Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp – MISA AMIS

Mỗi chỉ tiêu tài chính đặc trưng sẽ vẽ nên bức tranh toàn diện và tổng thể của doanh nghiệp về tài chính – kế toán, giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định hành động đúng đắn trong toàn cảnh cạnh tranh đối đầu ngày càng nóng bức .
Dưới đây là các chỉ tiêu tài chính đặc trưng và tùy vào từng mô hình doanh nghiệp và tùy mục tiêu nghiên cứu và phân tích các bạn hoàn toàn có thể lựa chọn chỉ số thiết yếu để giám sát và nghiên cứu và phân tích báo cáo giải trình tài chính Giao hàng nhu yếu của mình .

Có thể bạn quan tâm: 
>> 6 bộ chỉ số đánh giá sức khỏe tài chính doanh nghiệp
>> Dòng tiền âm, doanh nghiệp dễ bị phá sản
>> Bốn kỹ năng quản lý tài chính mà người quản lý cần nắm rõ
>> 5 dấu hiệu trên báo cáo tài chính tố cáo sức khỏe doanh nghiệp
>> Phương pháp lập kế hoạch công việc 5W – H – 2C – 5M

I. Nhóm chỉ tiêu về năng lực giao dịch thanh toán

1. Hệ số giao dịch thanh toán thời gian ngắn

Công thức :

Hệ số thanh toán ngắn hạn nhằm đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 12 tháng bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong vòng 12 tháng tới.
Hệ số giao dịch thanh toán thời gian ngắn nhằm mục đích nhìn nhận năng lực thanh toán giao dịch các khoản nợ đến hạn trong vòng 12 tháng bằng các gia tài có năng lực chuyển hóa thành tiền trong vòng 12 tháng tới .

• Nếu chỉ số trên 1: An toàn
• Nếu chỉ số dưới 1: Có thể doanh nghiệp đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn, dẫn đến vốn lưu động ròng âm

2. Hệ số thanh toán giao dịch nhanh

Công thức :

Hệ số thanh toán nhanh sẽ đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn sơ với hệ số thanh toán ngắn hạn
Nếu hệ số này trên 0,5 lần : an toàn

3. Khả năng thanh toán giao dịch lãi vay

Hệ số giao dịch thanh toán nhanh sẽ nhìn nhận năng lực chuẩn bị sẵn sàng thanh toán giao dịch nợ thời gian ngắn cao hơn sơ với thông số giao dịch thanh toán ngắn hạnNếu thông số này trên 0,5 lần : bảo đảm an toànCông thức :

Chỉ số này sẽ đánh giá mức độ lợi nhuận trước khi trả lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm
• Nếu chỉ số này <1: doanh nghiệp khả năng bị lỗ
• Nếu chỉ số =2: an toàn

4. Khả năng hoàn trả nợ vay

Công thức :

Chỉ số này sẽ đánh giá khả năng trả lãi vay bằng tiền mặt chứ không phải từ lợi nhuận hạch toán
• Nếu chỉ số này <1: doanh nghiệp bị lỗ
• Nếu chỉ số tối thiểu = 2: an toàn

5. Khả năng giao dịch thanh toán lãi vay

Công thức :


Tỷ số năng lực trả lãi chỉ cho biết năng lực trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết năng lực trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra làm sao .
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty trọn vẹn có năng lực trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với năng lực của mình, hoặc công ty kinh doanh thương mại kém đến mức doanh thu thu được không đủ trả lãi vay .
Và mức bảo đảm an toàn tối thiểu : 1 lần

II. Nhóm chỉ tiêu về đòn kích bẩy tài chính ( cơ cấu tổ chức vốn )

1. Hệ số tự hỗ trợ vốn

Công thức :


Hệ số tự hỗ trợ vốn sẽ nhìn nhận mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp và năng lực bù đắp tổn thất bằng vốn chủ chiếm hữu .
Hệ số tối thiểu là ( + ) 15 % so với vay có gia tài bảo vệ và ( – ) 20 % so với cho vay không có bảo vệ .
Hệ số càng cao, doanh nghiệp càng bảo đảm an toàn .

2. Hệ số đòn kích bẩy tài chính

Công thức :


Hệ số này biểu lộ mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu, bộc lộ năng lực tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này cũng được cho phép nhìn nhận tác động ảnh hưởng tích cực hoặc xấu đi của việc vay vốn đến ROE

3. Hệ số gia tài cố định và thắt chặt

Công thức :

Hệ số này sẽ đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào TSCĐ
Hệ số nhỏ sẽ thể hiện sự an toàn cho doanh nghiệp.

4. Hệ số thích ứng dài hạn

Công thức :


Hệ số này sẽ nhìn nhận năng lực doanh nghiệp hoàn toàn có thể giàn trải gia tài dài hạn bằng các nguồn vốn không thay đổi dài hạn .
Lưu ý, thông số này không được vượt quá 1

5. Tỷ số nợ trên gia tài

Công thức :


Tỷ số này cho biết có bao nhiêu Phần Trăm gia tài của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được năng lực tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này hoàn toàn có thể hàm ý doanh nghiệp có năng lực tự chủ tài chính cao. Song nó cũng hoàn toàn có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn kích bẩy tài chính, tức là chưa biết cách kêu gọi vốn bằng hình thức đi vay .
trái lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có tiềm năng tài chính mà đa phần đi vay để có vốn kinh doanh thương mại. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro đáng tiếc của doanh nghiệp cao hơn .
Lưu ý, khi dùng tỷ số này để nhìn nhận cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp riêng biệt nào đó với tỷ số trung bình của toàn ngành

III. Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động giải trí

1. Vòng quay tổng tài sản

Công thức :


Chỉ tiêu này sẽ cho biết tổng tài sản được quy đổi bao nhiêu lần thành lệch giá trong 1 năm .
Chỉ số cao phản ánh hiệu suất cao sử dụng gia tài cao .

2. Vòng quay vốn lưu động

Công thức :


Chỉ số này cho biết gia tài thời gian ngắn được quy đổi bao nhiêu lần thành lệch giá
Chỉ số cao phản ánh hiệu suất cao sử dụng gia tài thời gian ngắn

3. Chu kỳ hàng tồn dư

Công thức :


Chỉ số này cho biết hiệu suất cao của doanh nghiệp trong việc quản trị hàng tồn dư – Đánh giá tính thành khoản của hàng tồn dư .
Việc nhìn nhận trùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh thương mại và chu kỳ luân hồi hoạt động giải trí của doanh nghiệp .

4. Kỳ thu tiền trung bình

Công thức :


Chỉ số này sẽ cho biết số ngày trung bình cần có để chuyển các khoản phải thu tiền mặt thành tiền mặt. Thể hiện năng lực thu nợ từ người mua và chủ trương tín dụng thanh toán thương mại của doanh nghiệp .
Lưu ý chỉ số càng nhỏ càng tốt .

5. Thời gian giao dịch thanh toán nợ công

Công thức :


Chỉ số này sẽ cho biết thời hạn từ khi mua sản phẩm & hàng hóa, nguyên vật liệu cho tới khi thanh toán giao dịch tiền .
Khi xem xét chỉ số này cần gắn với chủ trương mua hàng và quan hệ doanh nghiệp với nhà phân phối .

IV. Nhóm chỉ tiêu về năng lực tăng trưởng

1. Tỷ lệ tăng trưởng lệch giá

Công thức :


Tỷ lệ này cần dương, cang cao càng tốt

2. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu kinh doanh thương mại

Công thức :


Tỷ lệ này cần dương, càng cao càng tốt

V. Nhóm chỉ tiêu về năng lực sinh lời

1. Tỷ suất lợi nhuận gộp

Công thức :


Chỉ số này bộc lộ mức độ hiệu suất cao khi sử dụng các yếu tố nguồn vào trong 1 quá trình sản xuất kinh doanh thương mại của doanh nghiệp .
Lưu ý, chỉ tiêu này càng cao càng tốt .

2. Tỷ suất sinh lời của gia tài ( ROA )

Công thức :

Tỷ suất này sẽ đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận
Tỷ số càng cao càng tốt.

3. Tỷ suất sinh lời của VCSH ( ROE )

Công thức :

Tỷ suất này phản ánh hiệu qủa sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số càng cao càng tốt.

VI. Nhóm chỉ tiêu về nhìn nhận dòng tiền

1. Lưu chuyển tiền từ HĐKD trên DTT

Công thức :


Chỉ số này nhằm mục đích nhìn nhận năng lực thu tiền mặt từ lệch giá
2. Lưu chuyển tiền từ HĐKD trên vốn CSH
Công thức :


Chỉ số này sẽ nhìn nhận năng lực tạo tiền từ vốn chủ chiếm hữu .
Các chỉ tiêu trên chỉ hoàn toàn có thể là những bộc lộ khởi đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các nhà nghiên cứu và phân tích, các đối tượng người dùng chăm sóc có cái nhìn khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp .
Tham khảo từ U&B ank Community

Hiện nay có rất nhiều phần mềm quản lý tài chính hoạt động tương tự như một Giám đốc Tài chính cung cấp các số liệu về dòng tiền, chi phí, lợi nhuận, tồn kho, hàng hóa…cho CEO. Anh/ chị có thể tìm hiểu các thông tin chi tiết về phần mềm quản lý tài chính – kế toán tốt nhất hiện nay tại đây.

4.5 / 5 – ( 2 bầu chọn )