Thủ Tục Hoàn Thuế Nhập Khẩu Nguyên Liệu Sản Xuất Xuất Khẩu

Thủ Tục Hoàn Thuế Nhập Khẩu Nguyên Liệu Sản Xuất Xuất Khẩu
Để tạo điều kiện kèm theo cho những doanh nghiệp tăng trưởng, pháp lý đã pháp luật những doanh nghiệp có hàng hóa xuất, nhập khẩu sẽ được hoàn trả thuế khi thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo so với từng loại sản phẩm đơn cử. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được pháp luật này, ảnh hưởng tác động đến chính quyền lợi của doanh nghiệp. Một trong những trường hợp được hoàn thuế phổ cập là nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất xuất khẩu. Vậy thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất xuất khẩu được lao lý như thế nào thì hãy cùng ACC tìm hiểu và khám phá qua bài viết dưới đây nhé !

1. Tìm hiểu quy định về hoàn thuế xuất – nhập khẩu

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào những loại sản phẩm được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Nước Ta .
Hoàn thuế là trả lại thuế cho đối tượng người tiêu dùng nộp thuế so với hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế nhưng sau đó có quyết định hành động miễn giảm thuế, đơn cử trong những trường hợp được lao lý theo pháp lý .

Một số trường hợp được xét hoàn thuế xuất nhập khẩu.

Các trường hợp sau đây được xét hoàn thuế được quy định tại Điều 113   Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

  1. Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài;
  2. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng thực tế không xuất khẩu, nhập khẩu;
  3. Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn;
  4. Hàng hoá nhập khẩu để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định của Chính phủ;
  1. Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu.

Điều kiện hoàn thuế nhập khẩu

Theo lao lý tại Điều 36 Nghị định 134 / năm nay / NĐ – CP lao lý :
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu so với sản phẩm & hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh thương mại nhưng đã đưa vào sản xuất sản phẩm & hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu mẫu sản phẩm ra quốc tế hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp .

3. Thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất xuất khẩu

Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu

Theo lao lý tại khoản 5 Điều 36 Nghị định 134 / năm nay / NĐ-CP và khoản 63 Điều 1 Thông tư 39/2018 / TT-BTC như sau :

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan; Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
  • Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định). Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất khẩu;
  • Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
  • Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.

Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì thực hiện hồ sơ, thủ tục không thu thuế như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
  • Bước 2: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ biết.
  • Bước 3: Ban hành quyết định hoàn thuế/không thu thuế.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
  • Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan hải quan phát hành quyết định hành động hoàn thuế / không thu thuế hoặc thông tin cho người nộp thuế biết nguyên do không thuộc đối tượng người dùng hoàn thuế / không thu thuế

Phí, lệ phí: Không quy định.

Thời hạn giải quyết:

  • Thực hiện theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13:

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là 06 ( sáu ) ngày thao tác, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản trị thuế phải quyết định hành động hoàn thuế theo ý kiến đề nghị của người nộp thuế ; trường hợp không phân phối điều kiện kèm theo hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì thông tin bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thông tin nguyên do không hoàn thuế .
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là 40 ( bốn mươi ) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản trị thuế phải quyết định hành động hoàn thuế hoặc thông tin bằng văn bản cho người nộp thuế nguyên do không hoàn thuế .
Đối với doanh nghiệp được vận dụng chính sách ưu tiên theo lao lý tại Thông tư số 72/2015 / TT-BTC ngày 12/05/2015 của Bộ Tài chính và Thông tư số 07/2019 / TT-BTC ngày 28/01/2019 của Bộ Tài chính : Thời gian ra quyết định hành động hoàn thuế không quá 01 ngày thao tác kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất hoàn thuế hợp lệ của doanh nghiệp .
Trên đây là những san sẻ của ACC về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất xuất khẩu. Nếu những bạn còn điều gì vướng mắc thì hãy liên hệ với chúng tôi, ACC cam kết mang lại cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất !

Đánh giá post