Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?
Nội Dung Chính
Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?
Khi mua xe máy, dù là xe cũ hay mới thì phải xác lập được những giấy tờ cần làm thì mới hoàn toàn có thể xác lập được ngân sách đơn cử. Do đó, để làm giấy tờ xe thì cần phải chuẩn bị sẵn sàng những giấy tờ sau :
- Chứng minh nhân dân, căn cước công dân còn hiệu lực và sổ hộ khẩu có tên của chủ sở hữu xe. Có thể nói đây là giấy tờ bắt buộc, để điểm bán có thể viết hóa đơn, giấy tờ chính xác và đăng ký sở hữu cho cá nhân đó
- Trường hợp mua xe trả góp thì ngoài những giấy tờ trên còn phải có thêm: Sao kê bảng lương, giấy chứng nhận sở hữu tài sản hiện có,… để chứng minh thu nhập của bản thân, hoặc có thể là bằng lái xe máy.
Sau khi giao dịch thanh toán xong thì cần phải nhận những giấy tờ xe sau để giữ chứng tỏ hợp pháp về xe và bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của mình :
- Sổ bảo hiểm xe máy
- Giấy tờ hướng dẫn sử dụng xe
- Giấy giao nhận của 2 bên
- Các sản phẩm, vật dụng khuyến mãi đi kèm
- Hóa đơn thuế và giấy kiểm tra chất lượng khi xuất kho.
Làm giấy tờ xe máy bao nhiêu tiền?
Chi phí để làm giấy tờ xe máy được tổng hợp thông qua 03 phí dưới đây:
Bạn đang đọc: Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là một loại ngân sách, là khoản tiền được ấn định mà tổ chức triển khai, hoặc cá thể phải nộp trước khi cơ quan nhà nước cung ứng dịch vụ công. Chi tiêu này Giao hàng cho việc làm quản trị nhà nước được lao lý trong lệ phí phát hành theo luật. Căn cứ vào Nghị định 140 / năm nay / NĐ-CP của nhà nước, xe máy là một trong những đối tượng người tiêu dùng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi ĐK xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức sau :
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2 %. Riêng xe máy của tổ chức triển khai, cá thể ở những thành phố thường trực TW ; thành phố thuộc tỉnh ; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5 % .
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của xe máy được pháp luật tại Nghị định 126 / 2020 / NĐ-CP, gồm những giấy tờ sau :
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
- Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
- Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
- Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Cần phải quan tâm rằng, giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy và để quản trị điều này, Bộ Tài chính đã phát hành giá tính lệ phí trước bạ so với từng loại xe được đính kèm trong những quyết định hành động sau : Quyết định 618 / QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, kiểm soát và điều chỉnh bởi những Quyết định 1112 / QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064 / QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452 / QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238 / QĐ-BTC ngày 21/8/2020 .
Lệ phí đăng ký biển số xe máy
Xe mới mua về thường không có biển số mà phải xin cấp biển số với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại công an Q., huyện, thị xã hay thành phố tỉnh
Phí ĐK biển số được update theo bảng dưới đây :
Giá của xe máy | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Dưới 15 triệu đồng | 500,000Đ – 1,000,000Đ | 200,000Đ | 50,000Đ |
Từ 15 – 40 triệu đồng | 1,000,000Đ – 2,000,000Đ | 400,000Đ | 50,000Đ |
Xe trên 40 triệu đồng | 2,000,000Đ – 4,000,000Đ | 800,000Đ | 50,000Đ |
Xe dành cho người tàn tật | 50,000Đ | 50,000Đ | 50,000Đ |
Khi đi nộp lệ phí cấp biển số xe máy, cần phải có những giấy tờ chính sau:
- Sổ hộ khẩu (bản photo) nếu trường hợp là cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với chủ xe là của cơ quan, tổ chức đó. Cần phải mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.
- Chứng minh nhân dân, căn cước công dân còn hiệu lực
- Tờ khai đăng ký xe
Bản kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy ghi nhận xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường .
- Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua xe
- Lệ phí trước bạ đã nộp theo các bước ở Mục 2
Với lệ phí ĐK cấp biển số xe máy, sẽ được lao lý như sau :
Những chú ý quan tâm khi xác lập lệ phí cấp biển số :
- Giá trị xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ
- Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chính Minh
- Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ các thành phố thuộc khu vực loại I ra).
- Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
Phí công chứng hợp đồng xe máy (không yêu cầu)
Phí này không yêu cầu mà dựa vào như cầu các bên như xác nhận giá trị về mặt pháp luật của hợp đồng giữa 2 bên mua và bán. Phiếu yêu cầu công chứng sẽ cung cấp thông tin về ho tên, địa chỉ người yêu cầu nhận công chứng. Công chứng cho các loại xe máy từ dưới 50 triệu đồng là 50.000 đồng. Còn các loại xe từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng là 100.000 đồng
Có thể bạn quan tâm:
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 2 thành viên, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Làm lại giấy tờ xe hết bao nhiêu tiền?
Trong một số trường hợp nhất định, sẽ được phép làm lại giấy tờ xe máy và được thực hiện tại phường, chủ yếu:
– Xe máy cải tạo, hoặc có thay đổi màu sơn so với nguyên bản ban đầu
– Khi gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe có thời hạn
– Giấy chứng nhận đăng ký xe đã bị mờ, hoặc rách, nát, không nhận diện được
– Chiếc xe máy thuộc tài sản chung của 2 vợ chồng đã đăng ký đứng tên 1 người. Nay có nhu cầu đăng ký chung tên của hai vợ chồng.
– Chiếc xe đã được sang nhượng chủ xe và bạn muốn thay đổi thông tin chính chủ xe máy này.
– Chủ xe máy tự nguyện đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ, lấy giấy chứng nhận đăng ký xe mới.
– Mất giấy chứng nhận đăng ký xe
Những trường hợp trên thì chi phí làm lại giấy tờ xe máy cũng tương đương. Tuy nhiên, cần lưu ý là chỉ nộp phí xin lại với từng loại giấy tờ như đăng ký xe,… và tùy từng trường hợp mới cần nộp 03 lại phí trên và không cần áp dụng đồng thời đối với như lệ phí trước bạ, công chứng hợp đồng hay các chi phí đăng ký xe máy và được quy định tại nhiều văn bản khác nhau do Bộ Tài chính quy định.
Hồ sơ đăng ký giấy tờ xe bao gồm giấy tờ gì?
Để được đăng ký xe, một bộ hồ sơ phải kèm những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký xe;
– Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
– Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
– Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu
Đánh giá bài viết
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Thủ Tục