Thin so sánh hơn

TÍNH TỪ NGẮN VÀ DÀI – SHORT AND LONG ADJECTIVES

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.

Bạn đang đọc: Thin so sánh hơn

Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại .
A. Tính từ ngắn – short adjective
B. Tính từ dài – long adjective
Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể :
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn .
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm ” – er / – r / ier ” vào đuôi của tính từ đó .
Short – shorter ; nice – nicer ; dry – drier, ….

visa du lịch tại Úcđể biết thời hạn hiệu lực của visa.

So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm ” – est ; – st ; – iest ” vào đuôi của tính từ đó .
Short – shortest ; nice-nicest ; dry – driest ; fat – fattest .
Minh needs a bigger computer .
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn .
2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng ” – y ” là tính từ ngắn .
Easy-easier ; happy – happier ; pretty – prettier ; …
Tương tự, ta bỏ ” – y ” thêm ” – iest ” để tạo thành dạng so sánh hơn nhất .
3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài :
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ .
Intelligent – more intelligent ; expensive – more expensive ; ….
Tương tự, thêm ” most ” vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất .

4. Chú ý về tính từ:

A. Với những tính từ kết thúc bằng ” – ed “, khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm ” more ” hoặc ” most ” .
Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased .
Mọi người đều hài lòng với tác dụng, nhưng Vicky là hài lòng nhất .
B. Một số tính từ kết thúc bằng ” – er ” hoặc ” – est ” hoặc ” more ” và ” most ” .
Narrow – narrower – narrowest hoặc more narrow-most narrow .
Một số tính từ khác :
Clever ; common ; cruel ; gentle ; narrow ; pleasant ; polite ; quiet ; simple ; stupid ; tired .
C. Các tính từ dưới đây dùng ” more ” và ” most ”
Tính từ kết thúc bằng ” – ful ” hoặc ” less ” : careful, helpful ; useful ; …
Tính từ kết thúc bằng ” – ing ” hoặc ” – ed ” : boring ; willing ; annoyed ; surprised ; …
Các tính từ khác : afraid ; certain ; correct ; eager ; exact ; famous ; foolish ; frequent ; modern ; nervous ; normal ; recent ; …..
D. Quy tắc viết đặc biệt quan trọng với những tính từ kết thúc bằng ” – er ” hoặc ” – est ” .
” – e ” chuyển thành ” – er “, ” – est ”
Nice-nicer-nicest ; large-larger – largest .
Tương tự với brave, fine và safe .
Chuyển ” – y ” thành ” – ier ” và ” – iest ” khi trước ” – y ” là một phụ âm. ( Xem thêm phần 2 )
Happy-happier-happiest .
Tương tự : lovely ; lucky, pretty, …
Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm .
Hot-hotter-hottest ; big-bigger-biggest .

Tương tự: fit; sad; thin; wet; ….

Bài viết Tính từ ngắn và dài – Short and long adjectivesđược biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh Sài Gòn Vina.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn