ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI ——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————–
|
Số : 612 / QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC TẬP THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRƯỜNG HỌC MẦM NON, MẪU GIÁO ; CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ CÔNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG LOẠI III TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh về ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP của Chính phủ đối với việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 767/TTr-SXD ngày 24/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành các tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình Trường học mầm non, mẫu giáo; các công trình xây dựng đường giao thông nông thôn và công trình kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung chính sau:
1. Tên hồ sơ : Các tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình khu công trình Trường học mần nin thiếu nhi, mẫu giáo ; những khu công trình thiết kế xây dựng đường giao thông nông thôn và khu công trình bền vững và kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa phận tỉnh Tỉnh Quảng Ngãi .
2. Cơ quan được giao trách nhiệm triển khai :
– Công trình Trường học mần nin thiếu nhi, mẫu giáo : Sở Xây dựng .
– Công trình kiến thiết xây dựng đường giao thông nông thôn : Sở Giao thông vận tải đường bộ .
– Công trình vững chắc hóa kênh mương loại III : Sở Nông nghiệp và tăng trưởng nông thôn .
3. Phạm vi, đối tượng người dùng vận dụng :
3.1. Phạm vi vận dụng :
a ) Các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phát hành tại Quyết định này để vận dụng chính sách đặc trưng trong quản trị góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng so với một số ít dự án Bất Động Sản thuộc những Chương trình tiềm năng vương quốc quá trình năm nay – 2020, gồm :
– Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản ( cấp C theo Quyết định số 4927 / QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đường bộ ) .
– Đường ngõ, xóm ; Đường trục chính nội đồng ( cấp D theo Quyết định số 4927 / QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đường bộ ) .
– Kiên cố hóa kênh mương loại III .
– Trường học mần nin thiếu nhi, mẫu giáo .
Khuyến khích vận dụng những thiết kế mẫu, thiết kế điển hình này so với những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ( không vận dụng chính sách đặc trưng trong quản trị góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng theo Nghị định số 161 / năm nay / NĐ-CP của nhà nước ), nhà nước ngoài ngân sách và những nguồn vốn khác .
b ) Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phát hành tại Quyết định này để vận dụng so với những dự án Bất Động Sản triển khai những Chương trình tiềm năng vương quốc và những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, gồm : Đường xã và đường từ TT xã đến đường huyện ( cấp A, B theo Quyết định số 4927 / QĐ – BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đường bộ ) .
Khuyến khích vận dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình này so với những dự án Bất Động Sản sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách và những nguồn vốn khác .
3.2. Đối tượng vận dụng : Các tổ chức triển khai và cá thể có tương quan đến hoạt động giải trí góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng Công trình Trường học mần nin thiếu nhi, mẫu giáo ; Công trình thiết kế xây dựng đường giao thông nông thôn và Công trình vững chắc hóa kênh mương loại III
4. Nội dung những tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình :
– Công trình Trường học mần nin thiếu nhi, mẫu giáo : theo Phụ lục số 01 phát hành kèm theo Quyết định này .
– Công trình thiết kế xây dựng đường giao thông nông thôn : theo Phụ lục số 02 phát hành kèm theo Quyết định này .
– Công trình vững chắc hóa kênh mương loại III : theo Quyết định số 82 / QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh về việc Ban hành thiết kế điển hình vững chắc hóa kênh mương loại III ( F tưới ≤ 100 ha ) trên địa phận tỉnh Tỉnh Quảng Ngãi .
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, giao Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo lĩnh vực quản lý:
– Công bố những tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nêu trên để những tổ chức triển khai, cá thể có tương quan vận dụng .
– Chủ trì phối hợp với những Sở, ban ngành tương quan hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai những thiết kế mẫu, thiết kế điển hình kèm theo Quyết định này .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – TT Tỉnh ủy (b/c); – Thường trực HĐND tỉnh; – CT, PCT UBND tỉnh; – VPUB: PVP, CBTH; – Lưu: VT, CNXD.tlsáng.152
|
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 03/4/2017)
1. Tên hồ sơ : Thiết kế mẫu thiết kế điển hình khu công trình Trường học mần nin thiếu nhi, mẫu giáo .
2. Cơ quan được gia trách nhiệm thực thi : Sở Xây dựng .
3. Đơn vị tư vấn lập hồ sơ thiết kế : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn tư vấn kiến thiết xây dựng Nhà Việt .
4. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đa phần vận dụng :
– TCVN 3907 : 2011 : Trường mần nin thiếu nhi – Yêu cầu thiết kế ;
– TCVN 4319 : 2012 : Nhà và khu công trình công cộng – nguyên tắc cơ bản thiết kế ;
– TCVN 2737 : 1995 : Tải trọng và tác động ảnh hưởng – Tiêu chuẩn thiết kế ;
– TCVN 5573 : 2012 : Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế ;
– TCVN 5574 : 2012 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế ;
– TCVN 5575 : 2012 : Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế ;
– TCVN 4447 : 2012 : Công tác đất – Thi công và nghiệm thu sát hoạch ;
– TCVN 9362 : 2012 : Tiêu chuẩn để thiết kế nền nhà và khu công trình ;
– TCVN 9206 : 2012 : Đặt thiết bị điện trong nhà tại và khu công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế ;
– TCVN 9207 : 2012 : Đặt đường dẫn điện trong nhà tại và khu công trình công cộng ;
– TCXDVN 33 : 2006 : Cấp nước – Mạng lưới đường ống và khu công trình tiêu chuẩn thiết kế ;
– TCVN 2622 : 1995 : Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và khu công trình – Yêu cầu thiết kế .
5. Hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình :
5.1. Quy mô thiết kế :
– Nhà lớp học quy mô 01 phòng : Công trình gia dụng, cấp III cao 01 tầng, tổng diện tích quy hoạnh sàn 105,44 mét vuông .
– Nhà lớp học quy mô 02 phòng : Công trình gia dụng, cấp III cao 01 tầng, tổng diện tích quy hoạnh sàn 224,78 mét vuông .
– Nhà lớp học quy mô 03 phòng : Công trình gia dụng, cấp III cao 01 tầng, tổng diện tích quy hoạnh sàn 397,92 mét vuông .
5.2. Giải pháp thiết kế đa phần
– Kiến trúc : Công trình cao 01 tầng, chiều cao tầng liền kề 3,6 m, chiều cao khu công trình đến đỉnh mái 5,4 m so với cao trình nền ; Tường xây gạch block 6 lỗ không nung ( 75×115 x175 ) mm ; Sàn mái BTCT, trên lợp tole, xà gồ thép ; Nền lát gạch ceramic 500 × 500, tường trong nhà ốp gạch ceramic ( 250 × 400 ) cao 1,6 m, nền vệ sinh lát gạch ceramic ( 250 × 250 ) mm chống trượt ; bậc cấp triển khai xong đá granite màu đỏ ; Cửa đi, hành lang cửa số kính khung nhôm, kính trắng dày 6,3 mm, hoa sắt cửa ( 14×14 x1, 2 ) mm ; toàn nhà triển khai xong bả ma tít, sơn nước .
Thiết kế 03 trường hợp thiết kế chiều cao nền : nền cao 480 mm ( 04 bậc cấp ), nền cao 720 mm ( 06 bậc cấp ) và nền cao 960 mm ( 08 bậc cấp ) so với cao trình nền sân .
– Kết cấu : thiết kế cấu trúc hệ khung, sàn bê tông cốt thép chịu lực ; móng đơn phối hợp móng đôi BTCT đặt trên nên đất tự nhiên, khung sàn BTCT chịu lực ; móng bó nền xây đá chẻ ; cấu trúc chính sử dụng bê tông đá 1 × 2 Lever bền B15 ( M200 ), bê tông lót móng sử dụng bê tông đá 4 × 6 Lever bên B7, 5 ( M100 ) ; cốt thép sử dụng thép AI, CI so với thép có đường kính Ø < 10 mm và AII, CII so với thép có đường kính Ø > 10 mm .
+ Thiết kế 04 trường hợp móng tương ứng các trường hợp áp lực tiêu chuẩn quy ước của đất nền: 6(T/m2 )≤Rtc≤9(T/m2); 9(T/m2)