Bạn hiểu thế nào là thang điểm định cư Úc?

Thang điểm định cư Úc có thể được xem là “thang” tỷ lệ đậu visa bởi nếu không thỏa số điểm, bạn sẽ không thể đậu visa. Vì vậy, khi muốn sang Úc thường trú theo bất cứ diện nào, bạn cũng cần phải chuẩn bị sẵn sàng để thỏa số điểm di trú theo yêu cầu. Việc chuẩn bị cũng cần thời gian nên nếu bạn đọc bài viết này càng sớm thì bạn sẽ càng thuận lợi hơn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.

1. Thang điểm định cư Úc là gì ?

Thang điểm định cư Úc (Point Test) là mức thang đánh giá trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng tiếng Anh của những người muốn nộp hồ sơ định cư Úc theo diện tay nghề (Skilled Immigrant).

Theo lao lý mới nhất của Bộ di trú Úc, người nộp đơn phải đạt được tối thiểu tổng 65 điểm để hoàn toàn có thể nộp Thư bày tỏ nguyện vọng ( EOI ) và ĐK xin cấp visa định cư diện kinh nghiệm tay nghề .

2. Cách tính thang điểm định cư Úc

Bảng điểm định cư Úc diện tay nghề (Skilled Immigrant) được chia làm những phần nhỏ như sau:

Theo độ tuổi

Theo chương trình định cư Úc mới nhất, điểm dành cho độ tuổi sẽ được quyết định dựa trên tuổi của người nộp đơn tính đến ngày đăng kí.

Độ tuổi Điểm
18 – 24T 25
25 – 32T 30
33 – 39T 25
40 – 44T 15

Lưu ý : Điểm tuổi được tính đúng chuẩn theo ngày. Ví dụ : Nếu người nộp sinh ngày 1/10/1994 và nộp hồ sơ vào ngày 1/7/2019, thì người nộp vẫn chỉ được tính là 24 tuổi và chỉ được 25 điểm .

Theo trình độ tiếng Anh 

Cách chấmđiểm định cư Úc theo trình độ tiếng Anh đối với diện tay nghề:

Tiêu chí Điểm
IELTS 6 (6.0 mỗi kỹ năng) / OET B 0
IELTS 7 (7.0 mỗi kỹ năng) / OET B 10
IELTS 8 (8.0 mỗi kỹ năng) / OET A 20

Cách cộng điểm định cư Úc dựa theo trình độ tiếng Anh đối với diện đầu tư – kinh doanh

Tiêu chí Điểm
Tiếng Anh cơ bản (IELTS 5.0 tất cả kỹ năng) 5
Tiếng Anh thành thạo (IELTS 6.0 tất cả kỹ năng) 10

Lưu ý: bạn chỉ được tính một trong hai bảng điểm của thang điểm định cư Úc 2020. Tức là nếu bạn muốn nộp đơn xin visa diện đầu tư – kinh doanh thì bạn chỉ tính điểm tiếng Anh theo bảng điểm dành cho diện đầu tư – kinh doanh.

Theo trình độ học vấn

Với trình độ học vấn, bạn chỉ được nhận tối đa 20 điểm. Để được tính điểm, bạn cần có bằng cấp được công nhận của Úc hoặc những tổ chức triển khai giáo dục uy tín .

Thang điểm định cư Úc theo diện tay nghề:

Yêu cầu bằng cấp Điểm
Bằng Tiến sĩ do một trường của Úc cấp hoặc bằng Tiến sĩ theo một chương trình tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận. 20
Tối thiểu là bằng Cử nhân do một trường của Úc cấp hoặc một chương trình tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận. 15
Bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp thương mại từ một tổ chức giáo dục Úc. 10
Đạt được bằng cấp hoặc giải thưởng được công nhận bởi cơ quan thẩm định có liên quan đến nghề nghiệp được chỉ định. 10

Bảng điểm định cư Úc theo diện đầu tư – kinh doanh:

Yêu cầu Điểm
Giấy chứng nhận thương mại, bằng tốt nghiệp hoặc bằng Cử nhân của một tổ chức giáo dục Úc. Hoặc bằng Cử nhân được công nhận bởi một chương trình tiêu chuẩn khác liên quan. 5
Bằng Cử nhân Kinh doanh, Khoa học hoặc Công nghệ của một tổ chức Úc. Hoặc bằng Cử nhân Kinh doanh, Khoa học hoặc Công nghệ của một tổ chức tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận. 10

Cách tính điểm kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm đầu tư – kinh doanh

Kinh nghiệm làm việc của người nộp đơn phải là kinh nghiệm thuộc ngành nghề được chỉ định hoặc có liên quan chặt chẽ đến nghề của chính bản thân họ. Trong thang điểm định cư Úc, điều này không bắt buộc. Tuy nhiên, nó sẽ chiếm phần quan trọng khi Chính phủ Úc so sánh với các hồ sơ diện tay nghề khác.

Bảng điểm về kinh nghiệm tay nghề thao tác của diện kinh nghiệm tay nghề :

Tiêu chí Thời gian làm việc Điểm
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc Dưới 3 năm 0
Tối thiểu 3 – dưới 5 năm (trong vòng 10 năm gần đây) 5
Tối thiểu 5 – dưới 8 năm (trong vòng 10 năm gần đây) 10
Ít nhất 8 năm (trong 10 năm gần đây) 15
Kinh nghiệm làm việc tại Úc Dưới 1 năm kinh nghiệm 0
Tối thiểu 1 – dưới 3 năm (trong 10 năm gần đây) 5
Tối thiểu 3 – dưới 5 năm (trong 10 năm gần đây) 10
Tối thiểu 5 – dưới 8 năm (trong 10 năm gần đây) 15
Ít nhất 8 năm (trong 10 năm gần đây) 20

Bảng điểm về kinh nghiệm tay nghề thao tác của diện góp vốn đầu tư – kinh doanh thương mại :

Chỉ tiêu Yêu cầu Điểm
Kinh nghiệm kinh doanh (bạn đã tổ chức 1 hoặc nhiều doanh nghiệp chính trước khi được mời nộp đơn xin thị thực). Ít nhất 4 năm trong vòng 5 năm gần nhất 10
Ít nhất 7 năm trong vòng 8 năm gần nhất 15
Kinh nghiệm kinh doanh (ngay trước thời điểm nộp đơn, bạn đã tổ chức đầu tư đủ điều kiện ít nhất 100,000 AUD). Ít nhất 4 năm 10
Ít nhất 7 năm 15

Khả năng tài chính được tính điểm như thế nào trong thang điểm định cư Úc 2020?

Khả năng tài chính trong thang điểm định cư Úc 2020 chỉ áp dụng với visa diện đầu tư – kinh doanh. Nếu bạn quan tâm đến visa 188A, 188B, 188C, 132 thì bạn cần biết về bảng điểm bên dưới. Bộ Di trú sẽ cân nhắc mức độ tài sản của bạn để quyết định bạn có được cấp quyền thường trú vĩnh viễn tại Úc hay không.

Chỉ tiêu Yêu cầu Điểm
Tài sản tài chính Ít nhất 800,000 AUD 5
Tài sản ròng và tài sản cá nhân của bạn/ vợ/ chồng hoặc của bạn và vợ/ chồng trong 2 năm tài chính trước đó ít nhất là: Ít nhất 1,3 triệu AUD 15
Ít nhất 1,8 triệu AUD 25
Ít nhất 2,25 triệu AUD 35

Tiêu chí về doanh thu trong bảng điểm định cư Úc

Doanh thu cũng là điểm quan trọng trong thang điểm định cư Úc khi bạn muốn xin visa định cư diện đầu tư – kinh doanh.

Chỉ tiêu Mô tả Điểm
Bạn có quyền sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp. Doanh thu mỗi năm của 2 năm trong vòng 4 năm trước khi nộp hồ sơ: Ít nhất 500,000 AUD 5
Ít nhất 1 triệu AUD 15
Ít nhất 1,5 triệu AUD 25
Ít nhất 2 triệu AUD 35

Các yếu tố khác trong bảng điểm định cư Úc 2020

Ngoài những yếu tố như trình độ học vấn, kinh tế tài chính, kinh nghiệm tay nghề thao tác, nhà nước Úc còn phát hành nhiều yếu tố khác vào bảng điểm của Úc năm 2020 .
Cơ quan chỉ định của tiểu bang hay vùng chủ quyền lãnh thổ hoàn toàn có thể ghi nhận dự án Bất Động Sản kinh doanh thương mại của bạn. Dự án này phải riêng không liên quan gì đến nhau và đem lại những quyền lợi quan trọng cho tiểu bang, vùng chủ quyền lãnh thổ nơi mà bạn được chỉ định. Nếu đạt nhu yếu, bạn sẽ được cộng 10 điểm .

Bạn cần lưu ý, các yếu tố này sẽ được tính toán và áp dụng theo nhiều cách khác nhau. Vì còn tùy thuộc vào thị thực bạn lựa chọn. Ví dụ đối với visa 188A, 188B người nộp đơn cần đạt tối thiểu 65 điểm. Nhưng với visa 188C và visa 132, Bộ Di trú Úc lại không yêu cầu người nộp đơn phải đạt tối thiểu 65 điểm.

Để biết thêm thông tin cụ thể, hãy liên hệ với Vietworld qua những kênh :

 https://www.facebook.com/vietworld.vn/

Hotline: 0906240123