Mức thu phí công chứng theo pháp luật hiện hành – FBLAW

Mức thu phí công chứng theo pháp luật hiện hành

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức triển khai hành nghề công chứng ghi nhận tính xác nhận, hợp pháp của hợp đồng, thanh toán giao dịch dân sự khác bằng văn bản ( sau đây gọi là hợp đồng, thanh toán giao dịch ), tính đúng chuẩn, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng quốc tế hoặc từ tiếng quốc tế sang tiếng Việt ( sau đây gọi là bản dịch ) mà theo pháp luật của pháp lý phải công chứng hoặc cá thể, tổ chức triển khai tự nguyện nhu yếu công chứng .

1.Phí công chứng

Căn cứ vào Điều 66 Luật công chứng 2014 quy định:

1. Phí công chứng gồm có phí công chứng hợp đồng, thanh toán giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng .
Người nhu yếu công chứng hợp đồng, thanh toán giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng .
2. Mức thu, chính sách thu, nộp, sử dụng và quản trị phí công chứng được triển khai theo lao lý của pháp lý .

2.Mức thu phí công chứng

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 257 / năm nay / TT-BTC pháp luật về mức thu phí công chứng :
1. Mức thu phí công chứng pháp luật tại Thông tư này được vận dụng thống nhất so với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị chức năng thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí pháp luật tại Thông tư này đã gồm có thuế giá trị ngày càng tăng theo lao lý của Luật thuế giá trị ngày càng tăng và những văn bản hướng dẫn thi hành .
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, thanh toán giao dịch được xác lập theo giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch :
a ) Mức thu phí so với việc công chứng những hợp đồng, thanh toán giao dịch sau đây được tính như sau :
a1 ) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền, Tặng Ngay, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất : Tính trên giá trị quyền sử dụng đất .
a2 ) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền, khuyến mãi, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có gia tài gắn liền với đất gồm có nhà tại, khu công trình thiết kế xây dựng trên đất : Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị gia tài gắn liền với đất, giá trị nhà tại, khu công trình kiến thiết xây dựng trên đất .
a3 ) Công chứng hợp đồng mua và bán, khuyến mãi cho gia tài khác, góp vốn bằng gia tài khác : Tính trên giá trị gia tài .
a4 ) Công chứng văn bản thoả thuận phân loại di sản, văn bản khai nhận di sản : Tính trên giá trị di sản .
a5 ) Công chứng hợp đồng vay tiền : Tính trên giá trị khoản vay .
a6 ) Công chứng hợp đồng thế chấp ngân hàng gia tài, cầm đồ gia tài : Tính trên giá trị gia tài ; trường hợp trong hợp đồng thế chấp ngân hàng gia tài, cầm đồ gia tài có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay .
a7 ) Công chứng hợp đồng kinh tế tài chính, thương mại, góp vốn đầu tư, kinh doanh thương mại : Tính trên giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch .

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

( đồng / trường hợp )

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1 % giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng .
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng ( mức thu tối đa là 70 triệu đồng / trường hợp ) .

b ) Mức thu phí so với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất ; thuê nhà ở ; thuê, thuê lại gia tài :

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

Mức thu

( đồng / trường hợp )

1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08 % giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng ( mức thu tối đa là 8 triệu đồng / trường hợp )

c ) Mức thu phí so với việc công chứng hợp đồng mua và bán gia tài đấu giá ( tính trên giá trị gia tài ) được tính như sau :

TT

Giá trị tài sản

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 5 tỷ đồng 100 nghìn
2 Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 300 nghìn
3 Trên 20 tỷ đồng 500 nghìn

d ) Đối với những hợp đồng, thanh toán giao dịch về quyền sử dụng đất, gia tài có giá pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị gia tài tính phí công chứng được xác lập theo thoả thuận của những bên trong hợp đồng, thanh toán giao dịch đó ; trường hợp giá đất, giá gia tài do những bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền pháp luật vận dụng tại thời gian công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau :
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị gia tài tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng gia tài ghi trong hợp đồng, thanh toán giao dịch ( x ) Giá đất, giá gia tài do cơ quan nhà nước có thẩm quyền pháp luật .
3. Mức phí so với việc công chứng hợp đồng, thanh toán giao dịch không theo giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch :

TT

Loại việc

Mức thu

( đồng / trường hợp )

1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40 nghìn
2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100 nghìn
3 Công chứng hợp đồng ủy quyền 50 nghìn
4 Công chứng giấy ủy quyền 20 nghìn
5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) 40 nghìn
6 Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25 nghìn
7 Công chứng di chúc 50 nghìn
8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20 nghìn
9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40 nghìn

4. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc : 100 nghìn đồng / trường hợp .
5. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng : 05 nghìn đồng / trang, từ trang thứ ba ( 3 ) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng / bản .
6. Phí công chứng bản dịch : 10 nghìn đồng / trang với bản dịch thứ nhất .
Trường hợp người nhu yếu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng / trang so với trang thứ nhất, trang thứ 2 ; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng / trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng / bản .
7. Phí xác nhận bản sao từ bản chính : 02 nghìn đồng / trang so với trang thứ nhất, trang thứ hai ; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng / trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng / bản .
8. Phí xác nhận chữ ký trong giấy tờ, văn bản : 10 nghìn đồng / trường hợp ( trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản ) .
9. Phí đánh giá và thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện kèm theo hành nghề công chứng ; đánh giá và thẩm định điều kiện kèm theo hoạt động giải trí Văn phòng công chứng và lệ phí cấp thẻ công chứng viên :

TT

Nội dung thu

Mức thu

( đồng / trường hợp / hồ sơ )

1 Lệ phí cấp mới, cấp lại Thẻ công chứng viên 100 nghìn
2 Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực công chứng  
a Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên 3,5 triệu
b Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên. 500 nghìn
c Thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng  
  – Thẩm định để cấp mới Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng 01 triệu
  – Thẩm định để cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng 500 nghìn

Trên đây là hàng loạt pháp luật về mức phí công chứng, những vướng mắc vui mừng liên hệ công ty luật FBLAW qua hotline 0385953737 để được tư vấn và giải đáp. Trân trọng .