PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 8
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 8
Việc phân phối chương trình Công nghệ 8 là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức và kỹ năng cho học sinh ở cấp học phổ thông. Chương trình này không chỉ định hướng cho sự phát triển cá nhân của học sinh mà còn tạo điều kiện để họ hiểu rõ hơn về thế giới kỹ thuật và công nghệ đang thay đổi môi trường xã hội.
1. Mục Tiêu Chương Trình: Chương trình Công nghệ 8 có mục tiêu cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, cơ bản về lập trình, và các khía cạnh quan trọng khác trong lĩnh vực công nghệ. Nó giúp hình thành tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng làm việc theo nhóm.
2. Nội Dung Chương Trình: Chương trình Công nghệ 8 có thể bao gồm các chủ đề như:
- Cơ bản về máy tính và hệ điều hành
- Lập trình cơ bản với ngôn ngữ như Scratch hoặc Python
- Xây dựng ứng dụng đơn giản
- Hiểu về mạng máy tính và Internet
- Bảo mật thông tin cơ bản
- Khám phá trí tuệ nhân tạo và học máy cơ bản
3. Phương Pháp Giảng Dạy: Chương trình nên sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Học sinh cần có cơ hội tương tác với máy tính, thực hiện các dự án nhỏ, và giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến công nghệ.
4. Xây Dựng Kỹ Năng Tương Lai: Chương trình này giúp xây dựng những kỹ năng quan trọng cho tương lai của học sinh. Đó là khả năng làm việc với công nghệ, tư duy sáng tạo và linh hoạt, khả năng giải quyết vấn đề, và tinh thần hợp tác.
5. Tạo Cơ Hội Nghề Nghiệp: Chương trình Công nghệ 8 cũng có thể là bước đệm để giới thiệu học sinh với các ngành nghề liên quan đến công nghệ. Họ có thể hiểu rõ hơn về những hướng đi nghề nghiệp có thể mở ra từ việc học sâu về công nghệ.
Phân phối chương trình Công nghệ 8 có vai trò quan trọng trong việc giới thiệu và xây dựng nền tảng kiến thức công nghệ cho học sinh. Đây là bước đệm quan trọng giúp họ tiếp cận và tạo cơ hội cho một tương lai với nhiều khả năng và thách thức trong lĩnh vực công nghệ.
Ngày đăng : 29/12/2013, 02 : 53
Phân phối chương trình Công nghệ 8 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 8 Cả năm: 53 tiết Học kì I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết (+ 1 tuần dự phòng) Học kì II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết (+ 1 tuần dự phòng) HỌC KÌ I Tuần Tiết Bài Tên bài Ghi chú 1 1 1 Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. Cấu trúc bài 1: I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất. III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. 2 2 Hình chiếu. 2 3 4 Bản vẽ các khối đa diện. 4 5 Thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa diện. 3 5 6 Bản vẽ các khối tròn xoay. 6 7 Thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay. 4 7 8; 9 Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật – Hình cắt. Bản vẽ chi tiết. Bài 8 dạy nội dung: Khái niệm về hình cắt. 8 11 Biểu diễn ren. 5 9 10 Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. 10 12 Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết có ren. 6 11 13 Bản vẽ lắp. 12 14 Thực hành: Đọc bản vẽ lắp đơn giản. 7 13 15 Bản vẽ nhà. 14 Ôn tập chương I và chương II 8 15 Kiểm tra 1 tiết 16 18 Vật liệu cơ khí. Mục 1, 2 GV lấy ví dụ về các vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại minh họa. 9 17 20 Dụng cụ cơ khí. Mục b) thước cặp: không dạy. 18 21; 22 Cưa và đục kim loại. Dũa và khoan kim loại. Mục II.Đục kim loại: không dạy. Mục II. Khoan kim loại: không dạy. 10 19 23 Thực hành: Đo và vạch dấu. 20 24 Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép. Hình 24.3: có thể chọn thay bằng hình khác. 11 21 25 Mối ghép cố định. 22 26 Mối ghép không tháo được. 12 23 27 Mối ghép động. 24 28 Thực hành: Ghép nối chi tiết. 13 25 29 Truyền chuyển động. 26 30 Biến đổi chuyển động. 14 27 31 Thực hành: Truyền và biến đổi chuyển động. Mục 3/ Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kì: không dạy. 28 Kiểm tra 1 tiết 15 29 32 Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. 30 33 An toàn điện. 16 31 36 Vật liệu kỹ thuật điện. 32 38 Đồ dùng loại điện – quang. Đèn sợi đốt. 17 33 39 Đèn huỳnh quang. 34 Ôn tập học kì I 18 35 Kiểm tra học kì I 36 Sửa bài thi HK I 19 Dự phòng HỌC KÌ II Tuần Tiết Bài Tên bài Ghi chú 20 37 40 Thực hành đèn ống huỳnh quang 21 38 41 Đồ dùng loại điện – nhiệt. Bàn là điện. 22 39 44 Đồ dùng loại điện – cơ. Quạt điện. Máy bơm nước. Không dạy nội dung Máy bơm nước (mục III) 23 40 46 Máy biến áp một pha Không dạy nội dung Nguyên lí làm việc (mục 2) 24 41 48 Sử dụng hợp lí điện năng. 25 42 49 Thực hành tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. 26 43 Ôn tập 27 44 Kiểm tra 1 tiết 28 45 50 Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà. 29 46 51 Thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. 30 47 53 Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà. 31 48 55 Sơ đồ điện. 32 49 56 Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện. 33 50 58 Thiết kế mạch điện. 34 51 59 Thực hành: Thiết kế mạch điện. 35 52 Ôn tập học kỳ 2 36 53 Kiểm tra học kì II 37 Dự phòng . các khối tròn xoay. 4 7 8; 9 Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật – Hình cắt. Bản vẽ chi tiết. Bài 8 dạy nội dung: Khái niệm về hình cắt. 8 11 Biểu diễn ren. 5 9. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 8 Cả năm: 53 tiết Học kì I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết (+ 1 tuần dự phòng) Học kì II:
– Xem thêm –
Xem thêm: PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 8, PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 8
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Công Nghệ