Luôn yêu đời với những thành ngữ tiếng Anh về lạc quan | Edu2Review

Lạc quan và bi quan là hai trạng thái trái chiều nhau, nhưng cũng không hề thiếu được trong tâm lí con người hằng ngày. Đôi khi tất cả chúng ta vô tư yêu đời, nhưng có những lúc ta lại buồn chán và cáu gắt. Bạn tôi ơi, hãy luôn sung sướng và hào hứng với việc học ngoại ngữ qua những thành ngữ tiếng Anh về sáng sủa sau đây nhé !

Thành ngữ về sự lạc quan

  • Look on the bright side: tìm những điều tích cực trong một hoàn cảnh và tập trung vào chúng, hơn là nghĩ về những điều bi quan

Ví dụ : I know you’re upset about splitting up with Jake but look on the bright side, at least you won’t have to go to any more boring football matches with him on Saturdays ! – Chị biết rằng em đang buồn về việc chia tay với Jake nhưng hãy nhìn vào điều tích cực, tối thiểu em không phải đi xem những trận đá bóng buồn tẻ với anh ta vào những ngày thứ Bảy !

  • Every cloud’s got a silver lining: ngay cả khi điều tệ hại xảy ra, có thể có một kết quả tốt đẹp

Ví dụ : He was really depressed when he lost his job. But he ended up starting his own company and he’s now a multi-millionaire ! So maybe it’s true what they say, every cloud’s got a silver lining. – Anh ta đã thật sự buồn chán khi bị mất việc. Nhưng anh ta mở màn mở công ty riêng và giờ đây là một triệu phú ! Vì thế, có lẽ rằng điều mọi người thường nói là thực sự, sau cơn mưa trời lại sáng .

  • Cross that bridge when we come to it: không lo phiền về những khó khăn tiềm năng trong tương lai cho đến khi chúng thật sự xảy ra (bởi vì chúng có thể không xảy ra)

Ví dụ: You’re right the boss might say no but why not ask her first? If she says no, well, we’ll cross that bridge when we come to it. – Chị nói đúng, sếp có thể nói không nhưng tại sao không hỏi bà ta trước? Nếu bà ta nói không, thì mình sẽ tùy cơ ứng biến.

Sau cơn mưa, trời lại sáng (Nguồn: Inner Peace World)Sau cơn mưa, trời lại sáng (Nguồn: Inner Peace World)

  • See the light at the end of the tunnel: một hoàn cảnh xấu, khó khăn đang bắt đầu được cải thiện

Ví dụ : As the baby began sleeping through the night, she felt that at last she could see the light at the end of the tunnel. – Khi em bé khởi đầu ngủ suốt đêm, cô ta cảm thấy rằng sau cuối đã có sự cải tổ .

  • Bright-eyed and bushy-tailed: háo hức, lạc quan và vui vẻ

Ví dụ : I don’t know where he gets all his energy from. Every time I see him, he’s always so bright-eyed and bushy-tailed. It’s great having him on the team because he’s just so enthusiastic about everything. – Tôi không biết anh ta có nguồn năng lượng từ đâu. Mỗi lần gặp gỡ, anh ta luôn đầy sức sống. Thật là tốt khi có anh ta trong đội chính do anh ta thật nhiệt tình về mọi thứ .

  • Happy as a sand boy / happy as Larry: rất vui vẻ

Ví dụ : They bought their 3 year-old a really expensive toy but she was as happy as Larry playing with the wrapping paper. She hardly noticed the gift ! – Họ mua cho đứa con 3 tuổi một món đồ chơi thật đắt tiền nhưng cô ta rất vui tươi chơi với giấy gói quà. Cô ta không chú ý đến món quà !

Đừng bao giờ quên mỉm cười nhé! (Nguồn: Lifehack)Đừng bao giờ quên mỉm cười nhé! (Nguồn: Lifehack)

Các thành ngữ về bi quan

  • Life’s not a bed of roses: cuộc sống không dễ dàng

Ví dụ : Life’s not been a bed of roses for Sharon. She’s been divorced twice, she’s been ill most of her life and both her children died last year in a train accident. – Cuộc sống không phải là màu hồng cho Sharon. Cô ta đã ly dị hai lần, bị bệnh phần nhiều suốt cuộc sống và cả hai đứa con của cô ta mất trong tai nạn thương tâm xe lửa năm vừa mới qua .

  • A wet blanket: một người mà nói hoặc làm cái gì đó để ngăn chặn người khác hưởng thụ cuộc sống

Ví dụ: Don’t be such a wet blanket! They’re only kids messing around. They’re not going to ruin your precious garden. – Đừng làm cụt hứng! Chúng chỉ là trẻ con chơi với nhau thôi. Chúng sẽ không phá hoại khu vườn quý của anh đâu.

Bạn đã biết nghĩa của cụm the tip of the iceberg? (Nguồn: Pinterest)Bạn đã biết nghĩa của cụm the tip of the iceberg? (Nguồn: Pinterest)

  • The tip of the iceberg: một phần nhỏ của một khó khăn bạn có thể thấy mà rất nhỏ so với quy mô tổng quát của nó

Ví dụ : Rising food prices are only the tip of the whole inflation iceberg. What about the cost of oil, the cost of transport and the fact that people’s salaries haven’t gone up recently ? – Thức ăn lên giá chỉ là một phần của việc lạm phát kinh tế. Còn về giá của dầu, giá của giao thông vận tải và trong thực tiễn rằng lương của mọi người chưa được tăng gần đây thì sao ?

  • Go/be back to square one: phải suy nghĩ về một cách mới để thực hiện cái gì đó bởi vì cách đầu tiên bạn thực hiện đã không thành công

Ví dụ : I thought we were all organised for the wedding but then the photographer pulled out, the caterers went out of business so we’re right back to square one. – Tôi nghĩ tất cả chúng ta đã chuẩn bị sẵn sàng tốt cho đám cưới nhưng người thợ chụp hình thoái lui, bên cung ứng dịch vụ ẩm thực ăn uống đình chỉ kinh doanh thương mại, vì thể tất cả chúng ta phải làm lại từ đầu .
Trên đây là những thành ngữ tiếng Anh về sự sáng sủa thường gặp nhất và dễ sự dụng nhất. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn nhiều trong quy trình học tiếng Anh và cải tổ tiếng Anh của bản thân .

Bảng danh sách
trung tâm tiếng Anh

Kim Xuân ( Tổng hợp )
Nguồn : Yêu Tiếng Anh
Nguồn ảnh cover : Time Magazine