Mức phạt đối với lái xe thiếu giấy tờ khi tham gia giao thông
Nội Dung Chính
Mức phạt so với lái xe máy thiếu giấy tờ khi tham gia giao thông vận tải
Lỗi | Xe máy | Giữ xe, giữ bằng |
Không mang đăng ký xe | 100.000 – 200.000 | Không |
Không có đăng ký xe | 300.000 – 400.000 | Tạm giữ phương tiện |
Không mang giấy phép lái xe | 100.000 – 200.000 | Không |
Không có giấy phép lái xe | 800.000 – 1.200.000 | Không |
Không có bảo hiểm | 100.000 – 200.000 | Không |
Bảng tổng hợp mức phạt thiếu giấy tờ đối với xe máy
Quy định phạt thiếu giấy tờ so với xe máy được lao lý tại nghị định 100 / 2019 / NĐ-CP như sau :
Không mang ĐK xe máy phạt bao nhiêu tiền ?
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;
Không có ĐK xe máy phạt bao nhiêu tiền ?
Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;
Không mang giấy phép lái xe máy phạt bao nhiêu tiền ?
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
Không có giấy phép lái xe máy phạt bao nhiêu tiền
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu tiền ?
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
Mức phạt so với lái xe xe hơi thiếu giấy tờ khi tham gia giao thông vận tải
Lỗi | Ô tô | Giữ xe, giữ bằng |
Không mang đăng ký xe | 200.000 – 400.000 | Không |
Không có đăng ký xe | 2.000.000 – 3.000.000 | tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng |
Không mang giấy phép lái xe | 200.000 – 400.000 | Không |
Không có giấy phép lái xe | 4.000.000 – 6.000.000 | Không |
Không có bảo hiểm | 400.000 – 600.000 | Không |
Không mang theo giấy kiểm định | 200.000 – 400.000 | Không |
Không có giấy kiểm định hoặc có nhưng đã hết hạn | 4.000.000 – 6.000.000 | tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng |
Bảng tổng hợp mức phạt thiếu giấy tờ đối với ô tô
Quy định phạt thiếu giấy tờ đối với ô tô được quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
Không mang ĐK xe xe hơi phạt bao nhiêu tiền ?
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
Không có ĐK xe xe hơi phạt bao nhiêu tiền ?
Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
Không mang giấy phép lái xe xe hơi phạt bao nhiêu tiền ?
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
Không có giấy phép lái xe xe hơi phạt bao nhiêu tiền
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
Không mang theo giấy kiểm định phạt bao nhiêu tiền
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Không có giấy kiểm định phạt bao nhiêu tiền ?
Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
e) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Thủ Tục