Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ

Thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ được hiểu là văn bản thể hiện ý chí của một bên chủ thể gửi đến chủ thể còn lại về việc chấm dứt quan hệ hợp đồng giữa các bên. Bài viết sau đây của Luật sư sẽ cung cấp thông tin về vấn đề Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ như sau:

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ

Văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ hay còn được gọi tên là văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ được hiểu là văn bản thể hiện ý chí của một bên chủ thể (có thể là bên bị vi phạm, bị thiệt hại trong khi thực hiện hợp đồng dịch vụ) gửi đến chủ thể còn lại (có thể bên vi phạm hợp đồng dịch vụ) về việc chấm dứt quan hệ hợp đồng giữa các bên.  

Trong đó bên chủ thể nhu yếu chất dứt hợp đồng hoàn toàn có thể nêu quan điểm giải quyết và xử lý hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng nếu những bên có thỏa thuận hợp tác hoặc có cơ sở pháp lý rõ ràng .

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ bảo vệ

Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ bảo vệ như sau :
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ

Trường hợp cần sử dụng mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ

Khi một bên vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm hợp đồng tương thích với pháp luật của pháp lý thì bên còn lại có quyền sử dụng quyền đơn phương đê chấm dứt hợp đồng và cần gửi mẫu công văn chấm dứt hợp đồng dịch vụ đến bên vi phạm .
Căn cứ theo pháp luật tại điều 520 Bộ luật Dân sự năm ngoái pháp luật về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ như sau :

“ 1. Trường hợp việc liên tục thực thi việc làm không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt triển khai hợp đồng, nhưng phải báo cho bên đáp ứng dịch vụ biết trước một thời hạn hài hòa và hợp lý ; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên đáp ứng dịch vụ đã triển khai và bồi thường thiệt hại .2. Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ và trách nhiệm thì bên đáp ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt triển khai hợp đồng và nhu yếu bồi thường thiệt hại. ”

Từ lao lý của pháp lý thì 1 số ít trường hợp được sử dụng mẫu công văn chấm dứt hợp đồng dịch vụ như sau :
+ Thuộc những trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt theo thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng của những bên
+ Việc liên tục thực thi việc làm không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ .
+ Bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ và trách nhiệm .
+ Một số trường hợp khác pháp lý pháp luật riêng so với từng dịch vụ .

Nội dung mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ

Phần khởi đầu gồm có : Quốc hiệu, Tiêu ngữ ; Tên cơ quan phát hành văn bản ( bên bị vi phạm ) ; Tên văn bản chấm dứt hợp đồng dịch vụ số bao nhiêu ; Gửi đến đâu ;
Phần nội dung : Các địa thế căn cứ pháp lý ở đâu. Có thể là theo thỏa thuận hợp tác được ghi nhận trong hợp đồng hoặc theo pháp luật pháp lý ; Hợp đồng dịch vụ sẽ chấm dứt từ thời gian nào ; Lý do chấm dứt ( đưa ra cơ sở đơn cử ) ; Các giải pháp giải quyết và xử lý hậu quả, nhu yếu mức bồi thường thiệt hại ( nếu có ) .

Phần kết thúc: Chữ ký, đóng dấu xác nhận của bên thông báo.

Có thể bạn quan tâm

Mẫu biên bản họp phụ huynh đầu năm tiểu học mới nhất năm 2022

Mẫu báo cáo thành tích cá nhân 2020 chi tiết, mới nhất

Mẫu đơn xin cải chính giấy khai sinh mới nhất

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: ”Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc. Nếu có vấn đề pháp lý cần giải quyết. Vui lòng liên hệ qua số điện thoại: 083310102. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn tư vấn về dịch vụ luật, giấy tờ pháp lý, hành chính, bảo hộ logo công ty,….., hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được giải đáp thắc mắc.

Câu hỏi thường gặp

Các thành phần chính của thể thức văn bản?

– Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
– Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
– Số, ký hiệu của văn bản.
– Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
– Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
– Nội dung văn bản.
– Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
– Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
– Nơi nhận.

Phân loại văn bản hành chính?

Căn cứ Điều 7, Nghị định 30/2020/NĐ-CP:
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Bình chọn bài viết