Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Như Thế Nào?

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn rất quan trọng vì đây là một trong những giấy tờ bắt buộc có trong hồ sơ bảo lãnh vợ chồng định cư sang nước ngoài sinh sống. Tuy nhiên, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài yêu cầu nhiều loại giấy tờ, phức tạp mà nguồn tham khảo thông tin lại ít.

Do vậy, Green Visa đã tổng hợp những thông tin về thủ tục và tiến trình để giúp bạn sẵn sàng chuẩn bị không thiếu theo nhu yếu của nhà nước Nước Ta. Nội dung bài viết sẽ gồm có 10 mục chính như sau :

1 – Tên thủ tục: Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

2 – Cơ quan thực hiện: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.

3 – Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi người đăng ký kết hôn cư trú.
  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
    + Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
    + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì sẽ được hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
    + Trong trường hợp hồ sơ không được bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn thì người tiếp nhận hồ sơ từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký và ghi rõ họ tên.
  • Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
    Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
    Trường hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện từ chối đăng ký kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
    Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Bước 4: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận, huyện, để chứng nhận các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký;
    Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

4 – Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân quận, huyện.

5 – Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn).
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giá trị sử dụng giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ.

>> Xem thêm : Hướng dẫn xin công hàm độc thân
Trường hợp sách vở chứng tỏ thực trạng hôn nhân gia đình không ghi thời hạn sử dụng thì sách vở này và giấy xác nhận của tổ chức triển khai y tế có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp .

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước.
  • Đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm bản sao Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu, giấy tờ thay thế hộ chiếu trong trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ.

Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (bản sao trích lục ghi chú ly hôn).
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Giấy tờ phải xuất trình :

  • Giấy tờ tùy thân gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6 – Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7 – Đối tượng thực hiện: Cá nhân
8 – Kết quả: Giấy chứng nhận kết hôn hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.
9 – Yêu cầu và điều kiện:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
  • Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình gồm:
    – Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
    – Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
    – Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
    – Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân gia đình giữa những người cùng giới tính .

– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

10 – Lệ phí: 1.000.000 đồng/trường hợp. Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng.

Trong bài viết có một số ít sách vở nhu yếu trong hồ sơ mà người nước ngoài cần sẵn sàng chuẩn bị và phải được xác nhận từ cơ quan Lãnh Sự Nước Ta tại nước đó như công hàm độc thân, giấy ghi chú ly hôn ( nếu có ), … Để tránh sai sót và mất thời hạn chúng tôi khuyên bạn cần có sự hướng dẫn từ luật sư hoặc công ty di trú có kinh nghiệm tay nghề .

>> Xem thêm:
Làm sao bảo lãnh vợ chồng Mỹ thành công?
Bảo lãnh vợ chồng Úc?
Bảo lãnh vợ chồng Canada.