nguyên thuỷ đã có thị tộc, rồi bộ lạc. Những thành viên trong thị tộc gắn bó với nhau bằng quan hệ huyết thống. Bộ lạc bao gồm những người cùng họ và những người khác họ, cùng sinh sống trên một địa bàn. Sản xuất phát triển thì bản thân con người cũng phát triển theo, cùng với những đặc trưng như ngôn ngữ, văn hoá vật chất (thể hiện trong phương thức sản xuất, phương thức sinh hoạt) và văn hoá tinh thần (thể hiện thành ý thức và các hình thái ý thức). Hình thức của cộng đồng người cũng có sự tiến hoá: từ phân tán đến tập trung, từ thấp đến cao, kết quả là hình thành nên những tộc người và những dân tộc khác nhau như chúng ta thấy hiện nay. Có thể quan niệm dân tộc là cộng đồng những người cùng chung một lịch sử (lịch sử hình thành và phát triển của dân tộc), nói chung một ngôn ngữ, sống chung trên một lãnh thổ, có chung một nền văn hoá hiểu theo nghĩa rộng nhất của từ này là tổng hợp các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra, tiêu biểu cho trình độ văn minh đã đạt được. Văn hoá của các dân tộc có những nét chung giống nhau (thí dụ như đều trải qua nền văn minh nông nghiệp tiến lên nền văn minh công nghiệp), nhưng cũng có những nét đặc thù gọi là tính cách dân tộc hay bản sắc dân tộc (các phong tục, tập quán sinh hoạt và ứng xử, các nếp tâm lý và tư duy, các ưu thế phát triển về mặt này hay mặt khác) tạo ra tính đa dạng, vô cùng phong phú của văn hoá nhân loại.
Dân tộc Kinh là một trong số 54 Dân tộc anh em !
Danh mục những dân tộc Nước Ta
Bên dưới là Danh sách 54 Dân tộc anh em tại Nước Ta, list nào gồm có Tên dân tộc, tên gọi khác của dân tộc và địa phận cư trú chính của dân tộc .
Mã số | Tên dân tộc | Một số tên gọi khác | Địa bàn cư trú chính |
---|---|---|---|
1 | Kinh | Kinh (Việt) | Trên cả nước. |
2 | Tày | Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí… | Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,… |
3 | Thái | Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**… | Sơn La, Nghệ An, Thanh Hoá, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hoà Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,… |
4 | Hoa | Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**… | Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,… |
5 | Khmer | Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm… | Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Tp Hồ Chí Minh,… |
6 | Mường | Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)… | Hoà Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,… |
7 | Nùng | Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**… | Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,… |
8 | Mông | Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**… | Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,… |
9 | Dao | Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** … | Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk Nông,… |
10 | Gia Rai | Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**… | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Thuận,… |
11 | Ngái | Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**… | An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hà Nam,… |
12 | Ê Đê | Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur (2), Bih, … | Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh Hoà,… |
13 | Ba Na | Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm… | Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk,… |
14 | Xơ Đăng | Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**… | Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai,… |
15 | Sán Chay | Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**… | Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,… |
16 | Cơ Ho | Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach), Tơ Ring… | Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai,… |
17 | Chăm | Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc** … | Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An Giang, Tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây Ninh,… |
18 | Sán Dìu | Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**… | Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương, Đồng Nai, Đắk Lắk … |
19 | Hrê | ChămRê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**… | Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai,… |
20 | Mnông | Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil (3), Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**… | Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bình Phước,… |
21 | Raglay | Ra Clây*, Rai, La Oang, Noang… | Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng,… |
22 | Xtiêng | Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**… | Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm đồng,… |
23 | Bru Vân Kiều | Măng Coong, Tri Khùa… | Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa Thiên-Huế,… |
24 | Thổ (4) | Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xá Lá Vàng(5)… | Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn La,… |
25 | Giáy | Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* (6), Xa*, Giảng**… | Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,… |
26 | Cơ Tu | Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7)… | Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,… |
27 | Gié Triêng | Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*… | Kon Tum, Quảng Nam,… |
28 | Mạ | Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung… | Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước,… |
29 | Khơ mú | Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**… | Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Thanh Hóa,… |
30 | Co | Cor, Col, Cùa, Trầu | Quảng Ngãi, Quảng Nam,… |
31 | Tà Ôi | Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**… | Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,… |
32 | Chơ Ro | Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**… | Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận,… |
33 | Kháng | Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**… | Sơn La, Điện Biện, Lai Châu,… |
34 | Xinh Mun | Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**… | Sơn La, Điện Biên,… |
35 | Hà Nhì | Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**… | Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,… |
36 | Chu Ru | Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng** | Lâm Đồng, Ninh Thuận,… |
37 | Lào | Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**… | Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Đắk Lắk,… |
38 | La Chí | Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**… | Hà Giang, Lào Cai,… |
39 | La Ha | Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**… | Sơn La, Lai Châu,… |
40 | Phù Lá | Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**… | Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên,… |
41 | La Hủ | Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**… | Lai Châu,… |
42 | Lự | Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**… | Lai Châu, Lâm Đồng,… |
43 | Lô Lô | Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**… | Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu,… |
44 | Chứt | Mã Liêng*, A Rem,Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*, Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**… | Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk Lắk,… |
45 | Mảng | Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**… | Lai Châu, Điện Biên,… |
46 | Pà Thẻn | Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**… | Hà Giang, Tuyên Quang,… |
47 | Cơ Lao | Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**… | Hà Giang, Tuyên Quang,…. |
48 | Cống | Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**… | Lai Châu, Điện Biên,… |
49 | Bố Y | Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*… | Lào Cai,… |
50 | Si La | Cù Dề Xừ, Khả Pẻ… | Lai Châu, Điện Biên,… |
51 | Pu Péo | Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**… | Hà Giang, Trà Vinh,… |
52 | Brâu | Brao | Kon Tum,… |
53 | Ơ Đu | Tày Hạt, I Đu**, | Nghệ An |
54 | Rơ Măm | Kon Tum,… | |
55 | Người nước ngoài | Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Hà Nội, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh,… | |
56 | Không xác định |
Nguồn:
-
-
-
Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam (theo Quyết định số 121/TCTK-PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê) – (nguồn chính).
- Miền núi Nước Ta, thành tựu và tăng trưởng những năm thay đổi, 2002, Ủy ban Dân tộc và Miền núi – ( nguồn bổ trợ ) .
-
-
Giải thích các chú thích:
(1) là tên người Thái chỉ người Mường.
(2) Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉng Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
(3) Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.
(4) Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
(5) Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
(6) Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.
(7) Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.
* Chỉ xuất hiện trong “Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam…”;
** Chỉ xuất hiện trong “Miền núi Việt Nam,…”.
Bên trên là khái niệm Dân tộc và Danh mục những dân tộc Nước Ta .
5/5 – ( 9 bầu chọn )
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Nông Thôn