So sánh sự khác nhau của các phiên bản Hyundai Kona
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết 3 phiên bản của Hyundai Kona 2021.
Bạn đang đọc: So sánh sự khác nhau của các phiên bản Hyundai Kona
So sánh về giá bán và thông số kỹ thuật của 3 phiên bản Hyundai Kona
Sự vươn lên can đảm và mạnh mẽ của Kia Seltos và Toyota Corolla Cross khiến doanh thu của Hyundai Kona có phần giảm sút so với cùng kỳ năm ngoái. Tính đến hết tháng 7/2021, TC Motor thông tin đã bán ra 2.537 chiếc. Hiện tại, giá niêm yết của Hyundai Kona giao động từ 636 ~ 750 triệu đồng, đơn cử giá lăn bánh của Kona cho từng phiên bản như sau :
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hồ Chí Minh (triệu đồng) |
Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn | 636 | 734.6 | 699.8 |
Kona 2.0 AT Đặc biệt | 699 | 804.8 | 766.9 |
Kona 1.6 Turbo | 750 | 861.7 | 821.2 |
Cả 3 phiên bản của Hyundai Kona không có sự độc lạ về thông số kỹ thuật kỹ thuật.
Xe có 7 tùy chọn về màu sơn ngoại thất gồm: Trắng, Đen, Vàng cát, Đỏ, Bạc, Xanh.
Xem thêm: Nơi nào củi gạo không vương khói bếp
Thông số kỹ thuật | Hyundai Kona |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.165 x 1.800 x 1.565 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 |
Số chỗ ngồi | 5 |
So sánh về trang bị ngoại thất của 3 phiên bản Hyundai Kona
Hyundai Kona chiếm hữu một ngoại hình tươi tắn, năng động và đậm chất thể thao. Nổi bật ở phía trước là bộ lưới tản nhiệt kích cỡ lớn. Viền chrome ôm trọn những họa tiết tổ ong đen bóng phía trong càng nhấn mạnh vấn đề thêm sự khỏe mạnh của chiếc SUV đô thị. Một trong những phong cách thiết kế ăn điểm của Hyundai Kona chính là mạng lưới hệ thống chiếu sáng khi có sự phân biệt rõ ràng giữa đèn ban ngày và đèn pha. Trong đó, đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED mảnh đặt phía trên, ngay sát nắp capo. Đèn pha được phong cách thiết kế lùi xuống phía dưới và được ôm trọn bởi hình khối mạ bạc đầy đẹp mắt.
Với thiết kế đường nét kiểu dáng bo tròn kết hợp với tấm chắn bùn to bản, thân xe Hyundai Kona mang đậm chất cơ bắp. Đặc biệt không thể không nhắc tới bộ la-zăng hợp kim đa chấu kết hợp hai màu vô cùng sành điệu.
Điểm nhấn trong phong cách thiết kế đuôi xe nằm ở cặp đèn hậu tích hợp với dải đèn LED tạo hình uốn lượn vô cùng đẹp mắt. Thiết kế cản sau to bản giống như lá chắn bảo vệ, hoàn hảo phong thái thể thao cho Hyundai Kona. Về trang bị thiết kế bên ngoài, mỗi phiên bản có sự độc lạ.
Trang bị ngoại thất | Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn | Kona 2.0 AT Đặc biệt | Kona 1.6 Turbo |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu gập điện | Không | Có | Có |
Đèn sương mù Projector | Có | Có | Có |
Cụm đèn pha | Halogen | Led | Led |
Gương chiếu hậu ngoài có sấy tích hợp đèn báo rẽ dạng LED | Có | Có | Có |
Chắn bùn trước sau | Có | Có | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có | Có |
Đèn chiếu sáng hỗ trợ theo góc lái | Không | Có | Có |
Cụm đèn hậu dạng LED | Có | Có | Có |
Lưới tản nhiệt mạ crom | Không | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa | Có | Có | Có |
Kính lái chống kẹt | Có | Có | Có |
So sánh về trang bị nội thất của 3 phiên bản Hyundai Kona
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Hỏi Đáp