So sánh sinh sản sơ cấp và thứ cấp
Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
Bạn đang đọc: So sánh sinh sản sơ cấp và thứ cấp
Nội dung chính
- So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
- Bài tập sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp
- Video liên quan
phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp Trang chủ / Sinh học / Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là một chủ đề về sinh trưởng và tăng trưởng ở thực vật nằm trong chương trình sinh học lớp 11 THPT .
Phân biệt | Sinh trưởng sơ cấp | Sinh trưởng thứ cấp |
Khái niệm | Là hình thức sinh trưởng làm cho cây lớn và cao lên do sự phân chia tế bào mô phân sinh đỉnh. | Là hình thức sinh trưởng làm thân cây to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh bên. |
Dạng dây | Một lá mầm và chóp thân hai lá mầm còn non. | Hai lá mầm. |
Nơi sinh trưởng | Mô phân sinh đỉnh. | Mô phân sinh bên (tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch). |
Đặc điểm bó mạch | Xếp lộn xộn. | Xếp chồng chất hai bên tầng sinh mạch. |
Kích thước thân | Bé | Lớn |
Dạng sinh trưởng | Sinh trưởng chiều cao. | Sinh trưởng chiều ngang. |
Thời gian sống | Thường sống một năm. | Thường sống nhiều năm. |
Tagssinh trưởng CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAMTầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, Q. Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội
- Giới thiệu
- Chính sách
- Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu. com
Giống nhau : Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
Khác nhau :
Sinh trưởng sơ cấp : * Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
* Đặc điểm: – Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm
– Làm tăng chiều dài của thân và rễ
– Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra.Sinh trưởng thứ cấp :
*Sinh trưởng thứ cấp là quá trình sinh trưởng ở thực vật do sự phân chia của các mô phân sinh bên làm thực vật phát triển thân, rễ theo chiều ngang (làm nó to ra).
*Đặc điểm: Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm.- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ Reactions : Vũ Linh Chii
Sinh trưởng thứ cấp | Sinh trưởng sơ cấp |
– Sinh trưởng thứ cấp là sự sinh trưởng làm tăng bề dày( đường kính) của thân cây – Cơ chế: Của sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên ( tầng phát sinh) gây nên- Ý nghĩa : Giúp cây tăng đường kính thân làm cho thân vững chãi. Đồng thời làm tăng số lượng mạch dẫn trong thân | – Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân cây – Cơ chế :Sinh trưởng sơ cấp là do mô phân sinh đỉnh thân, mô phân sinh đỉnh rễ, và mô phân sinh lóng thân- Ý nghĩa : Giúp cây tăng độ cao để nhận ánh sáng phân phối cho quang hợp. Đồng thời tăng độ dài rễ để đâm sâu vào lòng đất nhằng tăng cường hút nước, ion khoáng |
[TBODY]
[/TBODY]
Reactions : Linh Junpeikuraki Sinh học lớp 11
Sinh trưởng của thực vật là sự tăng lên về kích thước, khối lượng và thể tích của các tế bào, mô, cơ quan trên cơ thể thực vật. Ví dụ: Sự tăng về số lượng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa. Vậy sinh trưởng thứ cấp và sinh trưởng sơ cấp có gì giống và khác nhau? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp giúp các bạn nắm vững kiến thức sinh học lớp 11 để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi giữa kì 2 lớp 11 môn Sinh. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bài tập trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Chúc các bạn học tốt.
So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
Tiêu chí | Sinh trưởng sơ cấp | Sinh trưởng thứ cấp |
Khái niệm | Sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao)của thân, rễ | Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ |
Nguyên nhân | Do hoạt động nguyên phân của các tế bào thuộc mô phân sinh đỉnh. | Do hoạt động nguyên phân của các tế bào thuộc mô phân sinh bên. |
Đối tượng | Cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm | Cây hai lá mầm |
Phân biệt | Sinh trưởng sơ cấp | Sinh trưởng thứ cấp |
Khái niệm | Là hình thức sinh trưởng làm cho cây lớn và cao lên do sự phân chia tế bào mô phân sinh đỉnh. | Là hình thức sinh trưởng làm thân cây to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh bên. |
Dạng dây | Một lá mầm và chóp thân hai lá mầm còn non. | Hai lá mầm. |
Nơi sinh trưởng | Mô phân sinh đỉnh. | Mô phân sinh bên (tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch). |
Đặc điểm bó mạch | Xếp lộn xộn. | Xếp chồng chất hai bên tầng sinh mạch. |
Kích thước thân | Bé | Lớn |
Dạng sinh trưởng | Sinh trưởng chiều cao. | Sinh trưởng chiều ngang. |
Thời gian sống | Thường sống một năm. | Thường sống nhiều năm. |
1. Các mô phân sinh
– Mô phân sinh là nhóm những tế bào chưa phân hóa, duy trì được năng lực nguyên phân .- Khi qua quy trình tiến độ non trẻ, sự sinh trưởng của thực vật đa bào bị hạn chế trong mô phân sinh .- Mô phân sinh gồm có : mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng .+ Mô phân sinh đỉnh : nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có tính năng hình thành nên quy trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm ngày càng tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm .+ Mô phân sinh bên : phân bổ theo hình tròn trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có tính năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm mục đích tăng độ dày ( đường kính ) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm .
+ Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm
Xem thêm: Nơi nào củi gạo không vương khói bếp
2. Sinh trưởng sơ cấp
– Diễn ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm .- Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động giải trí của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ .
3. Sinh trưởng thứ cấp
– Xảy ra đa phần ở thực vật Hai lá mầm .- Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo đường kính của thân, làm tăng bề ngang ( độ dày ) của thân và rễ do hoạt động giải trí nguyên phân của mô phân sinh bên. Hai mô phân sinh bên gồm có tầng phát sinh mạch dẫn và tầng phát sinh vỏ .- Sinh trưởng thứ cấp sống sót trong cây gỗ lâu năm và hình thành nên thân gỗ lớn với nhiều vòng gỗ và lớp bần bên ngoài gọi là vỏ thân cây .- Cấu tạo thân cây gỗ :+ Phần vỏ bao quanh phần thân .+ Phần gỗ : Gỗi lõi ( ròng ) màu sẫm nằm ở TT của thân, gồm những lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp già, luân chuyển nước và muối khoáng. Gỗ giác màu sáng, nằm sau đó gỗ lõi, gồm những lớp mạch gỗ thứ cấp trẻ, luân chuyển nước và muối khoáng hầu hết .- Vòng gỗ hàng năm : do tầng sinh mạch tao ra nhiều mạch gỗ xếp thành vòng đồng tâm có độ dày mỏng dính khác nhau .
Bài tập sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp
Câu 1: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
a / Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ .b / Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ .c / Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ .d / Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ .
Câu 2: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
a / Làm tăng size chiều dài của cây .b / Diễn ra hoạt động giải trí của tầng sinh bần .c / Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm .d / Diễn ra hoạt động giải trí của mô phân sinh đỉnh .
Câu 3: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
a / Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch .b / Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch .c / Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch .d / Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch .
Câu 4: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
a / Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm .b / Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm .c / Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm .d / Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm .
Câu 5: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
a / Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài .b / Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong .c / Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong .d / Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài .
Câu 6: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
a / Ở đỉnh rễ .b / Ở thân .c / Ở chồi nách .d / Ở chồi đỉnh .
Câu 7: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
a / Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong .b / Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài .c / Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong .d / Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài .
Câu 8: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
a / Vỏ → Biểu bì → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ .b / Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ .c / Biểu bì → Vỏ → Gỗ sơ cấp → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Tuỷ .d / Biểu bì → Vỏ → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ .
Câu 9: Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
a / Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động giải trí của mô phân sinh đỉnh .b / Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động giải trí phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm .c / Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động giải trí nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm .d / Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động giải trí nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm .
Câu 10: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
a / Làm tăng kích cỡ chiều ngang của cây .b / Diễn ra đa phần ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm .c / Diễn ra hoạt động giải trí của tầng sinh mạch .d / Diễn ra hoạt động giải trí của tầng sinh bần ( vỏ ) .
Câu 11: Sinh trưởng thứ cấp là:
a / Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động giải trí tạo ra .b / Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động giải trí tạo ra .c / Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động giải trí tạo ra .d / Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động giải trí tạo ra .
Đáp án
Câu 1: a/ Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
Câu 2: b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
Câu 3: c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Câu 4: c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
Câu 5: c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
Câu 6 b/ Ở thân.
Câu 7: b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
Câu 8: b/ Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
Câu 9: a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 10: b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
Câu 11: b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Hỏi Đáp