Dân số Ả Rập Xê Út mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org

Dân số Ả Rập Xê Út

35.635.46630/01/2022

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ả Rập Xê Út35.635.466 người vào ngày 30/01/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ả Rập Xê Út hiện chiếm 0,45% dân số thế giới.
  • Ả Rập Xê Út đang đứng thứ 41 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ả Rập Xê Út là 17 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất2.143.865 km2.
  • 84,51% dân số sống ở thành thị (29.644.932 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ả Rập Xê Út là 32,4 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Ả Rập Xê Út (năm 2022 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Ả Rập Xê Út dự kiến sẽ tăng 504.233 người và đạt 36.089.159 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 443.111 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 61.122 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ả Rập Xê Út để định cư sẽ chiếm lợi thế so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất đổi khác dân số hàng ngày của Ả Rập Xê Út vào năm 2022 sẽ như sau :

  • 1.568 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 354 người chết trung bình mỗi ngày
  • 167 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ả Rập Xê Út sẽ tăng trung bình 1.381 người mỗi ngày trong năm 2022 .

Nhân khẩu Ả Rập Xê Út 2021

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Ả Rập Xê Út ước tính là 35.594.869 người, tăng 526.813 người so với dân số 35.079.438 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 453.399 người. Do thực trạng di cư dân số tăng 73.414 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,366 ( 1.366 nam trên 1.000 nữ ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ả Rập Xê Út trong năm 2021 :

  • 579.295 trẻ được sinh ra
  • 125.896 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 453.399 người
  • Di cư: 73.414 người
  • 20.550.546 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
  • 15.044.323 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021

Biểu đồ dân số Ả Rập Xê Út 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ả Rập Xê Út 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Ả Rập Xê Út 1955 – 2020

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 34813871 1.59 545343 134979 31.8 2.34 16 84.0 29255576 0.45 7794798739 41
2019 34268528 1.68 565772 134979 30.3 2.64 16 83.8 28700362 0.44 7713468100 41
2018 33702756 1.82 601577 134979 30.3 2.64 16 83.5 28133138 0.44 7631091040 41
2017 33101179 2.03 657732 134979 30.3 2.64 15 83.2 27543623 0.44 7547858925 41
2016 32443447 2.29 725780 134979 30.3 2.64 15 83.0 26918214 0.43 7464022049 41
2015 31717667 2.95 859241 344561 30.0 2.73 15 82.8 26249243 0.43 7379797139 41
2010 27421461 2.86 721056 214619 26.0 3.23 13 82.1 22512101 0.39 6956823603 45
2005 23816183 2.88 630468 149599 23.7 3.65 11 81.3 19358664 0.36 6541907027 47
2000 20663843 2.08 405011 -70000 21.3 4.40 10 80.2 16579826 0.34 6143493823 49
1995 18638787 2.80 481000 -22000 19.4 5.55 9 79.1 14739559 0.32 5744212979 48
1990 16233785 4.35 622958 143365 19.5 6.22 8 77.0 12503513 0.30 5327231061 51
1985 13118993 6.24 685503 276706 19.3 7.02 6 73.0 9581553 0.27 4870921740 52
1980 9691476 5.49 454397 157744 18.4 7.28 5 66.2 6415124 0.22 4458003514 61
1975 7419493 4.92 316621 96664 18.0 7.30 3 58.4 4334558 0.18 4079480606 71
1970 5836389 3.80 198551 37401 18.0 7.26 3 48.7 2840506 0.16 3700437046 76
1965 4843635 3.46 151419 25198 18.2 7.26 2 38.8 1877805 0.15 3339583597 84
1960 4086539 2.81 105677 5194 18.5 7.18 2 31.3 1277054 0.13 3034949748 83
1955 3558155 2.65 87364 5258 18.8 7.18 2 26.0 923917 0.13 2773019936 84

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo dân số Ả Rập Xê Út

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 34813871 1.88 619241 134979 31.8 2.34 16 84.0 29255576 0.45 7794798739 41
2025 37248919 1.36 487010 54187 33.3 2.34 17 85.5 31842626 0.46 8184437460 42
2030 39322338 1.09 414684 55950 35.0 2.34 18 86.8 34142975 0.46 8548487400 42
2035 41073374 0.88 350207 58318 36.3 2.34 19 88.1 36170029 0.46 8887524213 41
2040 42473031 0.67 279931 38868 37.6 2.34 20 89.2 37878811 0.46 9198847240 44
2045 43648838 0.55 235161 38931 38.9 2.34 20 90.3 39396408 0.46 9481803274 47
2050 44562476 0.42 182728   40.2 2.34 21 91.4 40708624 0.46 9735033990 46

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Ả Rập Xê Út

Mật độ dân số của Ả Rập Xê Út là 17 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 30/01/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ả Rập Xê Út chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ả Rập Xê Út. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Ả Rập Xê Út là 2.143.865 km2 .

Cơ cấu tuổi của Ả Rập Xê Út

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ả Rập Xê Út có phân bổ những độ tuổi như sau :

29,4% 67,6% 3,0%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 9.619.768 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.925.716 nam / 4.694.052 nữ)
  • 22.088.772 người từ 15 đến 64 tuổi (12.479.133 nam / 9.609.638 nữ)
  • 966.192 người trên 64 tuổi (505.478 nam / 460.714 nữ)

Chúng tôi đã sẵn sàng chuẩn bị một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người nhờ vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số nhờ vào ở Ả Rập Xê Út năm 2019 là 39,1 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào ở Ả Rập Xê Út là 34,0 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào ở Ả Rập Xê Út là 5,1 % .

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Ả Rập Xê Út là 75,4 tuổi .Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 74,2 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 77,0 tuổi .

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 21.766.192 người hoặc 94,41 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Ả Rập Xê Út hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 1.288.772 người lớn không biết chữ .số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ả Rập Xê Út (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được thiết kế xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .