Khái niệm về nông nghiệp, nông thôn docx – Tài liệu text

Khái niệm về nông nghiệp, nông thôn docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.16 KB, 9 trang )

Khái niệm về nông nghiệp, nông thôn

Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải
dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như lương
thực, thực phẩm
để thoả mãn các nhu cầu của mình. Nông nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm
nghiệp, ngư nghiệp.
Như vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những điều
kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời trực tiếp ảnh
hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi. Nông nghiệp cũng là ngành sản
xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự
nhiên; là ngành sản xuất mà việc ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ gặp rất nhiều
khó khăn. Ngoài ra sản xuất nông nghiệp ở nước ta thường gắn liền với những phương
pháp canh tác, lề thói, tập quán đã có từ hàng nghìn năm nay.
Ở các nước nghèo, nông nghiệp thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong GDP và thu hút một
bộ phận quan trọng lao động xã hội.
Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm
tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem xét trên nhiều góc độ: kinh tế, chính trị, văn
hoá, xã hội Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông
thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc trưng chung của nền kinh tế về lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh tế vừa có những đặc điểm riêng gắn liền
với nông nghiệp, nông thôn.
Xét về mặt kinh tế – kỹ thuật, kinh tế nông thôn có thể bao gồm nhiều ngành kinh tế
như: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu, thủ công nghiệp, dịch vụ trong đó
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Xét về mặt kinh tế – xã
hội, kinh tế nông thôn cũng bao gồm nhiều thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế
tập thể, kinh tế cá thể Xét về không gian và lãnh thổ, kinh tế nông thôn bao gồm các
vùng như: vùng chuyên canh lúa, vùng chuyên canh cây màu, vùng trồng cây ăn quả
ĐẠI HỌC MỞ – BÁN CÔNG TP. Hồ Chí Minh
KHOA XÃ HỘI HỌC

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN MÔN HỌC
MÔN HỌC: Xã Hội Học Nông Thôn

I. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. Nguyễn Thị Thu Hà
2. Địa chỉ liên lạc: 301 bis Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. Hồ
Chí Minh
3. Điện thọai: 8369.028
II. THÔNG TIN TỔNG QUÁT VỀ MÔN HỌC
1. Tên môn học: Xã Hội Học Nông Thôn
2. Mục tiêu môn học: giúp sinh viên hiểu được
– Sự ra đời vàphát triển của bộ môn xã hội học nông thôn
– Quan điểm của các nhà xã hội học tiền phong và đương đại về nông thôn
– Nhận diện các đặc trưng của xã hội nông thôn, tổ chức và quản lý xã hội,
những vấn đề xã hội và một số chính sách ở nông thôn Việt Nam
– Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn cósự tham gia của người dân
3. Số đơn vị học trình: 2
4. Phân bổ thời gian: 25.05.00
5. Các kiến thức căn bản cần học trước: Nhập môn Xã Hội Học
6. Hình thức giảng dạy chính của môn học: Giảng lý thuyết, thảo luận nhóm,
thuyết trình nhóm.
7. Giáo trình tài liệu:
a) Tài liệu chính:
– Nguyễn Xuân Nghĩa, giáo trình giảng dạy Xã hội học nông
thôn và một số vấn đề xã hội ở nông thôn Việt Nam,
www.angel fire.com/ego2/xuannghia
– Tô Duy Hợp, Phát triển cộng đồng- Lý thuyết và vận dụng,
HN, NXB VH-TT, 2000
– Tống Văn Chung, Xã hội học nông thôn, NXB ĐHQG, HN,

2000
b) Tài liệu tham khảo:
– Chu Tiến Dũng, Việc làm ỏ nông thôn- Thực trạng và giải
pháp, NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2001
– Đỗ Thị Bình, Những chính sách xã hội đối với phụ nữ nông
thôn trong giai đọan hiện nay, NXB KHXH, 1997
– Tô Duy Hợp, Sự biến đổi của làng xã Việt Nam ngày nay – ở
Đồng bằng sông Hồng, HN, NXB KHXH, 2000
– Trần Xuân Kiêm, Nghề nông Nam bộ, NXB TP. HCM, 1992
2. Các công cụ hỗ trợ khác: Overhead
IV. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌC
Chương 1:
1.Tên chương: Xã hội học nông thôn: một chuyên ngành của xã hội học
2.Số tiết dự kiến: 5tiết
3.Mục tiêu yêu cầu của chương:
– Giúp sinh viên nắm vững một số khái niệm xã hội học nông thôn
– Sự hình thành và phát triển của xã hội học nông thôn
– Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu nông thôn
4.Chi tiết các đề mục của chương 1
1.1 Xác định hai khái niệm nông dân và nông thôn:
1.1.1 Khái niệm nông thôn:
– Sự đối lập thành thị/nông thôn:
– Nông thôn có nhiều biến chuyển. Khái niệm nông thôn không có một ý nghĩa cố định qua
lịch sử.:
– Nông thôn/thành thị theo nghĩa thống kê:
2
– Những đặc điểm của xã hội của những người nông dân (société paysanne) theo H. Mendras
1.1.2 Khái niệm nông dân
– Tính chất xã hội và cơ cấu xã hội của tầng lớp nông dân thay đổi theo các loại hình
xã hội (các hình thái xã hội, các phương thức xã hội).

– Về mặt kỹ thuật và nghề nghiệp (cũng không thuần nhất)
1.1.3 Vài nét về nông thôn và nông dân VN
– Dưới phương thức sản xuất Châu Á và phong kiến
– Thời pháp thuộc (quan hệ tiền tệ và hàng hóa phát triển mạnh).
– Sau CM tháng 8:
1.2 Sự ra đời và phát triển của XHHNT như là một khoa học.
1.2.1 Sự ra đời:
– Ở Mỹ: XHHNT đã bắt đầu từ Mỹ, từ những thập niên đầu của thế kỷ XX, đặc biệt là từ
cuộc đại khủng hoảng 1929-1930:
– Ở châu Âu
– Ở Châu Á
1.2.2 Sự ra đời của XHHNT mang tính thực nghiệm
1.3 Một số lý thuyết của các nhà XHH tiền phong và đương đại về nông thôn
1.3.1 Quan điểm của những nhà xã hội học tiên phong
– Ferdinant Tonnies:
– Quan điểm É. Durkheim:
– Quan điểm của M. Weber:
– Quan điểm của K. Marx:
– Lênin:
– A. V. Tchayanov: nhà dân túy
1.3.2 Các quan điểm xã hội học nông thôn đương đại
– Quan điểm cho rằng nông nghiệp là một lãnh vực sản xuất đặc biệt:
– Quan điểm chủ trương công nghiệp hóa nông nghiệp:
– Lý thuyết chức năng:
– Lý thuyết dân túy mới (neo-populism):
– Quan điểm phê phán:
1.4 Xã hội học nông thôn: đối tượng, phương pháp và hệ vấn đề nghiên cứu.
1.4.1 Đối tượng của XHHNT NT
1.4.2 Hệ vấn đề nghiên cứu
1.4.3 Phương pháp nghiên cứu

5. Kiến thức cốt lõi cần nắm: các khái niệm Xã Hội Học nông thôn
6. Phương pháp dạy và học: Giảng lý thuyết, thảo luận nhóm
7. Giáo trình tài liệu:
– Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và nột số vấn đề xã hội ở
nông thôn Việt Nam
3
8. Câu hỏi chương 1
1) Anh chị hiểu thế nào là nông thôn là nông dân
2) Theo anh chị xã hội học nông thôn và xã hội học đô thị, bộ môn nào
ra đời trước, tại sao?
3) Quá trình hình thành và đối tượng nghiên cứu của bộ môn xã hội học
nông thôn?
4) Trình bày và nhận định những luận đề chính yếu về xã hội học nông
thôn theo quan điểm của các nhà xã hội học tiên phong và đương đại?
Chương 2:
1. Tên chương: Nông thôn Việt Nam nhìn từ góc độ xã hội học lịch sư
2. Số tiết dự kiến: 5
3.Mục tiêu yêu cầu của chương: giúp sinh viên nắm được:
– Đặc điểm của phương thức sản xuất Châu Á và ảnh hưởng của nó đối với nông thôn Việt
Nam
– Sở hữu ruộng đất từ thời phong kiến đến thời Pháp thuộc
– Nông nghiệp, nông nghiệp Việt nam trước đổi mới và sau đổi mới
4.Chi tiết các đề mục của chương
2.1 Phương thức sản xuất châu Á và tác động của nó đối với nông thôn VN
2.1.1 Các đặc điểm của phương thức sản xuất châu Á theo các sách kinh điển:
2 2.1.2 Sự tranh luận về phương thức sản xuất châu Á ở VN
2.1.3 Tác động của phương thức sản xuất châu Á đối với nông thôn VN
2.2 Sở hữu ruộng đất thời phong kiến
2.2.1. Ruộng đất công
2.2.2. Ruộng đất tư

2.3 Chế độ ruộng đất thời Pháp thuộc
2.3.1. Đặc điểm
2.3.2. Chế độ sở hữu ruộng đất
2.4 Nông nghiệp / Nông thôn trong những thập niên trước đổi mới.
2.4.1 Thời kỳ 1954-1959
2.4.2 Thời kỳ tập thể hóa nông nghiệp:
2.4.3 Ở Miền Nam
2.4.4 Những đặc điểm của nông thôn trong giai đoạn trước đổi mới:
2.5 Nông nghiệp và nông thôn từ thời kỳ đổi mới
5.Kiến thức cốt lõi cần nắm
6.Phương pháp đạy và học: Giảng lýthuyết, thảo luận nhóm, thuyết trình nhóm
7. Giáo trình trình tài liệu:
– Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và một số vấn đề xã hội ở nông
thôn Việt Nam
4
8. Câu hỏi chương 2:
1/ Phương thức sản xuất Châu Á là gì? Tàn dư ảnh hưởng của nó đối với nông
thôn Việt Nam hiện nay?
2/ Theo anh chị đâu là bài học lớn nhất trong việc phát triển nông thôn Việt Nam
từ 1954 đến nay?
3/ So sánh một cách tổng quát các định chế xã hội cổ truyền ở làng xã Nam bộ
vàBắc bộ?
4/Anh chị suy luận như thế nào về nhận định: làng Việt cổ truyền là một cộng
đồng đa chức năng và mang tính tự quản cao?
Chương 3:
1.Tên chương: Tổ chức và quản lý xã hội ở nông thôn Việt Nam
2.Số tiết dự kiến: 5
3.Mục tiêu của chương:giúp sinh viên hiểu rõ:
– Sự ra đời của làng Việt
– Làng, xã: một cộng đồng đa chức năng

– Các định chế xã hội truyền thống ở làng xã Việt Nam (so sánh làng Bắc bộ và Nam bộ)
.Chi tiết các đề mục của chương:
3.1 Sự ra đời của làng Việt
3.2 Phân loại làng
3.3 Làng (bản, buôn…): một cộng đồng đa chức năng.
3.3.1 Là một đơn vị liên kết về mặt lãnh thổ
3.3.2 Là đơn vị liên kết kinh tế
3.3.3 Quan hệ dòng họ
3.3.4 Liên kết về mặt phong tục, tập quán, luật lệ
3.3.5 Cộng đồng liên kết về văn hóa tín ngưỡng
3.3.6 Làng có những kết cấu hạ tầng chung
3.3.7 Làng có ngôn ngữ, âm điệu riêng
3.4 Làng và xã:
3.4.1 Từ hậu lê (XV) cho đến 1945
3.4.2 Cần phân biệt làng và xã
3.4.3 Biến đổi quy mô của làng xã:
3.4.4 Sau khoán 10:
3.5 So sánh tổng quát các định chế xã hội truyền thống ở làng xã miền Bắc và miền
Nam.
3.5.1 Mô hình cư trú:
– Miền Bắc:
– Miền Nam:
3.5.2 Bộ máy quản lý cổ truyền:
– kỳ dịch
– kỳ mục:.
– kỳ lão:
3.5.3 Về ruộng đất
5
3.5.4 Về phân tầng xã hội và di động xã hội:
– Miền Băc

– Miền Nam
3.5.5 Gia đình:
3.5.6 Văn hóa:
3.5.7 Tín ngưỡng, tôn giáo:

5.Kiến thức cốt lõi cần nắm
6.Phương pháp dạy và học: Giảng lý thuyết, thảo luận nhóm, thuyết trình
7.Giáo trình tài liệu:
– Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và một số vấn
đề xã hội ở nông thôn Việt Nam
8. Câu hỏi chương 3.
1/ So sánh một cách tổng quát các định chế xã hội cổ truyền ở làng xã Nam bộ và
Bắc bộ?
2/ Anh chị suy luận như thế nào về nhận định: làng Việt cổ truyền là một cộng
đồng đa chức năng và mang tính tự quản cao?
3/ Trình bày những đặc điểm, ưu điểm và hạn chế của tính tự quản và của “Dân
chủ làng xã” ở làng Việt cổ truyền. Những đặc điểm trên của làng xã đã đặt ra
những vấn đề gì cho việc phát triển nông thôn hiện nay?
Chương 4:
1.Tên chương: Biến chuyển và canh tân kỹ thuật ở nông thôn
2.Số tiết dự kiến: 5 tiết
3.Mục tiêu của chương: giúp sinh viên hiểu rõ
– Vì sao phải canh tân nông thôn và làm thế nào để thaay đổi nông thôn
– Giới thiệu hai mô hình: truyền bá kỹ thuật và truyền thông thích ứng
4.Chi tiết các đề mục của chương:
4.1 Mô hình truyền bá kỹ thuật (Diffusion model).
4.1.1. Mô hình truyền thông cổ điển
4.1.2. Phân loại người nông dân ứng dụng
4.1.3. Quá trình ứng dụng canh tân
4.1.4. Những đặc điểm của canh tân

4.1.5. Việc ứng dụng mô hình truyền bá kỹ thuật
4.2. Nhận định về mô hình truyền ba kỹ thuật
4.3 Mô hình thích ứng (relevance model)
4.3.1 Mô hình truyền thông thích ứng
4.3.2 Cần xác định nhu cầu của người nông dân
4.3.3 Cần tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng quyết định canh tân của người nông dân.
4.3.4 Sản xuất nông nghiệp là một hoạt động phối hợp phức tạp
4.3.5 Quá trình canh tân nông thôn là một quá trình cùng nhau học tập và hành động
của nông dân và cán bộ phát triển
4.3.6 Tiến đến một nông thôn phát triển bền vững
5.Kiến thức cốt lõi cần nắm
6.Phương pháp dạy và học: Giảng lý thuyết, thảo luận nhóm, thuyết trình
6
7.Giáo trình tài liệu
– Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và một số vấn đề xã hội ở nông
thôn Việt Nam
8. Câu hỏi chương 4
1/ Trình bày và nhận định về hai mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật ở nông thôn:
Mô hình truyền bá kỹ thuật và mô hình thích ứng kỹ thuật. Trong việc phát triển nông
thôn Việt Nam, có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ hai mô hình lý thuyết trên
Chương 5:
1.Tên chương: Một số vấn đề xã hội và chính sách xã hội ở nông thôn Việt Nam
2.Số tiết dự kiến: 5 tiết
3.Mục tiêu của chương: giúp sinh viên nắm vững
– Những vấn đề nổi bật nhất hiện nay ở nông thôn
– Những quan điểm cơ bản, những chính sách và giải pháp vấn đề ở nông thôn
4.Chi tiết các đề mục của chương
5.1 Môt số vấn đề xã hội ở nông thôn Việt Nam:
5.1 1. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao
5.1.2. Diện tích canh tác ngày càng giảm và thiếu việc làm

5.1.3. Di dân NT-TT/ NT-NT
5.1.4. Trình độ văn hóa- y tế
5.1.5.Tỷ lệ hộ nghèo đói: Tiêu chuẩn của VN khác LHQ:
5.2 Các quan điểm cơ bản về chính sách xã hội:
5.2.1 Phải hội nhập người nông dân vào quá trình CNH- HDH
5.2.2 Quan điểm phát triển nông thôn:
5.3 Các chính sách và giải pháp
5.3.1 Chuyển trọng tâm chinh sách dân số – kế hoạch hóa gia đình về nông thôn
5.3.2 Giải quyết việc thiếu việc làm và thừa lao động
5.3.3 Chủ động định hướng và điều chỉnh các dòng di dân
5.3.4 Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo
5.3.5 Phát triển cộng đồng nông thôn. Nông thôn phải biết tranh thủ các nguồn tài
nguyên và dựa trên những nguồn tài nguyên của chính mình để phát triển.
5.Kiến thức cốt lõi cần nắm
6.Phương pháp dạy và học: Giảng lý thuyết, thảo luận nhóm, thuyết trình
7.Giáo trình tài liệu:
– Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và một số vấn
đề xã hội ở nông thôn Việt Nam
8.Câu hỏi chương 5
1/ Trình bày khái quát những suy nghĩ của anh chị về những vấn đề xã hội nổi bật nhất
hiện nay ở nông thôn Việt Nam,những quan điểm cơ bản, những chính sách và giải pháp
cho vấn đề nêu trên?
Chương 6
1. Tên chương:Phương pháp đánh giá nhanh ở nông thôn(RRA) và đánh giá có nông dân
tham gia (PRA).
7
2.Số tiết dự kiến : 5
3.Mục tiêu yêu cầu của chương: gíup sinh viên nắm vững
– Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân, vận dụng các kỹ
thuật để nghiên cứu vấn đề xã hội ở nông thôn

4.Chi tiết các đề mục của chương
6.1. Sự ra đời và lý do:
6.2. Phương pháp RRA là gì:
6.3.Triết lý của RRP:
6.4. Những phương pháp cụ thể (cách thức, kỹ thuật)
6.4.1 Quan sát trực tiếp
6.4.2 Nghiên cứu tư liệu:
6.4.3 Kết hợp nhiều loại phỏng vấn.
– Phỏng vấn không chính thức (informal,
– Phỏng vấn bán cơ cấu.
– Phỏng vấn theo nhóm tiêu điểm.
6.4.4 Xếp loại mức độ khá giả
6.4.5 Mô tả và hỏi chuyện:
6.4.6 Phương pháp lập sơ đồ, bản đồ:
Các loại bản đồ:
– Bản đồ về di động
– Sơ đồ theo mùa
– Biểu đồ phân bổ thời gian trong ngày
– Sơ đồ Venn:
6.4.7 Hội thảo với nông dân:
6.4.8 Ghi chép lịch sử:
6.5. Những loại hình RRA:
6.5.1 RRA thăm dò
6.5.2 RRA theo chủ đề:
6.5.3 RRA tham gia
6.5.4 RRA giám sát:
5. Kiến thức cốt lõi cần nắm
6.Phương pháp dạy và học: Giảng thuyết, thảo luận nhóm, thực hành
.Giáo trình, tài liệu:
– Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và một số vấn

đề xã hội ở nông thôn Việt Nam
8. Câu hỏi chương 6
1/ Trình bày lý do ra đời, những quan điểm và những kỹ thuật cơ bản của phương
pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của người dân,
IV.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Dự lớp Thảo luận
Bài tập
8
Thuyết trình 30%
Báo cáo
Thi giữa học kỳ
Thi cuối học kỳ 70%

9
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN MÔN HỌCMÔN HỌC : Xã Hội Học Nông ThônI. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN1. Nguyễn Thị Thu Hà2. Địa chỉ liên lạc : 301 bis Trần Hưng Đạo, P. Cô Giang, Quận 1, TP. HồChí Minh3. Điện thọai : 8369.028 II. THÔNG TIN TỔNG QUÁT VỀ MÔN HỌC1. Tên môn học : Xã Hội Học Nông Thôn2. Mục tiêu môn học : giúp sinh viên hiểu được – Sự sinh ra vàphát triển của bộ môn xã hội học nông thôn – Quan điểm của những nhà xã hội học tiền phong và đương đại về nông thôn – Nhận diện những đặc trưng của xã hội nông thôn, tổ chức triển khai và quản trị xã hội, những yếu tố xã hội và một số ít chủ trương ở nông thôn Nước Ta – Phương pháp nhìn nhận nhanh nông thôn cósự tham gia của người dân3. Số đơn vị chức năng học trình : 24. Phân bổ thời hạn : 25.05.005. Các kỹ năng và kiến thức cơ bản cần học trước : Nhập môn Xã Hội Học6. Hình thức giảng dạy chính của môn học : Giảng kim chỉ nan, bàn luận nhóm, thuyết trình nhóm. 7. Giáo trình tài liệu : a ) Tài liệu chính : – Nguyễn Xuân Nghĩa, giáo trình giảng dạy Xã hội học nôngthôn và 1 số ít yếu tố xã hội ở nông thôn Nước Ta, www.angel fire.com/ego2/xuannghia- Tô Duy Hợp, Phát triển hội đồng – Lý thuyết và vận dụng, HN, NXB VH-TT, 2000 – Tống Văn Chung, Xã hội học nông thôn, NXB ĐHQG, HN, 2000 b ) Tài liệu tìm hiểu thêm : – Chu Tiến Dũng, Việc làm ỏ nông thôn – Thực trạng và giảipháp, NXB Nông nghiệp TP. Hà Nội, 2001 – Đỗ Thị Bình, Những chính sách xã hội so với phụ nữ nôngthôn trong giai đọan lúc bấy giờ, NXB KHXH, 1997 – Tô Duy Hợp, Sự biến đổi của làng xã Nước Ta thời nay – ởĐồng bằng sông Hồng, HN, NXB KHXH, 2000 – Trần Xuân Kiêm, Nghề nông Nam bộ, NXB TP. TP HCM, 19922. Các công cụ tương hỗ khác : OverheadIV. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔN HỌCChương 1 : 1. Tên chương : Xã hội học nông thôn : một chuyên ngành của xã hội học2. Số tiết dự kiến : 5 tiết3. Mục tiêu nhu yếu của chương : – Giúp sinh viên nắm vững 1 số ít khái niệm xã hội học nông thôn – Sự hình thành và tăng trưởng của xã hội học nông thôn – Đối tượng nghiên cứu và điều tra và giải pháp nghiên cứu và điều tra nông thôn4. Chi tiết những đề mục của chương 11.1 Xác định hai khái niệm nông dân và nông thôn : 1.1.1 Khái niệm nông thôn : – Sự trái chiều thành thị / nông thôn : – Nông thôn có nhiều biến chuyển. Khái niệm nông thôn không có một ý nghĩa cố định và thắt chặt qualịch sử. : – Nông thôn / thành thị theo nghĩa thống kê : – Những đặc thù của xã hội của những người nông dân ( société paysanne ) theo H. Mendras1. 1.2 Khái niệm nông dân – Tính chất xã hội và cơ cấu tổ chức xã hội của những tầng lớp nông dân biến hóa theo những loại hìnhxã hội ( những hình thái xã hội, những phương pháp xã hội ). – Về mặt kỹ thuật và nghề nghiệp ( cũng không thuần nhất ) 1.1.3 Vài nét về nông thôn và nông dân việt nam – Dưới phương pháp sản xuất Châu Á Thái Bình Dương và phong kiến – Thời pháp thuộc ( quan hệ tiền tệ và sản phẩm & hàng hóa tăng trưởng mạnh ). – Sau CM tháng 8 : 1.2 Sự sinh ra và tăng trưởng của XHHNT như thể một khoa học. 1.2.1 Sự sinh ra : – Ở Mỹ : XHHNT đã mở màn từ Mỹ, từ những thập niên đầu của thế kỷ XX, đặc biệt quan trọng là từcuộc đại khủng hoảng cục bộ 1929 – 1930 : – Ở châu Âu – Ở Châu Á1. 2.2 Sự sinh ra của XHHNT mang tính thực nghiệm1. 3 Một số kim chỉ nan của những nhà XHH tiền phong và đương đại về nông thôn1. 3.1 Quan điểm của những nhà xã hội học tiên phong – Ferdinant Tonnies : – Quan điểm É. Durkheim : – Quan điểm của M. Weber : – Quan điểm của K. Marx : – Lênin : – A. V. Tchayanov : nhà dân túy1. 3.2 Các quan điểm xã hội học nông thôn đương đại – Quan điểm cho rằng nông nghiệp là một lãnh vực sản xuất đặc biệt quan trọng : – Quan điểm chủ trương công nghiệp hóa nông nghiệp : – Lý thuyết tính năng : – Lý thuyết dân túy mới ( neo-populism ) : – Quan điểm phê phán : 1.4 Xã hội học nông thôn : đối tượng người dùng, giải pháp và hệ yếu tố điều tra và nghiên cứu. 1.4.1 Đối tượng của XHHNT NT1. 4.2 Hệ yếu tố nghiên cứu1. 4.3 Phương pháp nghiên cứu5. Kiến thức cốt lõi cần nắm : những khái niệm Xã Hội Học nông thôn6. Phương pháp dạy và học : Giảng kim chỉ nan, đàm đạo nhóm7. Giáo trình tài liệu : – Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và nột số yếu tố xã hội ởnông thôn Việt Nam8. Câu hỏi chương 11 ) Anh chị hiểu thế nào là nông thôn là nông dân2 ) Theo anh chị xã hội học nông thôn và xã hội học đô thị, bộ môn nàora đời trước, tại sao ? 3 ) Quá trình hình thành và đối tượng người dùng nghiên cứu và điều tra của bộ môn xã hội họcnông thôn ? 4 ) Trình bày và đánh giá và nhận định những luận đề chính yếu về xã hội học nôngthôn theo quan điểm của những nhà xã hội học tiên phong và đương đại ? Chương 2 : 1. Tên chương : Nông thôn Nước Ta nhìn từ góc nhìn xã hội học lịch sư2. Số tiết dự kiến : 53. Mục tiêu nhu yếu của chương : giúp sinh viên nắm được : – Đặc điểm của phương pháp sản xuất Châu Á Thái Bình Dương và ảnh hưởng tác động của nó so với nông thôn ViệtNam – Sở hữu ruộng đất từ thời phong kiến đến thời Pháp thuộc – Nông nghiệp, nông nghiệp Việt nam trước thay đổi và sau đổi mới4. Chi tiết những đề mục của chương2. 1 Phương thức sản xuất châu Á và tác động ảnh hưởng của nó so với nông thôn VN2. 1.1 Các đặc thù của phương pháp sản xuất châu Á theo những sách tầm cỡ : 2 2.1.2 Sự tranh luận về phương pháp sản xuất châu Á ở VN2. 1.3 Tác động của phương pháp sản xuất châu Á so với nông thôn VN2. 2 Sở hữu ruộng đất thời phong kiến2. 2.1. Ruộng đất công2. 2.2. Ruộng đất tư2. 3 Chế độ ruộng đất thời Pháp thuộc2. 3.1. Đặc điểm2. 3.2. Chế độ chiếm hữu ruộng đất2. 4 Nông nghiệp / Nông thôn trong những thập niên trước thay đổi. 2.4.1 Thời kỳ 1954 – 19592.4.2 Thời kỳ tập thể hóa nông nghiệp : 2.4.3 Ở Miền Nam2. 4.4 Những đặc thù của nông thôn trong tiến trình trước thay đổi : 2.5 Nông nghiệp và nông thôn từ thời kỳ đổi mới5. Kiến thức cốt lõi cần nắm6. Phương pháp đạy và học : Giảng lýthuyết, luận bàn nhóm, thuyết trình nhóm7. Giáo trình trình tài liệu : – Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và 1 số ít yếu tố xã hội ở nôngthôn Việt Nam8. Câu hỏi chương 2 : 1 / Phương thức sản xuất Châu Á Thái Bình Dương là gì ? Tàn dư tác động ảnh hưởng của nó so với nôngthôn Nước Ta lúc bấy giờ ? 2 / Theo anh chị đâu là bài học kinh nghiệm lớn nhất trong việc tăng trưởng nông thôn Việt Namtừ 1954 đến nay ? 3 / So sánh một cách tổng quát những định chế xã hội truyền thống ở làng xã Nam bộvàBắc bộ ? 4 / Anh chị suy luận như thế nào về nhận định và đánh giá : làng Việt truyền thống là một cộngđồng đa tính năng và mang tính tự quản cao ? Chương 3 : 1. Tên chương : Tổ chức và quản trị xã hội ở nông thôn Việt Nam2. Số tiết dự kiến : 53. Mục tiêu của chương : giúp sinh viên hiểu rõ : – Sự sinh ra của làng Việt – Làng, xã : một hội đồng đa công dụng – Các định chế xã hội truyền thống lịch sử ở làng xã Nước Ta ( so sánh làng Bắc bộ và Nam bộ ). Chi tiết những đề mục của chương : 3.1 Sự sinh ra của làng Việt3. 2 Phân loại làng3. 3 Làng ( bản, buôn … ) : một hội đồng đa tính năng. 3.3.1 Là một đơn vị chức năng link về mặt lãnh thổ3. 3.2 Là đơn vị chức năng link kinh tế3. 3.3 Quan hệ dòng họ3. 3.4 Liên kết về mặt phong tục, tập quán, luật lệ3. 3.5 Cộng đồng link về văn hóa truyền thống tín ngưỡng3. 3.6 Làng có những kiến trúc chung3. 3.7 Làng có ngôn từ, âm điệu riêng3. 4 Làng và xã : 3.4.1 Từ hậu lê ( XV ) cho đến 19453.4.2 Cần phân biệt làng và xã3. 4.3 Biến đổi quy mô của làng xã : 3.4.4 Sau khoán 10 : 3.5 So sánh tổng quát những định chế xã hội truyền thống cuội nguồn ở làng xã miền Bắc và miềnNam. 3.5.1 Mô hình cư trú : – Miền Bắc : – Miền Nam : 3.5.2 Bộ máy quản trị truyền thống : – kỳ dịch – kỳ mục :. – kỳ lão : 3.5.3 Về ruộng đất3. 5.4 Về phân tầng xã hội và di động xã hội : – Miền Băc – Miền Nam3. 5.5 Gia đình : 3.5.6 Văn hóa : 3.5.7 Tín ngưỡng, tôn giáo : 5. Kiến thức cốt lõi cần nắm6. Phương pháp dạy và học : Giảng triết lý, tranh luận nhóm, thuyết trình7. Giáo trình tài liệu : – Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và 1 số ít vấnđề xã hội ở nông thôn Việt Nam8. Câu hỏi chương 3.1 / So sánh một cách tổng quát những định chế xã hội truyền thống ở làng xã Nam bộ vàBắc bộ ? 2 / Anh chị suy luận như thế nào về đánh giá và nhận định : làng Việt truyền thống là một cộngđồng đa tính năng và mang tính tự quản cao ? 3 / Trình bày những đặc thù, ưu điểm và hạn chế của tính tự quản và của “ Dânchủ làng xã ” ở làng Việt truyền thống. Những đặc thù trên của làng xã đã đặt ranhững yếu tố gì cho việc tăng trưởng nông thôn lúc bấy giờ ? Chương 4 : 1. Tên chương : Biến chuyển và canh tân kỹ thuật ở nông thôn2. Số tiết dự kiến : 5 tiết3. Mục tiêu của chương : giúp sinh viên hiểu rõ – Vì sao phải canh tân nông thôn và làm thế nào để thaay đổi nông thôn – Giới thiệu hai quy mô : truyền bá kỹ thuật và tiếp thị quảng cáo thích ứng4. Chi tiết những đề mục của chương : 4.1 Mô hình truyền bá kỹ thuật ( Diffusion model ). 4.1.1. Mô hình tiếp thị quảng cáo cổ điển4. 1.2. Phân loại người nông dân ứng dụng4. 1.3. Quá trình ứng dụng canh tân4. 1.4. Những đặc thù của canh tân4. 1.5. Việc ứng dụng quy mô truyền bá kỹ thuật4. 2. Nhận định về quy mô truyền ba kỹ thuật4. 3 Mô hình thích ứng ( relevance Model ) 4.3.1 Mô hình truyền thông online thích ứng4. 3.2 Cần xác lập nhu yếu của người nông dân4. 3.3 Cần tìm hiểu và khám phá những yếu tố tác động ảnh hưởng quyết định hành động canh tân của người nông dân. 4.3.4 Sản xuất nông nghiệp là một hoạt động giải trí phối hợp phức tạp4. 3.5 Quá trình canh tân nông thôn là một quy trình cùng nhau học tập và hành độngcủa nông dân và cán bộ phát triển4. 3.6 Tiến đến một nông thôn tăng trưởng bền vững5. Kiến thức cốt lõi cần nắm6. Phương pháp dạy và học : Giảng triết lý, tranh luận nhóm, thuyết trình7. Giáo trình tài liệu – Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và 1 số ít yếu tố xã hội ở nôngthôn Việt Nam8. Câu hỏi chương 41 / Trình bày và đánh giá và nhận định về hai quy mô chuyển giao văn minh kỹ thuật ở nông thôn : Mô hình truyền bá kỹ thuật và quy mô thích ứng kỹ thuật. Trong việc tăng trưởng nôngthôn Nước Ta, hoàn toàn có thể rút ra những kinh nghiệm tay nghề gì từ hai quy mô triết lý trênChương 5 : 1. Tên chương : Một số yếu tố xã hội và chính sách xã hội ở nông thôn Việt Nam2. Số tiết dự kiến : 5 tiết3. Mục tiêu của chương : giúp sinh viên nắm vững – Những yếu tố điển hình nổi bật nhất lúc bấy giờ ở nông thôn – Những quan điểm cơ bản, những chủ trương và giải pháp yếu tố ở nông thôn4. Chi tiết những đề mục của chương5. 1 Môt số yếu tố xã hội ở nông thôn Nước Ta : 5.1 1. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao5. 1.2. Diện tích canh tác ngày càng giảm và thiếu việc làm5. 1.3. Di dân NT-TT / NT-NT5. 1.4. Trình độ văn hóa truyền thống – y tế5. 1.5. Tỷ lệ hộ nghèo khó : Tiêu chuẩn của việt nam khác Liên Hiệp Quốc : 5.2 Các quan điểm cơ bản về chính sách xã hội : 5.2.1 Phải hội nhập người nông dân vào quy trình CNH – HDH5. 2.2 Quan điểm tăng trưởng nông thôn : 5.3 Các chủ trương và giải pháp5. 3.1 Chuyển trọng tâm chinh sách dân số – kế hoạch hóa mái ấm gia đình về nông thôn5. 3.2 Giải quyết việc thiếu việc làm và thừa lao động5. 3.3 Chủ động xu thế và kiểm soát và điều chỉnh những dòng di dân5. 3.4 Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo5. 3.5 Phát triển hội đồng nông thôn. Nông thôn phải biết tranh thủ những nguồn tàinguyên và dựa trên những nguồn tài nguyên của chính mình để tăng trưởng. 5. Kiến thức cốt lõi cần nắm6. Phương pháp dạy và học : Giảng triết lý, đàm đạo nhóm, thuyết trình7. Giáo trình tài liệu : – Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và 1 số ít vấnđề xã hội ở nông thôn Việt Nam8. Câu hỏi chương 51 / Trình bày khái quát những tâm lý của anh chị về những yếu tố xã hội điển hình nổi bật nhấthiện nay ở nông thôn Nước Ta, những quan điểm cơ bản, những chủ trương và giải phápcho yếu tố nêu trên ? Chương 61. Tên chương : Phương pháp nhìn nhận nhanh ở nông thôn ( RRA ) và nhìn nhận có nông dântham gia ( PRA ). 2. Số tiết dự kiến : 53. Mục tiêu nhu yếu của chương : gíup sinh viên nắm vững – Phương pháp nhìn nhận nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân, vận dụng những kỹthuật để điều tra và nghiên cứu yếu tố xã hội ở nông thôn4. Chi tiết những đề mục của chương6. 1. Sự sinh ra và nguyên do : 6.2. Phương pháp RRA là gì : 6.3. Triết lý của RRP : 6.4. Những giải pháp đơn cử ( phương pháp, kỹ thuật ) 6.4.1 Quan sát trực tiếp6. 4.2 Nghiên cứu tư liệu : 6.4.3 Kết hợp nhiều loại phỏng vấn. – Phỏng vấn không chính thức ( informal, – Phỏng vấn bán cơ cấu tổ chức. – Phỏng vấn theo nhóm tiêu điểm. 6.4.4 Xếp loại mức độ khá giả6. 4.5 Mô tả và hỏi chuyện : 6.4.6 Phương pháp lập sơ đồ, map : Các loại map : – Bản đồ về di động – Sơ đồ theo mùa – Biểu đồ phân chia thời hạn trong ngày – Sơ đồ Venn : 6.4.7 Hội thảo với nông dân : 6.4.8 Ghi chép lịch sử vẻ vang : 6.5. Những mô hình RRA : 6.5.1 RRA thăm dò6. 5.2 RRA theo chủ đề : 6.5.3 RRA tham gia6. 5.4 RRA giám sát : 5. Kiến thức cốt lõi cần nắm6. Phương pháp dạy và học : Giảng thuyết, bàn luận nhóm, thực hành thực tế. Giáo trình, tài liệu : – Nguyễn Xuân Nghĩa, Giáo trình Xã hội học nông thôn và một số ít vấnđề xã hội ở nông thôn Việt Nam8. Câu hỏi chương 61 / Trình bày nguyên do sinh ra, những quan điểm và những kỹ thuật cơ bản của phươngpháp nhìn nhận nhanh có sự tham gia của dân cư, IV.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬPDự lớp Thảo luậnBài tậpThuyết trình 30 % Báo cáoThi giữa học kỳThi cuối học kỳ 70 %