Giáo trình Kinh tế vi mô UFM – Kinh tế vi mô – 2020 – Đại học Tài – StuDocu
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CƠ BẢN
–o0o–
PGS. TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ (Chủ biên)
Nội Dung Chính
BBààii ggiiảảnngg
KKIINNHH TTẾẾ VVII MMÔÔ
((DDàànnhh cchhoo cchhưươơnngg ttrrììnnhh cchhấấtt llưượợnngg ccaaoo))
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20 21
LỜI MỞ ĐẦU
Đ ể góp phần làm phong phú thêm nguồn tài liệu tham khảo cho sinh
viên thuộc kh ối ngành Kinh tế và những ai yêu thích nghiên cứu khoa học
Kinh tế, cũng như để phục v ụ cho việc gi ảng d ạy và học t ập cho các sinh viên
trư ờng Đại h ọc Tài chính – M arketing, nhóm giảng viên thuộc B ộ môn Kinh
tế học trư ờng Đại h ọc Tài chính – Marketing đã biên soạn bài giảng “KINH
TẾ VI MÔ”. Nộ i dung của cu ốn sách được trình bày theo lô gích: mỗ i
chương gồm 2 phần chính:
Phần đ ầu là nộ i dung bài giảng, nh ằm trình diễn những kiến th ức của họ c ph ần .Phần th ứ hai là những thuật ng ữ chuyên ngành, mạng lưới hệ thống những trường hợp điều tra và nghiên cứu, những câu hỏi ôn tập, bài tập và những câu hỏi tr ắc nghiệm đ ể giúp sinh viên tự đọ c đư ợc m ột s ố tài li ệu ti ếng Anh, tự mạng lưới hệ thống kiến th ức, cũng như những đ ộc gi ả hoàn toàn có thể tự kiểm tra kiến th ức c ủa mình. Những câu hỏi và bài tậ p này có đáp án ở cuối cu ốn sách để giúp sinh viên, người đ ọc hoàn toàn có thể tự học thuận tiện .Kế t c ấu n ội dung bài giảng gồm có 8 chương được s ắp x ếp theo trình tự như sau :Chương 1 : Nh ập môn Kinh tế họ c Chương 2 : Cung, cầ u và giá thị trư ờng Chương 3 : Sự lựa ch ọn c ủa người tiêu dùng Chương 4 : Lự a ch ọn ph ối hợp t ối ưu của doanh nghiệp Chương 5 : Ngân sách chi tiêu sản xu ất và quyết định hành động đáp ứng c ủa doanh nghiệp Chương 6 : Thị trư ờng c ạnh tranh tuyệt vời và hoàn hảo nhất Chương 7 : Thị trư ờng đ ộc quyền trọn vẹn Chương 8 : Thị trư ờng c ạnh tranh không hoàn hảo nhất
MỤ C L ỤC
- Chương 1 NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC Trang
- Chương 2 CUNG, CẦ U VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG…………………….
- Chương 3 SỰ LỰA CHỌN C ỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG…………….
- Chương 4 LỰ A CHNGHIỆP ………………………………………………………ỌN PHỐI H ỢP T ỐI ƯU CỦA DOANH
- Chương 5 CHI PHÍ SCỦ A DOANH NGHIẢN XUẤT VÀ QUYỆP …………………………………ẾT Đ ỊNH CUNG ỨNG
- Chương 6 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
- Chương 7 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN…………….
- Chương 8 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢ O……
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương I
NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC
1. MỘ T S Ố KHÁI NIỆM
1.1. Kinh tế họ c (Economics)
Là một môn khoa học xã hội nghiên cứu sự lựa chọn của con người
trong việc sử dụng những nguồn tài nguyên có giới hạn để đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của con người.
Các t ính ch ất đ ặc tr ưng của một môn khoa học xã h ội nói chung và kinh tế họ c nói riêng là :
- Không có sự chính xác tuyệt đ ối : Vì nh ững con số, hàm s ố, nh ững quan
hệ đị nh lư ợng trong kinh tế họ c đ ều mang tính ước lư ợng trung bình từ khảo sát
thực t ế. - Chủ quan : Vớ i cùng một hi ện tư ợng kinh tế nế u đ ứng trên những quan
điểm khác nhau có thể đưa ra những k ết lu ận khác nhau. Cho nên trong thực t ế
ta thư ờng ch ứng ki ến s ự tranh cãi giữa các quan điểm kinh tế, th ậm chí có lúc
căng th ẳng, đ ối ch ọi nhau.
Kinh t ế họ c luôn nhấn m ạnh đ ến s ự lự a ch ọn c ủa cá nhân và xã hội trong
việc s ử dụ ng nh ững ngu ồn tài nguyên có giới h ạn đ ể đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng c ủa con người. Tài nguyên có giới h ạn còn nhu cầu con người thì không có
giới h ạn nên con người luôn phải tính toán, lựa ch ọn s ao cho việc s ử dụ ng tài
nguyên đó có hiệu qu ả nhất và đó cũng chính là lý do để kinh t ế họ c t ồn t ại và
phát tri ển.
Căn c ứ vào nh ững tiêu chí khác nhau, ta có thể phân lo ại kinh t ế họ c như
sau:
Nế u căn c ứ vào đ ối tư ợng nghiên cứu, ta có kinh tế họ c vi mô và kinh t ế
họ c vĩ mô.
Bằ ng s ự khảo sát th ực t ế, các nhà kinh tế họ c s ẽ giải quy ết đư ợc các v ấn
đề:
Ø Lý gi ải đư ợc t ại sao n ền kinh t ế lạ i ho ạt động như nó đang hoạt động.
Ø Rút ra những quy luật kinh t ế.
Ø Từ đó có cơ sở để dự đoán v ề tương lai kinh tế.
Kinh tế học chuẩn tắc là phương pháp nghiên cứu kinh tế họ c d ựa vào
kinh nghiệm, quan điểm ch ủ quan củ a các nhà nghiên cứu. Ch ẳng h ạn như các
vấ n đ ề: L ạm phát cao đến m ức nào thì có thể chấp nh ận đư ợc? Có nên cắt gi ảm
chi phí quốc phòng hay không?…
Tuy nhiên, việc p hân chia này ch ỉ mang ý nghĩa tương đối vì trong thực
tế, đ ể nghiên cứu kinh t ế có r ất nhi ều v ấn đ ề, các nhà kinh tế phải s ử dụ ng c ả hai
phương pháp: thực ch ứng và chuẩn t ắc. Các nhà kinh tế họ c chu ẩn t ắc thư ờng
đưa ra những khuyến ngh ị, đề xuất như: “Chính ph ủ nên… ”
1. CÁC VẤN Đ Ề CƠ BẢN C ỦA KINH TẾ HỌC
1.2. Các yếu t ố sả n xu ất khan hiếm
Các yếu tố sản xuất là nh ững y ếu t ố cầ n thi ết, cung ứng đ ầu vào đ ể tiến
hành hoạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng hay nền kinh tế
nói chung.
Các y ếu tố sản xu ất g ồm nhiều y ếu t ố như: lao động, v ốn, tài nguyên,
công nghệ, cách quản lý, … Các nhà kinh tế đã gom thành 4 nhóm yếu t ố sả n
xuất chính, thường g ọi là 4 yếu t ố sả n xu ất cơ b ản, g ồm: lao động, v ốn, tài
nguyên, khoa học.
Lao động : đư ợc tính g ồm cả trí l ực và th ể lự c c ủa con người đư ợc s ử dụ ng
trong quá trình sản xu ất.
Vốn : g ồm v ốn tài chính và các sản ph ẩm ph ục v ụ cho quá trình sản xu ất
như: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu,…
Tài nguyên : đư ợc hi ểu theo nghĩa rộng g ồm: v ị trí đ ịa lý, di ện tích, khí
hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, tài nguyên…
Công nghệ : là kiến th ức, trình độ củ a con người trong việc k ết h ợp các
yế u t ố sả n xu ất trong quá trình sản xu ất.
Ở mỗ i th ời đi ểm nh ất đ ịnh, m ột doanh nghiệp nói riêng hay nền kinh tế
nói chung sẽ chỉ có mộ t lư ợn g các y ếu t ố sả n xu ất nh ất đ ịnh, trong khi nhu cầu
củ a con người là vô hạn. Nên các yếu t ố sả n xu ất luôn luôn khan hiếm.
Sự khan hi ếm đư ợc hi ểu theo hai góc độ: khan hiếm tương đối và khan
hiếm tuy ệt đối.
Các y ếu t ố sả n xu ất khan hiếm tương đối vì con người luôn muốn có
nhiều hơn các yếu t ố này so với số lượng hi ện h ữu c ủa nó.
Các y ếu t ố sả n xu ất khan hiếm tuyệt đ ối vì s ố lượng c ủa các y ếu t ố là có
giới h ạn. Nên khi con người s ử dụ ng, khai thác các yếu t ố sả n xu ất, thì th ực t ế
đã làm cho các yếu t ố này ngày càng cạn ki ệt. Đi ều này thể hiện r ất rõ qua việc
môi trư ờng thiên nhiên của trái đ ất đang ngày càng xấu đi. D ự báo c ủa các nhà
khoa h ọc v ề nguồn tr ữ lượng d ầu c ủa các m ỏ dầ u s ẽ hế t trong vài chục năm t ới.
Chính vì các yếu t ố sả n xu ất khan hiếm n ên kinh tế họ c đã ra đời, t ồn t ại
và phát triển, đ ể giúp con người có s ự lự a ch ọn t ối ưu, đem lại hi ệu qu ả cao
nhất.
1.2. Quy luật khan hiếm và chi phí cơ hội
Quy luật khan hiếm : Kinh tế họ c nói r ằng m ọi ngu ồn l ực đ ều h ữu h ạn do
đó nó khan hiếm. Vì thế, để đáp ứng nh ững nhu c ầu không ngừng tăng lên của
mình, con người ph ải có s ự lự a ch ọn khi s ử dụ ng nh ững ngu ồn l ực đó. Khi l ựa
chọn m ột phương án này, con người s ẽ phải t ừ bỏ các phương án khác, vì nguồn
lự c có gi ới hạn.
Ví d ụ: M ột sinh viên có 24 giờ trong mộ t ngà y đ ể học tập, ngh ỉ ngơi, ăn
uố ng, gi ải trí. Gi ả sử anh ta đã có thời gian biểu như sau:
- Họ c t ập: 8 gi ờ/ngày, gồm 4 gi ờ trên l ớp và 4 giờ tự họ c.
- Ngh ỉ ngơi, ăn uống và giải trí: 16 giờ/ngày.
Nế u như bây giờ anh ta muốn tăng thời gian t ự họ c thì chắc chắn ph ải
giảm bớ t thời gian nghỉ ngơi, ăn uống và giải trí.
Khi quyết đ ịnh l ựa ch ọn, con người phải trả chi phí cơ hội cho s ự lự a
chọn đó.
- Lựa chọn B: dùng ½ nguồn l ực đ ể sả n xu ất áo sơ mi, số lượng áo s ản
xuất đư ợc s ẽ ít hơn trước, là 90 đvsp; ½ nguồn l ực còn l ại dùng để sả n xu ất túi
xách, s ản lư ợng túi xác là 60 đvsp. - Lự a ch ọn C: dùng hết ngu ồn l ực đ ể sả n xu ất túi xách, số lượng túi xách
sản xuất đư ợc là 11 0 đvsp, vậy lúc này nguồn l ực đ ể sả n xu ất áo sơ mi là 0, nên
số lượng s ản ph ẩm cũng là 0. - V…
Lưu ý r ằng, t ại m ỗi phương án lựa ch ọn, doanh nghiệp X luôn sử dụ ng h ết
nguồn l ực c ủa mình. Ta có thể tóm t ắt trên b ảng sau:
Lự a ch ọnSả n xu ất áo sơ mi Sả n xu ất túi xáchNgu ồn l ực s ử dụ ngSả n lượngNgu ồn l ực s ử dụ ngSả n lượng
A
100 l ao đ ộng và 1 tỷ
200 0 0
B 50 lao đ ộng và 0,5 t ỷ90 50 lao đ ộng và 0,5 t ỷ
60
C 0 0
100 lao đ ộng và 1 t ỷ 110
Tậ p h ợp c ủa các phương án lựa ch ọn đư ợc th ể hiện đ ồ thị như s au:
Hình 1. Đường gi ới hạn kh ả năng sản xu ất
A ( 0,200 )B ( 60,90 )C ( 110,0 )DEĐường PPF là đường d ốc xu ống th ể hiện s ự đánh đ ổi ( hay ngân sách thời cơ ) vì ngu ồn l ực là có giới h ạn, nên khi muốn có túi xách nhiều hơn, doanh nghiệp đã ph ải gi ảm b ớt số lượng áo sơ mi sản xu ất đư ợc .
- Tại D : chưa sử dụ ng h ết ngu ồn l ực.
- Tạ i E: ho ặc ph ải nh ập kh ẩu ngu ồn l ực, ho ặc ph ải liên k ết đ ể có đ ủ nguồn
lự c. - 1.2. Quá trình tài sản xu ất c ủa m ột doanh nghiệp*
Quá trình tái sản xu ất c ủa m ột doanh nghiệp b ắt đ ầu t ừ việc doanh nghiệp
sử dụ ng các yế u t ố đầ u vào đ ể kế t h ợp, s ử dụ ng theo quy trình công nghệ nhất
đị nh, t ạo ra s ản ph ẩm ở đầ u ra, Khi doanh nghiệp tiêu thụ sả n ph ẩm, h ọ có
doanh thu, thu hồi vốn đ ể tiếp t ục quá trình sản xu ất của mình.
Inputs
(đầu vào)
Black box ( hộp đen )Outputs ( đầu ra ) Lao đ ộng Vốn Doanh nghiệp
Sả n ph ẩm
Tài nguyên
Khoa h ọc
Hình 1. Quá trình tái sản xu ất c ủa doanh nghiệp
1.2. Ba v ấn đ ề cơ b ản c ủa t ổ chức kinh tế
Để tiến hành hoạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh, mọi t ổ chức kinh t ế đề u ph ải
giải quy ết ba v ấn đ ề c ơ b ản. Đó là:
- Sả n xu ất cái gì? Tức s ản xuát những lo ại hàng hóa gì? Với ch ủng lo ại ra
sao? S ố lượng là bao nhiêu? - Sả n xu ất cho ai? Tức hàng hóa sản xu ất ra đ ể thỏa mãn nhu cầu c ủa đ ối
tượng nào? Nhóm người nào trong xã hội? Vì m ỗi đ ối tư ợng khá ch hàng, do thu
nhập, trình độ văn hóa, tôn giáo, phong tục t ập quan, tuổi tác, gi ới tính, … sẽ có
những nhu cầu khác nhau đối với sản ph ẩm. - Sả n xu ất như thế nào? Chính yêu cầu c ủa khách hàng đối v ới s ản ph ẩm s ẽ
giúp các doanh nghiệp xác đ ịnh đư ợc c ần ph ải sử dụng nh ững ngu ồn l ực nào,
Cơ s ở lý lu ận c ủa quy mô này là kim chỉ nan bàn tay vô hình dung của Adam Smith. Việc gi ải quy ết 3 v ấn đ ề cơ b ản c ủa t ổ chức kinh t ế thực thi theo trật t ự : sả n xu ất cái gì ? Cho ai ? Và như th ế nào ?
- Mô hình kinh tế chỉ huy : trong mô hình này, việc gi ải quy ết 3 v ấn đ ề cơ
bả n c ủa t ổ chức kinh tế do nhà nước quy ết đ ịnh. C ụ thể, giao cho một cơ quan
nhà nư ớc, thay mặt nhà nước quy ết định. - Cơ s ở củ a mô hình này là lý thuyết của Marx.
Việc gi ải q uyết 3 v ấn đ ề cơ b ản c ủa tổ chức kinh t ế tiến hành theo trật t ự: s ản
xuất cái gì? Như thế nào? Và sản xu ất cho ai?.
Ví d ụ: Ủy ban Kế hoạch Nhà nước lên k ế hoạch m ỗi năm sẽ sả n xu ất
những lo ại s ản ph ẩm nào, với ch ủng lo ại, s ố lượng như thế nào. Sau đó, phối
hợ p v ới t ất cả các B ộ, ngành liên quan để quyết đ ịnh vi ệc phân bổ nguồn l ực sao
cho th ực hi ện đúng kế hoạch đã hoạch đ ịnh. Cu ối cùng, hàng hóa sản xu ất ra s ẽ
được quy ết định phân phối cho ai, cho đối tượng nào trong xã hội.
Vớ i cơ ch ế giải quy ết 3 v ấn đ ề cơ b ản c ủa t ổ chức kinh tế như trên nên mô
hình kinh tế thị trư ờng và mô hình kinh tế chỉ huy đ ều có nh ững ưu, nhược đi ểm
nhất đ ịnh. Các anh, chị hãy th ử tìm hi ểu v ề vấ n đ ề này, như là một bài t ập. Còn
bây gi ờ, ti ếp theo ta quay lại v ới quan điểm c ủa các n hà kinh tế họ c. Vì c ả hai
mô hình trên đều có nh ững nhược đi ểm nh ất đ ịnh, nên các nhà kinh tế đã đ ề xuất
mô hình thứ tư: mô hình kinh tế hỗ n h ợp. - Mô hình kinh tế hỗ n h ợp: trong mô hình này, việc gi ải quy ết 3 v ấn đ ề cơ
bả n c ủa t ổ chức kinh tế chủ yế u do quan hệ cầ u – cung trên thị trư ờng quy ết
đị nh, nhưng có sự tham gia điều ti ết c ủa nhà nước. Nhà nước s ẽ tham gia điều
tiết b ằng nh ững công cụ gián ti ếp cũng như trực ti ếp. Ví d ụ: hình thành hành
lang pháp lý định hư ớng ho ạt đ ộng c ủa doanh nghiệp, quy định giá củ a m ột s ố
mặ t hàng thiết yếu (như: xăng dầu, đi ện,…)…
Cơ s ở lý lu ận c ủa mô hình này là lý thuyết k ết h ợp gi ữa bàn tay vô hình
củ a th ị trư ờng v ới bàn tay hữu hình của nhà nước mà J.M là người kh ởi
xướng.
Đây là mô hình kinh tế được áp d ụng ph ổ biến nhất hi ện nay. Trong bối
cả nh toàn cầu hóa, cơ chế thị trư ờng là s ự lự a ch ọn c ủa h ầu h ết các quốc gia trên
thế giới thì áp lực canh tranh ngày càng gay gắt, đ ồng th ời, nh ững khuyết t ật c ủa
thị trư ờng (như: sự phân hóa giàu nghèo, tài nguyên cạn ki ệt, môi trường ô
nhiễm,…) bộc l ộ ngày càng rõ. Nên vai trò điều ti ết c ủa chính phủ lạ i càng được
đánh giá cao.
1. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯ ỜNG
1.3. Khái niệm v ề thị trư ờng
Có nhi ều quan điểm khác nhau về thị trư ờng.
Đầ u tiên, thị trư ờng đư ợc hi ểu là nơi diễn ra s ự trao đ ổi hàng hóa, có
nghĩa thị trư ờng cũng là chợ, nơi người bán và người mua trao đổi hàng hóa.
Nhưng quá trình trao đổi, thương mại c ủa con người ngày càng trở nên
phong phú và đa dạng, vì thế khái ni ệm v ề thị trư ờng cũng được m ở rộ ng. Ví dụ,
thị trư ờng dầ u l ớn nh ất th ế giới là London và Newyork, nhưng ở đó, người ta
không nhìn thấy m ột t hùng d ầu nào để trao đ ổi. Nói cách khác, giá cả và s ố
lượng d ầu trao đổi trên thế giới không chịu ảnh hư ởng tác động c ủa m ột v ị trí
đị a lý nh ất đ ịnh. Ngày nay, người ta có th ể trao đ ổi, mua bán hàng hóa theo hợp
đồ ng tương lai, hợp đ ồng giao trước, h ợp đ ồn g giao sau,…
Về đố i tư ợng trao đổi, t ức hàng hóa, thì ngày nay cũng rất phong phú về
chủng lo ại.
Nế u căn c ứ vào m ục đích sử dụ ng, ta có: thị trư ờng y ếu t ố sả n xu ất và th ị
trư ờng hàng hóa tiêu dùng.
Nế u căn c ứ vào đặc thù kinh t ế ta có những loại :
- Thị trư ờn g c ạnh tranh hoàn toàn.
- Thị trư ờng c ạnh tranh độc quy ền.
- Thị trư ờng đ ộc quy ền hoàn toàn,…
Trên m ỗi th ị trư ờng đ ều có nh ững ngư ời tham gia mua hoặc bán, đó chính
là hai l ực c ủa th ị trư ờng, t ạo thành quan hệ cầ u – cung trên thị trư ờng. - 1.3. Chủ thể kinh tế củ a th ị trư ờng*
- Giá tr ị hàng xuất kh ẩu: đây là lượng chi tiêu nước ngoài mua hàng s ản
xuất trong nước, nên nó sẽ thành thu nhập c ủa các doanh nghiệp cung ứng
hàng xuất kh ẩu. - Giá tr ị hàng nhập kh ẩu: ngư ợc v ới xu ất kh ẩu, đây là lượng chi tiêu trong
nước đ ể mua hàng của nư ớc ngoài. Khi đó, nước ngoài là người bán.
Hơn n ữa, trong bối c ảnh toàn cầu hóa, các tổ chức quóc tế ngày càng có
nhiều ảnh hư ởng chi phối n ền kinh tế trong nước, tác động đ ến h ệ thống lu ật
pháp, thuế, … c ủa m ỗi qu ốc gia. - 1.3. Sơ đồ chu chuyển kinh tế đơn giản*
Mô hình 2*2: để đơn gi ản, trư ớc h ết, ta xem xét sơ đồ chu chuy ển kinh tế
trong cơ chế thị trư ờng v ới hai ch ủ thể chính và hoạt động trên hai thị trư ờng. - Hai ch ủ thể chính là: các hộ gia đình và các doanh nghiệp.
- Hai th ị trư ờn g mà hai chủ thể này ho ạt đ ộng là: thị trư ờng y ếu t ố sả n xu ất
và th ị trư ờng s ản ph ẩm.
Trước h ết, hãy hình dung, các hộ gia đình là người ch ủ sở hữ u các y ếu t ố
sả n xu ất c ủa n ền kinh t ế nên h ọ sẽ cung ứng các yếu t ố này cho thị trư ờng y ếu t ố
sả n xu ất. Đ ổi l ại, h ọ có thư nhập t ừ việc cung ứng các yếu t ố sả n xu ất, hình
thành nên thu nhập c ủa h ộ gia đình (mà ta gọi là ti ền lương, tiền lãi, ti ền cho
thuê,…).
Có thu nhập các h ộ gia đình sẽ mua hàng hóa trên thị trư ờng s ản ph ẩm để
thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày c ủa h ộ gia đình. Đương nhiên, khi mua
hàng, h ọ phải trả tiền cho thị trư ờng này.
Các doanh nghiệp trên cơ sở nghiên cứu nhu c ầu và c ầu c ủa th ị trư ờng s ẽ
giải quy ết đư ợc 3 v ấn đ ề cơ b ản c ủa t ổ chức kinh t ế là: s ản xu ất cái gì? Sản xu ất
cho ai? Và sản xu ất như thế nào? T ừ đó, v ới v ốn đ ầu tư ban đầu, các doanh
nghiệp s ẽ mua, thuê các yếu t ố sả n xu ất c ần thi ết cho hoạt đ ộng s ản xu ất kinh
doanh của mình trên thị trư ờng yế u t ố sả n xu ất, đ ể về kết h ợp, s ử dụ ng theo
những quy trình công nghệ nhất đ ịnh, t ạo ra s ản ph ẩm, bán trên thị trư ờng s ản
phẩm. khi tiêu thụ sả n ph ẩm, h ọ sẽ thu đư ợc ti ền, ta g ọi đó là doanh thu.
Như v ậy, trên thị trư ờng s ản ph ẩm, h ộ mái ấm gia đình là người mua, doanh nghiệp là người bán. Trên th ị trư ờng y ếu t ố sả n xu ất, h ộ mái ấm gia đình là người bán, doanh nghi ệp là người mua. Quá trình mua và bán này sẽ hình thành nên hai dòng chu chuyển song song ngược chi ều nhau, hình thành nên hai vòng chu chuyển khép kín. Có th ể tưởng tượng hàng loạt quy trình này trên sơ đồ sau :
Hình 1. Sơ đ ồ chu chuyển kinh tế
MỘ T S Ố THU ẬT NGỮ
Economics Kinh t ế học Microeconomics Kinh t ế họ c vi mô Macroec onomics Kinh t ế họ c vĩ mô Positive economics Kinh t ế họ c th ực ch ứng Normative economics Kinh t ế họ c chu ẩn t ắc Resources Các nguồn l ực s ản xu ấtHỘ GIA ĐÌNHTT S ẢN PHẨMDOANH NGHIỆPTT YT SẢN XU ẤT
- Sản xuất cho ai?
- Sản xuất cái gì?
- Sản xuất như thế nào?
a. Tỷ lệ lạm phát của Vi ệt Nam trong những năm 1998 – 2002 thấp
hơn nh ững năm 1888-1992.
b. Do ảnh hư ởng c ủa d ịch H5N1, giá thực phẩm đã tăng.
c. Tỷ lệ thất nghi ệp ở thành phố Hồ Chí Minh thấp hơn so với t ỷ lệ
thất nghi ệp bình quân cả nước.
d. Giá thép tăng cao ảnh hư ởng m ạnh đ ến ngành xây dựng.
Bài 4. Gi ả sử tổ ng giá trị cá ngu ồn l ực ở doanh nghiệp X là Y tỷ USD.
Nế u s ử dụ ng h ết vào lĩnh v ực s ản xu ất áo sơ mi s ẽ sả n xu ất đư ợc a s ản ph ẩm.
Nế u s ử dụ ng h ết vào lĩnh vực s ản xu ất bánh kẹo s ẽ sả n xu ất đư ợc b đơn vị sả n
phẩm. Yêu cầu:
a. Xác đ ịnh PPF của doanh nghiệp X.
b. Vẽ các đi ểm bi ểu di ễn các trường hợ p:
i. Doanh nghiệp X chưa sử dụ ng h ết các nguồn l ực.
ii. Doanh nghiệp X s ử dụ ng h ết các nguồn l ực.
iii. Doanh nghiệp X không thể đạ t đư ợc vì thi ếu ngu ồn l ực.
Bài 5. Trong các câu sau, câu nào mang tính thực ch ứng, câu nào mang tính
chu ẩn t ắc, gi ải thích:
a. Phân phối lương thực theo chế độ tem phi ếu s ẽ làm c ản tr ở hoạt đ ộng c ủa
thị trư ờng lương thực.
b. Giá g ạo bình quân tại C ần Thơ luôn thấp h ớn giá g ạo bình quân tại Tp ồ
Chí Minh khoảng 200đ/kg. Theo bạn, có th ể mua đi bán lại đư ợc không?
c. Việc quy định đ ầu m ối xu ất kh ẩu g ạo s ẽ làm tăng giá gạo xu ất kh ẩu vì
làm tăn g chi phí.
Bài 6. Gi ả sử có đư ờng gi ới h ạn kh ả năng s ản xu ất c ủa doanh nghiệp AC như
đồ thị đã cho, hãy điền vào chỗ trống nh ững t ừ thích h ợp.
a. Nế u chuyển dời t ừ điểm A đ ến đi ểm B thì sẽ có bánh kẹo …….. .. và quần áo …………
b. Nế u doanh nghiệp đang tại X, các nguồn l ực s ản xu ất đang trong tình
trạng…………
c. Nế u doanh nghiệp di chuyển t ừ X đ ến B, s ẽ có …… bánh kẹo, và ………
quần áo ………….được s ản xu ất.
Bài 7. Nh ững phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Giá d ầu c ủa th ế giới tăng vì mọi ngư ời đ ều nh ận bi ết ngu ồn cung ứng d ầu
củ a th ế giới cang đang cạn d ần.
b. Không thể có vi ệc khám chữa b ệnh mà không mất ti ền vì b ạn luôn phải
chi phí cho mọi ho ạt động c ủa mình.
c. Khi s ử dụ ng nh ững hàng hóa công cộng ngư ời ta luôn không biết b ảo v ệ
và gi ữ gìn nh ững hàng hóa đó.
Phần 2: TRẮC NGHIỆM
- Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào là điển hình cho việc tr ả lờ i câu h ỏi:
“Sản xu ất cái gì?” trong mô hình kinh tế chỉ huy?
A. Chính phủ trợ giá cho các căn hộ.
B. Luật pháp mang lại cơ h ội công bằng như nhau cho mọi ngư ời laođộ ng.
C. Chính phủ giảm kh ấu trừ cho các khoản c ầm c ố, thế chấp c ủa tư nhân.
D. Quy đ ịnh c ủa chính phủ làm ảnh hư ởng đ ến s ự khấu hao để bù đ ắpnhững hao mòn công nghiệp.
- Trong kinh tế thị trư ờng, nhân tố nào quan trọng nh ất ảnh hư ởng đ ến s ự
khan hi ếm:
A. Giá c ủa s ản ph ẩm hàng hóa và dịch v ụ.
B. Nhu c ầu và mong muốn c ủa ngư ời tiêu dùng.
C. Sự kiểm soát của chính phủ trong việc phân bổ các ngu ồn l ực.
D. Tấ t cả các câu trên đều đúng. - Nhân t ố nào trong số các nhân tố sau đây không được xem là nguồn l ực
sả n x uấ t cơ b ản:
A. Máy móc thiết bị.
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Tin Tức