Lưu huỳnh đioxit (SO2) là gì? Cấu tạo và tính chất của lưu huỳnh đioxit SO2 – ICAN

LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2

– Tên gọi : lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ- Phân tử khối : 64 g / mol

I. Cấu tạo:

– Do nguyên tử S ở trạng thái kich thích có 4 e độc thân → những e độc thân này của nguyên tử S sẽ kết hợp với 4 e độc than của 2 nguyên tử O → tạo 4 liên kết cộng hóa trị có cực.

=> Công thức cấu tạo:        

– Trong SO2 : S có số oxi hóa + 4 .

II. Tính chất vật lí:

– Trạng thái : là chất khí, không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí khoảng chừng 2 lần .- Nhiệt độ hóa lỏng : – 10 oC .- Tan nhiều trong nước .- Là khí độc → hít thở gây viêm đường hô hấp .

III. Tính chất hóa học:

  • SO2 là 1 oxit axit

1. Tác dụng với nước → dung dịch axit

SO2 + H2O ⇄ H2SO3

  • Chú ý : H2SO3 là 1 axit yếu và không bền (nên ngay trong dung dịch bị phân hủy ngược thành SO2 và  H2O).

2. Tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit)

SO2 + NaOH → NaHSO3SO2 + 2N aOH → Na ­ 2SO3 + H2O

  • SO2 + NaOH → hoàn toàn có thể tạo 2 muối : muối axit hiđrosunfit ( chứa ion HSO3 – ) ; muối trung hòa sunfit ( chứa ion SO32 – ) .

3. Tác dụng với oxit bazơ → muối:

SO2 + CaO → CaSO3

  • S trong SO2 có số oxi hóa trung gian ( + 4 ) nên SO2 bị khử hoặc bị oxi hóa .

1. Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa:

– Tác dụng với các chất khử mạnh như: H2S; Mg…

SO2 + 2H2 S → 3S + 2H2 OSO2 + 2M g → S + 2M gO

2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử:

– Tác dụng với những chất oxi hóa mạnh như : Halogen ; KMnO4 ; … .

2SO2 + O2  $$\xrightarrow{{{V}_{2}}{{O}_{5}};{{450}^{o}}C}$$ 2SO3 

Cl2 + SO2 + 2H2 O → H2SO4 + 2HC l5SO2 + 2KM nO4 + 2H2 O → 2M nSO4 + K2SO4 + 2H2 SO4SO2 + Br2 + 2H2 O → H2SO4 + 2HB r

IV. Ứng dụng:

– Sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, bột giấy ; Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm .- Ngoài những ứng dụng trên, SO2 còn là chất gây ô nhiễm môi trường tự nhiên. Nó là nguyên do gây ra hiện tượng kỳ lạ mưa axit .

V. Điều chế:

 1. Trong phòng thí nghiệm:

– Phương pháp : dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4 :- PTHH : Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O2. Trong công nghiệp 🙁 1 ) Đốt cháy lưu huỳnh :S + O2 USD USD \ xrightarrow { { { t } ^ { o } } } USD USD SO2( 2 ) Đốt cháy H2S trong oxi dư :2H2 S + 3O2 USD USD \ xrightarrow { { { t } ^ { o } } } USD USD 2H2 O + 2SO2( 3 ) Cho sắt kẽm kim loại tính năng với H2SO4 đặc nóng :Cu + 2H2 SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2 O( 4 ) Đốt quặng sunfua sắt kẽm kim loại như pirit sắt ( FeS2 )

4FeS2 + 11O2  $$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$$   2Fe2O3 + 8SO2

VI. Nhận biết:

– Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ .- Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím, …SO2 + 2H2 O + Br2 → 2HB r + H2SO4