Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 8 – Tổng kết và ôn tập Phần 2

Giải vở bài tập công nghệ 8 – Tổng kết và ôn tập Phần 2 giúp HS giải bài tập, lĩnh hội những kỹ năng và kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào trong thực tiễn cần khơi dậy và phát huy triệt để tính dữ thế chủ động, phát minh sáng tạo của học viên trong học tập :

    Câu 1 (Trang 70-Vbt công nghệ 8): Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí, người ta phải dựa vào những yếu tố nào?

    Lời giải:

    – Tính cơ học : tính cứng, tính dẻo, tính bền .
    – Tính chất vật lí : nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng
    – Tính chất hóa học : tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn .
    – Tính chất công nghệ : tính đúc, tính hàn, tình rèn, …
    – Dựa vào tính công nghệ để biết được năng lực cũng như mục tiêu, công dụng của vật tư để gia công sản xuất sao cho tương thích .

    Câu 2 (Trang 70-Vbt công nghệ 8): Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại?

    Lời giải:

    – Ta dựa vào tính cơ học, tính vật lí, tính hóa học .

    Câu 3 (Trang 70-Vbt công nghệ 8): Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại.

    Lời giải:

    – Cắt sắt kẽm kim loại bằng cưa tay : nhằm mục đích cắt sắt kẽm kim loại thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rảnh, …
    – Đục sắt kẽm kim loại sử dụng khi lương dư gia công lớn hơn 0.5 mm .
    – Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên những mặt phẳng nhỏ, khó làm được trên những máy công cụ .

    – Khoan là phương pháp phổ biến để gia công lỗ trên vật đặ hoặc làm rộng lỗ có sẵn.

    Câu 4 (Trang 70-Vbt công nghệ 8): Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể minh họa cho mỗi loại

    Lời giải:

    – Mối ghép cố định và thắt chặt :
    Mối ghép tháo được : vít, ren, then, …
    Mối ghép không tháo được : đinh tán, hàn, …
    – Mối ghép động :
    Khớp tịnh tiến : cái bơm, xi-lanh, pít-tông, …
    Khớp quay : bàn đạp, trục, cổ xe, …

    Câu 5 (Trang 71-Vbt công nghệ 8): Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động?

    Lời giải:

    – Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một hoạt động khởi đầu .
    – Các bộ phận của máy thường có vận tốc quay không giống nhau .
    – Truyền và đổi khác vận tốc cho tương thích với vận tốc của những bộ phận trong máy .

    Câu 6 (Trang 71-Vbt công nghệ 8): Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 (vòng/phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy:

    – Chọn giải pháp và trình diễn cơ cấu tổ chức truyền động .
    – Nêu ứng dụng của cơ cấu tổ chức này trong thực tiễn .

    Lời giải:

    – Nếu hoạt động quay của trục 1 với trục 3 là ngược chiều thì cần hai bánh răng. Một cái gắn trên trục 1, một cái gắn trên trục 3. Số răng trên bánh răng trục 3 lớn hơn số răng trên bánh răng trục 1 .

    – Nếu chuyển động quay của trục 1 với trục 3 là cùng chiều thì giữa hai bánh răng trên cần 1 bánh răng trung gian. Để không thay đổi tỷ số quay giữa trục 1 và trục 3 thì bánh răng trung gian bằng báng răng trục 1.

    – Phương án này để làm biến hóa vận tốc quay giữa trục 1 và trục 3 ( giảm vận tốc quay ). Lợi về lực, thiệt về đường đi .
    – Ứng dụng nhiều trong hộp số của xe có động cơ .

    Liên kết:KQXSMB