Thủ tục đăng ký kết hôn

Luật sư/ Chuyên gia Công ty Luật Phương Nam tư vấn quy định pháp luật chung thuộc lĩnh vực Hành chính – về thủ tục về thủ tục đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn là thủ tục hành chính thông thường và đơn giản, việc đăng ký kết hôn thể hiện sự hiểu biết pháp luật của công dân, và cũng là việc chứng minh giữa hai người nam và nữ đã đủ tuổi xây dựng gia đình. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là giấy tờ pháp lý thể hiện hai người nam và nữ là vợ chồng được pháp luật công nhận.
Căn cứ pháp lý
– Luật Hộ tịch 2014.
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch.
Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn trong nước – theo điều 17, 18 Luật Hộ tịch 2014:
Nam, nữ đủ điều kiện kết hôn, muốn đăng ký kết hôn thì làm thủ tục như sau: Trình tự thực hiện:
– Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ…
– Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện UBND cấp xã (Thị trấn) yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.
Hồ- B cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn – theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
– Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
– Hộ khẩu của nam và nữ.
– Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác hoặc đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu)
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
Thời hạn giải quyết – theo khoản 3 điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
– Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
– Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

Liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn, hỗ trợ

Công ty Luật Phương Nam

Địa chỉ: Tầng 5 VIT TOWER, 519 Kim Mã, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội 

Bạn đang đọc: Thủ tục đăng ký kết hôn

hotline : 092 185 7899
E-Mail : [email protected]