Xem tử vi cho bé Trai năm 2020 | Đặt tên con Trai 2020 hay nhất!

 Việc chọn một cái tên đẹp cho con trai yêu của mình sao cho hay và ý nghĩa nhất trong năm 2020 là điều mà các mẹ quan tâm. Bài viết của chúng tôi sẽ giúp cho quý vị, những ông bố bà mẹ cách đặt tên con trai 2020. Và tìm được cho con trai của mình 1 cái tên hay, độc đáo. Nhưng cũng phải phù hợp với phong thủy, với Mệnh và theo tuổi của Bố Mẹ. Các bạn hãy cùng tham khảo bài viết cách đặt tên cho con trai 2020 ở dưới nhé.

[ mgid-in-content ]

Xem thêm

1. Sơ lược về tử vi cho bé trai sinh năm Canh Tý – 2020

< Trước khi bật bí cách đặt tên con trai 2020 hợp tuổi bố mẹ thì chúng ta cùng đi qua xem tử vi của bé trai năm 2020 nói gì, để từ đó luận giải cách đặt tên con trai hợp tuổi bố mẹ chi tiết nhất >

  • Mệnh ngũ hành : Bích Thượng Thổ ( tức mệnh Thổ – Đát trên tường )

  • Cầm tinh : con chuột .

  • Cung Tốn

  • Trực định

  • Khắc sa kim trung

  • Con nhà thanh đế ( giàu sang )

  • Xương CON CHUỘT

  • Tướng tinh CON DÊ

  • Cung Mệnh : Cung Tốn thuộc Đông Tứ mệnh

  • Con số hợp tuổi : 2, 5, 8 .

  • Hướng tốt

    • Hướng Tây Bắc – Thiên y : Gặp thiên thời được che chở

    • Hướng Đông Bắc – Phục vị : Được sự giúp sức

    • Hướng Tây – Diên niên : Mọi sự không thay đổi

    • Hướng Tây Nam – Sinh khí : Phúc lộc vẹn toàn .

  • Màu sắc hợp mệnh : Đỏ, tím, hồng, cam, vàng, nâu đất .

  • Màu sắc kiêng kỵ : Đen, xám, xanh nước biển sẫm, xanh da trời .

  • Sinh vào mùa Xuân, mùa Đông là được mùa sinh .

  • Sinh vào Tứ Quý ( tháng 3, 6, 9, 12 ) hoặc mùa Thu ( tháng 7,8,9 ) là lỗi mùa sinh .

  • Nên sinh vào mùa Xuân ( tháng 1,2,3 ), Đông ( tháng 10,11,12 ) và kiêng những tháng thuộc mùa Thu. Do đó những tháng tốt 1, 2, 3, 10, 11, 12 ( tính theo âm lịch ) .

2. Sinh con trai năm 2020 có tốt không ?

Cách đặt tên con trai 2020 như nào mới chính xác? Xem ngay để biết cách đặt tên cho bé trai hợp phong thủy!

Cách đặt tên con trai 2020 như nào mới đúng chuẩn ? Xem ngay để biết cách đặt tên cho bé trai hợp tử vi & phong thủy !

  • Tính tình con trai sinh năm 2020 Canh Tý: thật thà và phúc hậu, thân thiện, trong công việc thì kiên trì, trung thành, thẳng thắn, trọng tình trọng nghĩa và dám hy sinh mọi điều cho người mình yêu thương, kính trọng, lãng mạn, khảng khái, hào phóng, tính tình thẳng thắn. Là người có ước vọng lớn đối với danh lợi. Họ khéo ăn nói và được mọi người yêu mến. Từ tính cách của các bé trai tuổi chuột, cũng có thể thấy

    đặt tên con trai 2020 Canh Tý

     cũng phải liên quan đến tính cách của con.

  • Công việc: hợp với những việc liên quan tới kiến trúc, âm nhạc… không thích hợp những ngành nghề liên quan chính trị, văn hóa.

  • Lúc nhỏ: tốt đẹp, có cuộc sống an nhàn bên cha mẹ

  • Trung vận: có gập chút khó khăn nhưng có quý nhân phù trợ, công danh lên cao.

  • Hậu vận: bình thường.

Chủ đề liên quan

3. Sinh con trai năm 2020 hợp tuổi cha mẹ nào ?

Có 2 yếu tố để biết tuổi bố mẹ có hợp với tuổi con hay không:

  • Một là Ngũ hành bản mệnh của bố – mẹ – con có tương sinh tương khắc và chế ngự hay không ?

  • Hai là Can chi của bố – mẹ – con .

    • Quy luật ngũ hành kìm hãm : Hỏa sinh Thổ > Thổ sinh Kim > Kim sinh Thủy > Thủy sinh Mộc > Mộc sinh Hỏa .

    • Từ quy luật trên hoàn toàn có thể thấy Hỏa sinh Thổ, Hỏa đốt cháy toàn bộ trở về lóng đất. Nên cha mẹ mệnh Hỏa sinh con mệnh Thổ thì rất tốt, sẽ mang lại tài lộ, tốt đẹp cho cha mẹ, sinh khí tốt cho con .

    • Bố mẹ tuổi sau sinh con năm 2020 cực tốt : Tân Mùi, Ất hợi, Giáp Tuất, Bính Dần, Đinh Mão ..

    • Tuổi cha mẹ xung khắc với con là tuổi Quý Mão, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Nhâm Tuất .

Chủ đề liên quan

4. Sinh bé trai năm 2020 tháng nào tốt ?

Cách đặt tên con trai sinh năm 2020 chuẩn nhất! Xem ngay để biết cách đặt tên cho bé trai sinh năm Canh Tý 2020

Cách đặt tên con trai sinh năm 2020 chuẩn nhất ! Xem ngay để biết cách đặt tên cho bé trai sinh năm Canh Tý 2020

  • Sinh tháng 1:

Thông minh, có tướng hiển quý, tạo ra sự sự nghiệp lớn, phúc lộc dồi dào, được mọi người kính trọng. an nhàn và giàu sang .

  •  Sinh tháng 2:

Thông minh, dễ trở thành bậc kiệt xuất, trí tuệ, tôn nghiêm, tinh lực sung mãn, cuộc sống được hưởng an lành. Tài cao đức độ, tạo ra sự nghiệp lớn, có số hưởng và được quý nhân phù trợ .

  • Sinh tháng 3:

Thể chất rất mạnh, chí khí cao với tính tự lập, luôn được mọi người yêu dấu kính trọng, sống biết điều và sang trọng và quý phái, tính khí cương cường, sống hùng vĩ, được kính nể .

  •  Sinh tháng 4:

Là người trung hậu hiền lành, ý chí kiên cường, mưu trí ham học hỏi. nhanh gọn, quyền quý và cao sang cao sang, số mệnh vô cùng tốt đẹp. Đức tài song toàn, sự nghiệp như mong muốn .

  •  Sinh tháng 5:

Người tính tình nhu nhược hay bảo thủ, không quyết đoán, người ôn hòa, già mới được hưởng phúc, an nhàn .

  • Sinh tháng 6:

Thiếu quyết đoán, và không có ý chí vươn lên, học không được giỏi, sự nghiệp khó thành, nếu không cố gắng nỗ lực thì đời sống sẽ khó khăn vất vả, cuộc sống không ổn định, họa phúc vô thường. Chí tiến thủ yếu, thăng trầm bất định .

  • Sinh tháng 7:

Sống độc lập, ghét chuyện thị phi, lên tiếng bảo vệ người khác, hưởng vinh quang giàu sang, thành đạt, đời sống rất đầy đủ .

  • Sinh tháng 8:

Những người vận tốt thường có quyền cao chức trọng, uy quyền, có năng lực chỉ huy, Tuy nhiên sự nghiệp phải qua nhiều thử thách mới được suôn sẻ. không tránh khỏi những khó khăn vất vả nhưng dựng nên nghiệp, người kính nể. hoàn toàn có thể phá sản nhưng có người trợ giúp .

  •  Sinh tháng 9:

Thiếu quyết đoán. đời sống vật chất tương đối tốt rất đầy đủ, nhẫn nại siêng năng mới giàu sang, sống vừa đủ, tương lai luôn vươn lên và về già đông cháu con .

  • Sinh tháng 10:

Người đoan chính, hiền lành, tự lập, tự cường, được phúc trời ban, cuối đời thịnh vượng, an nhàn đức độ, nhiều người quý mến và về già con cháu tăng trưởng tốt

  •  Sinh tháng 11:

Thân thể đầy đặn, trung thành với chủ, lễ nghĩa, danh lợi song toàn, an nhàn không thiếu .

  • Sinh tháng 12:

Được lộc trời ban nhưng không có quyền lực tối cao, lành ít dữ nhiều, cần đề phòng họa lớn từ trong mái ấm gia đình lẫn ngoài xã hội .

5. Sinh bé trai năm 2020 ngày nào tốt ?

Sinh con trai ngày Tý:  có số phong lưu, đa tình, đi tới đâu cũngcó người yêu mến, tôn trọng. Nếu không tỉnh táo trong việc lựa chọn bạn đời thì họ vẫn khó tránh khỏi cảnh cô đơn, ưu phiền. Những người này có số may mắn, gặphung hóa cát, luôn gặp được quý nhân giúp đỡ, che chở vượt qua khó khăn.

Sinh con trai ngày Sửu:  cuộc đời gặp được nhiều may mắn, công danh sự nghiệp được sáng tỏ.

Sinh con trai ngày Dần:  người tính tình bộc trực, nóng nảy, khó kiềm chế được cảm xúc. Trong cuộc đời cần đề phòng chuyện xung đột, tranh cãi gây nên phiền toái, tai tiếng.

Sinh con trai ngày Mão:  có quyền lực, địa vị, được mọi người kính trọng, tin tưởng, cần tránh kiện tụng khiến của cải bị thất thoát.

Sinh con trai ngày Thìn:  làm gì cũng được thuận lợi, thành công, lúc gặp khó khăn, tai ương cũng được hóa giải. Cả cuộc đời được sống trong an nhàn, bình yên, không phải lo lắng về tiền bạc, địa vị.

Sinh con trai ngày Tỵ:  có duyên với kinh doanh, có cơ hội làm ăn phát đạt, gặt hái được nhiều thành công nhưng cần phải đề phòng bị hao tốn tiền của, làm ăn cần phải chắc chắn, thận trọng hơn.

Sinh con trai ngày Ngọ:  công danh sự nghiệp được hanh thông, cuộc sống hòa hợp, tốt đẹp. Tuy có lúc gặp phải khó khăn trong công việc nhưng đều được quý nhân giúp đỡ vượt qua.

Sinh con trai ngày Mùi:  thông minh, sáng suốt và có tài lãnh đạo bẩm sinh. Nhờ vạo sự thẳng thắn, thật thà của mình mà họ được nhiều người yêu quý, tin tưởng. Tuy nhiên cần đề phòng các vấn đề về sức khỏe.

Sinh con trai ngày Thân:  nhiều ước mơ, hoài bão nhưng không có ý chí vượt qua khó khăn an phận cuộc sống bình thường, ổn định, không mấy dư dật tiền bạc. có số hưởng thụ cuộc sống đầy đủ, an nhà, không lo thiếu thốn.

Sinh con trai giờ Dậu:  khả năng sáng tạo trong công việc tuy nhiên hay bị người khác hiểu lầm mang tai tiếng xấu cho bản thân, cần phải cẩn trọng hơn trong việc kết giao bạn bè, xây dựng mối quan hệ xã hội.

Sinh con trai ngày Tuất:  kém may mắn trong chuyện tình cảm. Nếu không cân nhắc, cẩn thận trong việc lựa chọn bạn đời thì sau này họ sẽ phải chịu cảnh cô đơn, gia đình xảy ra mâu thuẫn, bất hòa.

Sinh con trai ngày Hợi: muốn đạt được thành công thì phải trải qua nhiều thăng trầm, khó khăn thử thách. Rất có thể trong cuộc đời họ sẽ vấp phải thất bại nhưng nếu có ý chí kiên cường, quyết tâm thì sớm muộn cũng sẽ đạt được những thứ mình mong muốn.

Xem thêm

6. Chia sẻ giờ tốt sinh con năm 2020?

Sinh con trai vào giờ Tý (23-1h): Sinh giờ này người tuổi Chuột có diện mạo thanh tú, thông minh, đa tài và có sức lôi cuốn người khác giới. Thông minh tài năng, diện mạo thanh tú nhưng dễ lụy về tình.

Sinh con trai vào giờ Sửu (1-3h): Sinh giờ này là người có lối sống tiêu cực, hám tài, trọng danh và coi nhẹ tình nghĩa, tính cương trực, trọng nghĩa khinh tài, tương lai không rõ.

Sinh con trai vào giờ Dần (3-5h): Sinh giờ này là người có tính cách hung bạo, coi thường người khác, khó làm nên việc lớn. Mưu sự khó thành, tính tình cường bạo.

Sinh con trai vào giờ Mão (5-7h): Người sinh giờ này có số may mắn, mưu sự đại thành, tài lộc dồi dào, gặp nhiều điều thuận lợi, tiền dư dả.

Sinh con trai vào giờ Thìn (7-9h): Là người nổi tiếng, thích hư vinh, ưa sự hào hoa, hay được người đời xu nịnh, thích hư danh, sống vinh hoa.

Sinh con trai vào giờ Tỵ (9-11h): Sinh vào giờ này có sao Bạch Hổ chiếu mệnh nên có số phát đạt, về già mọi sự bình thường.

Sinh con trai vào giờ Ngọ (11-13h): Người có quyền chức, tuy nổi danh nhưng lại dễ bị hao tiền tốn của.Có số làm quan nhưng không giàu.

Sinh con trai vào giờ Mùi (13-15h): Người tuổi chuột sinh vào giờ này tuy thông minh, đa tài nhưng bị sao Bạch Hổ chiếu mệnh nên bị phá tài, trong đời khó tránh khỏi tai họa. Có tài nhưng không gặp thời, gian nan

Sinh con trai vào giờ Thân (15-17h): Là người khéo léo, đa tài, giỏi biện luận, số có danh tiếng, tài nghệ hơn người, nổi danh một thời.

Sinh con trai vào giờ Dậu (17-19h): Người sinh giờ này vận thế đại vượng nhưng do Dậu – Hợi xung hình nên dễ gặp chuyện phiền phức, hay bị tiểu nhân quấy phá. Đời sống vật chất  khá giả.

Sinh con trai vào giờ Tuất (19-21h): Là người có cuộc sống tương đối bình yên, yêu thích sự tự do tự tại nhưng sẽ là người khá cô đơn.

Sinh con trai vào giờ Hợi (21-23h): sự nghiệp thăng trầm, hết sức cẩn trọng trong việc kết giao bạn bè. Sự nghiệp không bền, bạn bè phản trắc.

6. Lưu ý khi đặt tên cho bé trai năm 2020 sinh năm Canh Tý

  • Cần chọn tên cho con trai phải hợp, tương sinh với bản mệnh của bé .

  • Nên chọn tên cho bé trai gồm những tên tương quan đến cây cối, hoa lá và màu xanh để đặt tên cho bé trai sinh năm 2020 .

7. Những tên không nên đặt cho bé trai 2020 sinh năm Canh Tý

Đặt tên con trai 2020 hợp phong thủy | Đặt tên con Trai 2020 hợp tuổi bố mẹ

Đặt tên con trai 2020 hợp tử vi & phong thủy | Đặt tên con Trai 2020 hợp tuổi cha mẹ

  • Ngày xưa, trong cuộc thi của 12 con giáp, thì con chuột là con về đầu tiên. Nên được sếp đứng dầu 12 con giáp, luôn ở một vị trí trang trọng nhất. Vì thế

    đặt tên cho con trai 2020 hợp phong thủy

    cần tránh các tên như: Anh, Ảnh, Bổ, Bùi, Cầm, Cấp, Cầu, Châu, Chi, Chủ, Chương, Di, Duyên, Đồng, Hệ, Hi, Hình, Hồng, Kế, Kì, Kỳ, Lễ, Linh, Lộc, Lý, Mã, Mai, Ngọc, Ngạn, Phàm, Phúc, Sam, Soái, Thị, Thiên, Thụy, Tịch, Tố, Tự, Tường, Tướng, Trang, Trân, Thường, Xã, Ước… vì những từ này có nghĩa gốc tiếng Hán liên quan đến việc làm đẹp khiến trẻ nhỏ gặp bất lợi, không may mắn.

  • Khi đặt tên cho con trai năm 2020 Canh Tý cần tránh những bộ xung khắc nhau như Dần, Thân, Tỵ, Hợi là đối xung nhau, sẽ gây bất lợi cho người tuổi chuột. Ví dụ cần tránh tên: Quý, Dần, Tài, Phú…

  • Nên tránh đặt những tên khắc với mệnh Mộc như tên Tùng, Quyền, Bắc, Đông … sẽ không tốt cho con. Nhâm Dần, Quý Mão, Mậu Thân, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thân

  • Đặc biệt, đặt tên cho bé trai 2020 kỵ các tên : Đại, Đế, Quân, Trưởng, Vương. Những từ này mang ý nghĩa hoàng cung hoặc to lớn, vĩ đạo, liên tưởng tới việc chuột bị cúng tế cho hoàng tộc, cung đình.

  • Theo niên mệnh ngũ hành khi đặt tên cho con trai sinh năm 2020 Canh Tý. Thì Tỵ và Ngọ là lục xung, Mão và Dậu là tương hại. Cần tránh phạm vào các chữ chỉ Ngọ, con Mèo, còn Gà để tránh điều bất lợi, hao tổn về sức khỏe và tài vận cho đứa trẻ như: Nghênh, Nhất, Ngọ, Ngựa, Phượng, Tam, Tạo,  Tấn, Tiến, Thai, Thạch, Thưởng, Trịnh, Trương, Tỵ, Xuyên, Xước, Ất, Ấp, Bang, Bật, Cận, Cung, Cửu, Dã, Dật, Dẫn, Dị, Diên, Dung, Đao, Đặng, Đệ, Điệp, Đô, Hạng, Hiền, Hoằng, Hồng, Huyền, Hương, Kỷ, Lang, Lực, Na, Nga.

8. Quy tắc đặt tên cho con trai 2020 sinh năm Canh Tý để bé luôn gặp may mắn

  • Trong 12 con giáp, tuổi Tý nằm trong tam hợp Thân – Tý – Thìn, chọn cho bé những cái tên thuộc bộ thủ Mộc, Nguyệt, Mão và Dương giúp trẻ vượng vận quý nhân, gặp nhiều như mong muốn thuận tiện trong đời sống .

  • Đặt tên cho bé trai năm 2020 – Xét theo ngũ hành: Thổ thuộc hành Hỏa, trong quan hệ tương sinh Hỏa sinh và dưỡng Thổ, vì thế nên đặt tên con gái mệnh Hỏa: Thổ thuộc hành Hỏa, trong quan hệ tương sinh Hỏa sinh và dưỡng Thổ, vì vậy nên : Kim, Minh, Phong, Trấn, Trường, Sơn, Việt, Tú …
  • Cầm tinh con chuột, xét hình tượng, chuột thích ngũ cốc nên dùng những chữ thuộc bộ Đậu, Hòa, Mễ, Thảo, Thóc giúp cho những bé không phải lo chuyện cơm ăn áo mặc, đời sống no đủ, sung túc .

  • Theo môi trường tự nhiên sống của chuột, con vật sống trong nhà, nên dùng những chữ thuộc bộ Khẩu, Mịch, Miên, Môn, Nhập sẽ mang tới cảm xúc bảo đảm an toàn, ý niệm đời sống êm đềm, yên ả cho đứa trẻ .

9. Tổng hợp các tên hay và ý nghĩa nhất đặt tên con trai 2020 sinh năm Canh Tý

Trung Kiên : Chàng trai luôn vững vàng, có tận mắt chứng kiến và có quyết tâm .

Anh Minh : Thông minh, lỗi lạc và vô cùng xuất chúng .

Đặt tên cho con trai là Ðức Thắng: Người có đức và sự nghiệp thanh công.

Chí Thanh : có ý chí, có sự bền chắc và sáng lạn .

Phúc Thịnh : Con chính là phúc đức của gia tộc .

Trường An : con sẽ luôn có đời sống niềm hạnh phúc, an lành và gặp nhiều như mong muốn .

Minh Anh : tài năng, mưu trí và sáng sủa .

Quốc Bảo : thành đạt và vang danh khắp chốn, là bảo vật của cha mẹ .

Tuấn Kiệt : tuấn tú, mưu trí, tài năng .

Bảo Long : con rồng quý mà cha mẹ có được .

Đặt tên con trai là Hùng Cường: vững vàng, mạnh mẽ dù cuộc sống của con có gặp nhiều khó khăn, thử thách.

Minh Khôi : sáng sủa, khôi ngô và xinh xắn .

Minh Triết : trí tuệ xuất sắc và sáng suốt .

Quốc Trung : có lòng yêu nước, thương dân và tình thương bát ngát .

Kiến Văn : Có kỹ năng và kiến thức, ý chí và sáng suốt

Quang Vinh : người làm rạng danh cho mái ấm gia đình và dòng tộc, luôn thành công xuất sắc trong đời sống .

Quang Khải : mưu trí, sáng suốt, đạt mọi thành công xuất sắc ở trong việc làm, đời sống .

Đặt tên con trai là Minh Khang: Khỏe mạnh, may mắn, sáng suốt.

Thiện Nhân : tấm lòng bát ngát, thương người và bác ái .

Minh Quân : là nhà chỉ huy sáng suốt trong tương lai .

Đặt tên cho con trai là Minh Đức: giỏi giang, thông minh và có tâm đức sáng, được nhiều người quý mến.

Anh Dũng : người can đảm và mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công xuất sắc .

Đức Duy : Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc sống con .

Huy Hoàng : Sáng suốt, mưu trí và tạo tác động ảnh hưởng được tới người khác .

Minh Quang : có tiền đồ, mưu trí, sáng sủa .

Thái Sơn : vững vàng, chắc như đinh và khỏe mạnh giống như ngọn núi cao .

Chấn Phong : sự can đảm và mạnh mẽ, kinh khủng cần ở một vị tướng, vị chỉ huy .

Trường Phúc : Phúc đức của dòng họ sẽ vĩnh cửu .

Đặt tên con trai là Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh.

Khôi Nguyên : chàng trai khôi ngô, sáng sủa, điềm đạm nhưng luôn vững vàng .

Hữu Tâm : chàng trai có tấm lòng lương thiện, bao dung .

Anh Tuấn : Khôi ngô, tuấn tú, mưu trí

Thanh Tùng : sự vững vàng, công chính, ngay thật .

Ðăng Khoa : mưu trí, năng lực, học vấn tốt và luôn đỗ đầu khoa bảng .

Anh Minh : Thông minh, lỗi lạc, kĩ năng xuất chúng

Ánh Minh : ánh sáng rực rỡ tỏa nắng trong lành .

Âu Minh : khát vọng thoáng đãng, tự do .

Bảo Minh : mưu trí, sáng dạ và quý báu như bảo vật soi sáng của mái ấm gia đình

Bình Minh : tương lai con rạng rỡ, tốt đẹp như bình minh trong ngày mới

Ca Minh : con như khúc ca ngời sáng, là mục tiêu dẫn đường cho cuộc sống minh bạch, vinh hiển .

Cầm Minh : cây đàn đẹp tươi, kĩ năng tuyệt vời

Can Minh hay Minh Can : có nền tảng tư cách tốt đẹp

Cao Minh : mưu trí, sáng dạ hơn người, giỏi giang, có tâm lý sáng suốt, soi lối dẫn đường cho người khác, có phẩm chất của người chỉ huy tài ba

Châm Minh : người giữ gìn gia phong, nhận thức đĩnh đạc

Minh Chánh : người công chính rõ ràng, trang nghiêm chánh đạo

Chất Minh : có thực chất tốt đẹp, rõ ràng

Đặt tên con trai là Châu Minh : viên ngọc sáng, thông minh, xinh đẹp và là viên ngọc sáng của cả gia đình

Chuẩn Minh hay Minh Chuẩn : chuẩn mực rõ ràng, tác phong trang nghiêm, nhận thức rõ ràng

Chi Minh : người sống minh bạch, ngay thật, rõ rang, dòng dõi sáng giá của gia tộc mình .

Chiến Minh : đời sống sáng lạng của một con người biết vươn lên tìm đến giá trị đời sống .

Chức Minh : trưởng thành thành danh tốt đẹp, đứng đầu muôn người

Đặt tên cho con trai là Chương Minh : người ngay thẳng, rõ ràng, sáng tỏ như cái tên gọi của con.

Chuyên Minh hay Minh Chuyên : con người minh bạch, công chính, rõ ràng

Công Minh : mưu trí, sáng dạ, sống chính trực, công minh .

Cường Minh hay Minh Cường : văn võ song toàn, vừa mưu trí lại vừa khỏe mạnh .

Dẫn Minh hay Minh Dẫn : đủ tài đức dẫn dắt, chỉ huy kẻ khác

Đăng Minh : con sẽ tỏa sáng, học tập giỏi giang, thành đạt .

Minh Diệu : Con mưu trí, khôn khéo, là người trung thực

An Duy : nhận thức bình yên, chỉ con người biết sống

Bá Duy : đa tài, nhanh trí, nghĩa lợi rạch ròi, đời sống giàu sang, cả đời được niềm hạnh phúc

Bằng Duy : sánh ngang chim đại bàng, chỉ người con trai can đảm và mạnh mẽ, kinh khủng .

Bảo Duy : mưu trí, quý báu của cha mẹ

Đức Duy : Con sẽ có phẩm hạnh tốt và mưu trí, sáng suốt

Đặt tên con trai là Hiển Duy: tư duy sáng ngời, thể hiện người con trai sáng tạo, thông minh.

Hoàng Duy : mưu trí, sáng suốt và có sự nghiệp vĩ đại

Huỳnh Duy : người con trai cao quý, nhân cách hơn đời .

Minh Duy : chàng trai mưu trí, quyết đoán nhé !

Ngọc Duy : Trong sáng, thanh cao và khiêm nhường sẽ giúp con tỏa sáng như viên ngọc quý trong đời sống

Nhật Duy : Thông minh và vững chãi, tài đức luôn vẹn toàn

Quang Duy : người mưu trí kiệt xuất, tri thức hơn người .

Quốc Duy : người có nhiều phúc lộc to lớn, đời sống khá đầy đủ viên mãn

Thanh Duy : người trong sáng, thanh tú, yêu đời và mưu trí

Trường Duy : Con có tính kiên cường, nhẫn nại, can đảm và mạnh mẽ vượt qua những thử thách trong đời sống .

Đặt tên cho con trai là Nhật An : mặt trời dịu êm, tỏa hào quang rực rỡ trên một vùng rộng lớn.

Anh Nhật : mưu trí, đạt nhiều thành công xuất sắc làm rạng ngời mái ấm gia đình

Ánh Nhật : mưu trí, tươi tắn như ánh mặt trời

Bảo Nhật : con là món bảo vật quý báu mà trời ban cho mái ấm gia đình, là đứa trẻ mưu trí sáng dạ

Bích Nhật : Con như mặt trời tròn đầy đặn, trong veo như hòn ngọc bích với hàm ý chỉ điềm lành, suôn sẻ

Dạ Nhật : con hãy sống yên vui, tĩnh tâm vì toàn bộ đều theo quy luật của đất trời .

Đăng Nhật : con sẽ luôn tươi đẹp rạng rỡ như lúc mặt trời mọc

Diệp Nhật : : giàu sang sung túc và là niềm tự hào tấm gương sáng cho mọi người

Du Nhật : đứa trẻ kiên trì, vững vàng, có chí lớn, có tấm lòng rộng lượng

Dũng Nhật : người có sức mạnh, có tài năng quả cảm, khí chất hơn người

Nhật Dương : người thành công xuất sắc lớn như đại dương và chói sáng như mặt trời .

Duy Nhật : mưu trí và vững chãi, tài đức luôn vẹn toàn

Hà Nhật : con sẽ luôn tỏa sáng như mặt trời chiếu rọi trên dòng sông .

Hòa Nhật : mưu trí, tinh anh, sáng láng, ôn hòa

Hoàng Nhật : đứa trẻ mưu trí, sáng lạng như ánh mặt trời

Hồng Nhật : con mưu trí, sáng dạ, chiếu sáng như ánh mặt trời

Khang Nhật : mặt trời lớn, tỏa hào quang tỏa nắng rực rỡ trên một vùng to lớn .

Khương Nhật : 1 tương lai tươi đẹp, rạng rỡ và là người mưu trí, khỏe mạnh, luôn vui tươi

Long Nhật : con rồng ban nay, mang ánh sáng chiếu rọi của sự tinh thông, trí tuệ

Minh Nhật : học giỏi, mưu trí, sáng suốt .

Đặt tên cho con trai là Nam Nhật : mạnh mẽ, thông minh, sáng dạ, khỏe mạnh xứng đáng là người nam nhi

Phúc Nhật : tự hào vì con giỏi giang, sáng tỏ như ánh mặt trời, phúc hậu, hiền hòa luôn gặp suôn sẻ điều lành

Phước Nhật : con giỏi giang, là niềm tự hào của cha mẹ, và luôn gặp suôn sẻ, tốt đẹp

Phương Nhật : luôn biết sống theo lẽ phải, mưu trí như có ánh mặt trời chiếu rọi

Quân Nhật : ông vua mặt trời, giỏi giang, thành đạt, tỏa sáng như mặt trời, luôn là niềm tự hào của cha mẹ .

Quang Nhật : đấng đàn ông trí dũng làm rạng danh tổ tiên

Quốc Nhật : người mưu trí, có tài năng nhân tài của vương quốc

Tân Nhật : mặt trời mới hoặc ngày mới ý nói tương lai tốt đẹp, luôn rạng rỡ tươi sáng

Tấn Nhật : mưu trí, tinh anh như ánh sáng mặt trời, tương lai tăng trưởng không ngừng

Thịnh Nhật : đời sống giàu sang tốt đẹp, tài trí mưu trí

Đặt tên con trai là Tri Nhật : thông minh, trí tuệ, thân thiện, ôn hòa, có nhiều bạn bè quý mến

Triết Nhật : người có tri thức, là hiền tài của quốc gia, có phong thái điềm đạm, bình tĩnh trong xử lý yếu tố .

Tuấn Nhật : tuấn tú xinh đẹp, giỏi giang chiếu sáng như ánh mặt trời

An Bảo : sự bình yên quý báu, biểu lộ con người hạnh đạt

Chấn Bảo : đời sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng .

Chí Bảo : người có chí lớn, kiên cường, vững vàng, tỉnh bơ, luôn xứng danh là bảo vật của cha mẹ .

Đại Bảo : sự uy nghiêm, quyền quý và cao sang, cao sang, luôn can đảm và mạnh mẽ, vững chãi .

Đăng Bảo : ngọn đèn quý, là bảo vật mà cha mẹ luôn nâng niu, giữ gìn .

Điền Bảo : con luôn làm việc thiện và có được nhiều phúc lộc, suôn sẻ .

Đình Bảo : bảo vật mà cha mẹ luôn nâng niu, giữ gìn

Duy Bảo : mưu trí, quý báu của mái ấm gia đình .

Gia Bảo : con là vật báu của nhà mình

Hiệp Bảo : can đảm và mạnh mẽ vừa sống tình cảm và chân thành .

Hoàng Bảo : sự cao quý, là bảo vật của vua .

Hùng Bảo : can đảm và mạnh mẽ, oai vệ, năng lực kiệt xuất được mọi người tán thưởng .

Hưng Bảo : một đời sống sung túc, hưng thịnh hơn .

Hữu Bảo : con như bảo vật của mình .

Đặt tên cho con trai là Huy Bảo : là niềm vui, là điều quý giá nhất, là ánh sáng của cha mẹ.

Huynh Bảo : ý nghĩa về một đời sống luôn được mọi người thương mến quý trọng .

Kha Bảo : sang chảnh, sang chảnh .

Lâm Bảo : khu vườn quý giá, hết mực được nâng niu, gìn giữ .

Long Bảo : niềm tự hào trong tương lai với thành công xuất sắc vang dội

Minh Bảo : con sẽ gặp nhiều như mong muốn, tương lai tươi tắn .

Nam Bảo : bảo vật, vật quý của mái ấm gia đình .

Ngọc Bảo : con là viên ngọc quý báu của cha mẹ

Nguyên Bảo : bảo vật mà cha mẹ luôn trân quý số 1 .

Nhất Bảo : con sẽ đạt được nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ tỏa nắng nhất và luôn là người đứng ở vị trí số một .

Nhật Bảo : luôn tỏa sáng như mặt trời, rực rỡ tỏa nắng và quý giá. dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như ánh mặt trời lan tỏa, một nét đẹp dù có ngắm bao lần cũng háo hức như lần đầu mới thấy .

Phi Bảo : bảo vật mà cha mẹ luôn nâng niu, giữ gìn, mong con sẽ mưu trí, có trí tuệ và nhanh gọn .

Phú Bảo : châu báu quý giá được trời ban cho cha mẹ .

Phúc Bảo : một đời sống bình yên, niềm hạnh phúc, mọi điều tốt đẹp sẽ đến với con do tại con chính là bảo vật của ba mẹ .

Quân Bảo : bảo vật quý giá so với cha mẹ, mong con sẽ mưu trí, tài trí, làm ra sự nghiệp .

Quốc Bảo : con thiêng liêng, quý giá như châu báu, vật phẩm cao quý của vương quốc

Sơn Bảo : khí phách, can đảm và mạnh mẽ, có bản lĩnh, ngay thật, vững vàng để đương đầu vơi mọi khó khăn vất vả .

Đặt tên con trai là Thái Bảo: Con là món quà quý giá mà trời ban cho bố mẹ, mong con luôn an lành

Thanh Bảo : một vật quý giá của của mái ấm gia đình, đấy là một sự tuyệt diệu .

Thiên Bảo : người đa tài, mưu trí .

Thiện Bảo : bảo vật mà cha mẹ luôn nâng niu, giữ gìn đời sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng .

Thịnh Bảo : đủ kĩ năng, đời sống sung túc, giàu sang, ấm no, niềm hạnh phúc .

Tiểu Bảo hàm ý con chính là tiểu bảo vật – bảo vật nhỏ bé mà cha mẹ luôn nâng niu, giữ gìn .

Tuấn Bảo : đời sống tốt đẹp, luôn được mọi người yêu thương, quý trọng .

An Đức : An là bình yên. An Đức là đạo đức, bình an

Ân Đức : là ơn đức tình nghĩa, chỉ con người trước sau vẹn toàn

Anh Đức : đức tính tốt của con luôn anh minh, sáng suốt

Bảo Đức : đức tính tốt của con là bảo vật bảo vật của ba mẹ

Cao Đức : giỏi giang, có tấm lòng nhân ái, tài đức vẹn toàn .

Công Đức : người trung thực thẳng thắn là người chính trực tài đức khôn ngoan .

Đặt tên cho con trai là Đình Đức : đức độ chốn viên trung, thể hiện người tài lực song toàn

Doãn Đức : người có đức độ số 1

Đoàn Đức : đức độ viên mãn

Doanh Đức : đức độ to lớn

Duân Đức : đạo đức thành thật

Duật Đức : con người vận dụng đạo đức, ân huệ toàn vẹn trong đời

Duy Đức : người vừa có tài trí tư duy và có đạo đức .

Duyên Đức : có đức hạnh vĩnh viễn

Gia Đức : người tài đức vẹn toàn, và là người biết lo nghĩ cho mái ấm gia đình .

Giang Đức : đức độ như dòng sông, chỉ con người hiền hòa, tốt đẹp

Giao Đức : điểm đức độ tiếp nối, chỉ con người hạnh đạt, đạo đức

Hân Đức : người vui tươi sáng sủa với đạo đức, ơn nghĩa

Hạnh Đức : đức tính tốt của con sẽ sẽ đem lại niềm hạnh phúc trong tương lai .

Hiến Đức : người thao tác vì đạo đức, ân huệ

Hiền Đức : người có tâm đức tốt đẹp

Đặt tên cho con trai là Hiển Đức : người có tài năng xuất chúng

Hiệp Đức : nơi đạo đức giao thoa, chỉ con người đạo đức đường hoàng

Hiếu Đức : yêu quý đạo đức, ơn nghĩa

Hiểu Đức : người thấu đạt đạo đức, ơn nghĩa

Hoàng Đức : người có tài, có đức và tương lai giàu sang giàu sang, có cốt cách như một vị vua .

Hồng Đức : người có đức tính tốt đẹp, là hồng phúc của cha mẹ

Huân Đức : công ơn đức độ

Huấn Đức : ơn dày hướng dẫn, chỉ con người nghĩa tình vẹn vẻ

Hữu Đức : người có những phẩm chất tốt đẹp, đạo đức, tài đức, đức độ. Là người có đức tính tốt .

Huy Đức : người có tài và có đức thành công xuất sắc bùng cháy rực rỡ trên đường đời

Huyền Đức : ơn đức sâu dày

Huỳnh Đức : : Huỳnh Đức là ơn đức to lớn

Hỷ Đức : vui tươi sống với tiêu chí đạo đức

Khải Đức : người tài năng, đức độ

Lâm Đức : đạt đến ngưỡng đạo đức thực sự

Long Đức : người có đức độ như rồng

Ái Hữu ý : người trọng tình trọng nghĩa, luôn được mọi người yêu thương, quý trọng .

Ân Hữu : người sống có lý có tình, biết khắc ghi ơn nghĩa người khác mang đến .

Bách Hữu : người tài cán, có năng lượng trí tuệ, giỏi việc làm .

Ban Hữu : người đảm trách việc làm bên phải, trí tuệ, năng lực .

Bàng Hữu : con sẽ có đời sống giàu sang, phong phú sau này .

Bằng Hữu : mong sự nhiệt tình, sung mãn luôn hiện hữu trong con .

Bảo Hữu : con như vật báu, là cục vàng, cục bạc của mình .

Bình Hữu : sự êm thấm, cảm xúc thư thái hay chỉ về trung khí, vận hạn .

Bổn Hữu : người có bản lĩnh, đĩnh đạc, có chí khí đàn ông

Đặt tên cho con trai là Khá Hữu : có sự dư thừa nhất định, thể hiện mong ước của cha mẹ về con cái sau này

Khanh Hữu là giỏi giang, có sự kiên trì, vững vàng

Khánh Hữu : người có được nhiều niềm vui, niềm niềm hạnh phúc bên mái ấm gia đình .

Khoa Hữu : người sỡ hữu được nhiều đức tính tốt đẹp, mưu trí, giỏi giang, tài trí và con sẽ thành công xuất sắc trong tương lai .

Kiếm Hữu : con người công đại rõ ràng, bảo vệ chính nghĩa

Kiên Hữu : con chiếm hữu nhiều điều tốt đẹp, sẵn lòng giúp sức tổng thể mọi người, thân thiện và thâm thúy .

Lễ Hữu hay Hữu Lễ : con người sống có lễ nghĩa, biết kính trên nhường dưới, tâm tính ôn hòa, được mọi người yêu thương .

Lô Hữu hay Hữu Lô : lò thắp lửa sáng, ý niệm con người nồng nhiệt, chân thành

Lộc Hữu hay Hữu Lộc : người có phước phận hơn đời

Tài Hữu : người có tài, ở đây là năng lực bẩm sinh, năng lực

Tâm Hữu : người có một trái tim nhân hậu, tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng .

Tuệ Hữu : người có kĩ năng, mưu trí, hiểu biết, sáng dạ. Cha mẹ mong con sẽ luôn phát huy trí tuệ của mình để thành công xuất sắc, thành đạt

Uy Hữu : con sẽ có đời sống giàu sang, thế lực sau này .

An Đình : mái đình yên ổn, chỉ vào sự vững chãi, tốt đẹp

Bá Đình : người tài năng, thông mình, có năng lực hơn người, có cốt cách của một người đứng đầu, với vừa đủ trí tuệ và sức mạnh, mong ước con sẽ làm được nhiều việc lớn trong tương lai .

Bảo Đình : sự yên ấm giàu sang phong phú so với ba mẹ .

Công Đình : người can đảm và mạnh mẽ, biết phân biệt đúng sai, công tư phân minh, rõ ràng, minh bạch. Con là niềm tự hào của mái ấm gia đình .

Đặt tên cho con trai là Đình Đình : từ tượng hình diễn tả con người thanh cao đẹp đẽ, dáng mạo tốt lành

Duy Đình : luôn biết giữ gìn tính cách tốt

Hương Đình : là trụ cột quê nhà, hàm ý cha mẹ mong con sẽ trưởng thành là người có ích cho dòng tộc quê nhà

Hữu Đình : có ý chí vững chãi, có nghị lực, là người thích hợp cho những việc làm trọng đại .

Huy Đình là mong con có sự vẻ vang giàu sang trong đời sống và ấm cúng niềm hạnh phúc trong mái ấm gia đình .

Kim Đình : đời sống sung túc, giàu sang phong phú, yên ấm trong mái ấm gia đình

Mạnh Đình : luôn can đảm và mạnh mẽ và đỗ đạt

Minh Đình : người mưu trí, thành đạt, vững chãi, là chỗ dựa của mọi người

Nghi Đình : đời sống của mái ấm gia đình trở nên vững chãi, thuận tiện hơn khi có con .

Nghĩa Đình : biết giữ đạo làm con, biết giữ đạo nghĩa, lẽ phải so với mọi người .

Ngọc Đình : viên ngọc quý thành công xuất sắc, đỗ đạt của mái ấm gia đình

Nhân Đình : người có tấm lòng nhân hậu, tốt bụng, có ý chí vững chãi, biết lo toan mọi việc trong mái ấm gia đình một cách ổn thỏa, ấm cúng .

Phong Đình : sự tích hợp của sức mạnh và ý chí vững chãi, tương lai con luôn tươi tắn, rạng ngời, đời sống ấm no, sung túc .

Phước Đình : mọi điều tốt đẹp sẽ đến với con

Phương Đình : con sẽ đỗ đạt sau này và sống có đạo lý

Quân Đình : người mưu trí, đa tài, tương lai con sẽ thành công xuất sắc, đem lại sự giàu sang, phong phú, phát lộc phát lộc .

Quang Đình : người can đảm và mạnh mẽ, sống ngay thật là chỗ dựa vững chãi, tương lai xán lạn

Quốc Đình : đời sống con yên bình như quốc gia của tất cả chúng ta lúc bấy giờ .

Trí Đình : con thông mình tài trí nhanh gọn chớp lấy được thời cơ để tăng trưởng kĩ năng .

Đặt tên cho con trai là Trung Đình : người có tấm lòng trung nghĩa, trung thực, biết lo cho cuộc sống tương lai êm ấm, an hòa.

Văn Đình : người có tri thức cao, nho nhã, biết đem những gì mình có ship hàng cho sự tăng trưởng của xã hội để mọi người có đời sống tốt đẹp, yên ấm .

Xuân Đình : con là sự khởi đầu can đảm và mạnh mẽ, vui mừng, an lành, niềm hạnh phúc như mùa xuân mới .

Yên Đình : con người thanh cao đảm lược, hành sự tốt đẹp

[Cập nhật] Chế độ thai sản của chồng và vợ #Mới Nhất năm 2021

10. Lời kết đặt tên cho con trai năm 2020

Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp quý vị cách chọn đặt tên con trai 2020 Canh Tý. Cũng như chọn được một cái tên phù hợp, hay và ý nghĩa nhất để đặt tên cho bé trai yêu của mình. Nhằm đem lại cho HOÀNG TỬ có cuộc sống bình an, may mắn và thành công trong tương lai.

Nguồn: GIA ĐÌNH LÀ VÔ GIÁ

(Phong thủy đặt tên cho con, chọn tháng sinh là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)