Điều kiện và Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề Dược năm 2020 – Luat 3s

Nhiều người hành nghề hiện nay vẫn còn lúng túng, lăn tăn trong việc không biết hồ sơ, thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề Dược theo quy định là như thế nào. Hoặc có nghiên cứu về thủ tục theo quy định nhưng không hiểu rõ bản chất quy định pháp luật, không nắm rõ yêu cầu thực tiễn của Sở y tế tỉnh thành, hoặc có sơ suất trong việc chuẩn bị hồ sơ, dẫn đến việc nộp hồ sơ Sở y tế thì sau một thời gian lại bị trả hồ sơ nhiều lần do không đạt. Nhiều trường hợp xin cấp chứng chỉ hành nghề phải mất đến hơn 2 tháng, 3 tháng có khi nửa năm hoặc hơn 1 năm, năm này qua năm khác vẫn không khắc phục được lỗi sai, vẫn không được cấp Chứng chỉ hành nghề.

Do vậy, việc khám phá kỹ lao lý pháp lý trước khi làm chứng chỉ hành nghề là cực kỳ quan trọng, tránh trường hợp bị trả hồ sơ sửa đổi bổ trợ nhiều lần bởi Sở y tế .
Dưới đây, Luật 3S tư vấn list hồ sơ, thủ tục chuẩn bị sẵn sàng làm chứng chỉ hành nghề, những chú ý quan tâm khi làm chứng chỉ hành nghề tại sở y tế. Hy vọng thông tin này sẽ hữu dụng để những y, bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên tìm hiểu thêm cho việc xin cấp CCHN của mình ,

1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược.

Theo pháp luật tại Điều 13 Luật Dược năm nay thì điều kiện kèm theo cấp chứng chỉ hành nghề dược được pháp luật như sau :
Có văn bằng, chứng chỉ, giấy ghi nhận trình độ ( sau đây gọi chung là văn bằng trình độ ) được cấp hoặc công nhận tại Nước Ta tương thích với vị trí việc làm và cơ sở kinh doanh thương mại dược gồm có :
a ) Bằng tốt nghiệp ĐH ngành dược ( sau đây gọi là Bằng dược sỹ ) ;
b ) Bằng tốt nghiệp ĐH ngành y đa khoa ;
c ) Bằng tốt nghiệp ĐH ngành y học truyền thống hoặc ĐH ngành dược truyền thống ;
d ) Bằng tốt nghiệp ĐH ngành sinh học ;
đ ) Bằng tốt nghiệp ĐH ngành hóa học ;
e ) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược ;
g ) Bằng tốt nghiệp tầm trung ngành dược ;
h ) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, tầm trung ngành y ;
i ) Bằng tốt nghiệp tầm trung y học truyền thống hoặc dược truyền thống ;
k ) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược ;

l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

Việc vận dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy ghi nhận lao lý tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế pháp luật tương thích với Điều kiện tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội và nhu yếu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ .
2. Có thời hạn thực hành thực tế tại cơ sở kinh doanh thương mại dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường huấn luyện và đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở điều tra và nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên vật liệu làm thuốc, cơ quan quản trị về dược hoặc văn phòng đại diện thay mặt của thương nhân quốc tế hoạt động giải trí trong nghành dược tại Nước Ta ( sau đây gọi chung là cơ sở dược ) ; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tương thích với trình độ của người hành nghề theo pháp luật sau đây :
a ) Đối với người bị tịch thu Chứng chỉ hành nghề dược theo pháp luật tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không nhu yếu thời hạn thực hành thực tế nhưng phải update kiến thức và kỹ năng trình độ về dược ;
b ) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học tương thích với phạm vi hành nghề thì được giảm thời hạn thực hành thực tế theo lao lý của nhà nước ;
c ) Đối với người có văn bằng trình độ lao lý tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời hạn thực hành thực tế theo pháp luật của Bộ trưởng Bộ Y tế .
3. Có giấy ghi nhận đủ sức khỏe thể chất để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp .
4. Không thuộc một trong những trường hợp sau đây :
a ) Đang bị truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định hành động của Tòa án ; trong thời hạn bị cấm hành nghề, cấm làm việc làm tương quan đến hoạt động giải trí dược theo bản án, quyết định hành động của Tòa án ;
b ) Bị hạn chế năng lượng hành vi dân sự .
5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải cung ứng đủ Điều kiện theo pháp luật tại Điều này .

2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Dược

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Luật dược và được quy định cụ thể như sau:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theoNghị định 54/2017/NĐ-CP,

02 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng;
b) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định Nghị định 54/2017/NĐ-CP.;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh;
d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;
đ) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
e) Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định Nghị định 54/2017/NĐ-CP. cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi;
g) Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật dược.
2. Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.
3. Số lượng hồ sơ quy định tại Điều này là 01 bộ.

Nếu có vướng mắc trong quy trình làm hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề, liên hệ Luật 3S để được tư vấn cụ thể .