So sánh hơn của hard
So sánh của tính từ và trạng từ (Comparison of Adjectives and adverbs)
Bạn đang đọc: So sánh hơn của hard
Trongtiếng Anh giao tiếpcũng như trong các kìthi Toeic,Toefl,Ielts, chúng ta rất hay gặphiện tượng so sánh. Cùng tôi tìm hiểu về phân loại, cách sử dụng so sánh trong bài viết dưới đây.
1.Sosánh bằng
– Cấu trúc:as + adj/ adv + as
-
My book isasinteresting asyours.(adjective)
-
Their house isasbigasthat one. (adjective)
-
They areasluckyaswe. (adjective)
– Nếu là phủ định,asthứ nhất có thể thay bằngso:
-
He isnot as tallashis father.
-
He isnotsotallashis father.
– Thỉnh thoảng,asthứ nhất có thể được bỏ đi:
-
I am coldasice.
– So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúcthe same + (noun) + as:
-
My house isas high ashis.
-
My house isthe sameheightashis.
Adjectives |
Nouns |
Heavy, light | Weight |
Wide, narrow | Width |
Deep, shallow | Depth |
Long, short | Length |
Big, small | Size |
– Lưu ý:The same…as >< different from...(trong AmE,different thancũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh)
-
His appearance isdifferent fromwhat I have expected.
-
His appearance isdifferent thanwhat I have expected.(AmE)
– So sánh ngang bằng của tính từmany/much/little/few:
as + many/much/little/few + noun + as
-
He earnsas much money ashis father.
-
They haveas few classes aswe.
2.So sánh hơn
– Dùng khi so sánh 2 người,hoặc2 vật,hoặc2 nhóm người,hoặc2 nhóm vật.
– Công thức:
- Tính từ và trạng từ ngắn : adj_er / adv_er than
- Tính từ và trạng từ dài : more adj / adv than
– Ví dụ :
-
Johns grades arehigherthanher sisters.
– So sánh hơn của tính từmany / much : more + N than
-
I havemore books thanshe.
– Trong câu có thành ngữof the two + Noun,thành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, thì trướcadj vàadvso sánh phải cóthe.
-
Harvey isthe smarterof the two boys.
-
Of the two shirts, this one isthe prettier.
-
Of the two books, this one isthemore interesting.
3.So sánh kém
– Công thức: less + adj/advthan
– So sánh kém của tính từ tính từlittle/few:less/fewer + Noun than
– Ví dụ:
-
February hasfewer days thanMarch.
-
Their jobs allow themless freedom thanours do.
4.So sánh nhất của tính từ và trạng từ
– Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên; hoặc so sánh một đối tượng của nhóm với toàn bộ nhóm.
–So sánh nhiều nhất
- Tính từ ngắn và trạng từ ngắn : the + adj / adv_est
- Tính từ dài và trạng từ dài : the + most + adj / adv
–So sánh ít nhất:the least + adj/adv
-
This hotel isthe least comfortableof the three.
– Có thể dùng thêm giới từ như sau :
-
Dùng giới từinvới danh từ đếm được số ít chỉnơi chốn; một tổ chức; nhóm người:
Ø John isthe tallestboy in the family.
-
Dùng giới từofvới danh từ số nhiều, hoặc khoảngthời gian:
Ø Deana isthe shortestof the three sisters.
Ø August isthe wettestof the year.
– Đôi khi chúng ta dùngmost + adjvới vai trò là trạng từ và không cóthevới nghĩa làvery:
-
The book you lent me wasmostinteresting.
5.So sánh kép
– Cấu trúc: The + comparative + S + V, + the + comparative + S + V.(Càng… càng…)
– Ví dụ:
-
The sooneryou take your medicine,the betteryou will feel.
-
The betteryou are at English,the morechance you have to get a job with international organizations.
– Nếu cả hai vế đều có thành ngữit isthì có thể bỏ đi:
-
The shorter(it is), the better(it is).
- The sooner, the better .
6.So sánh đa bội
– Công thức : số lần + asadj / adv + as
-
Petrol istwice as expensive asit was a few years ago.
-
Their house is aboutthree times asbig asours.
– Trong AmE cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.
7.Hình thức nhấn mạnh của so sánh
– Để nhấn mạnhso sánh hơn và kém, có thể thêmmuch = a lot = far = even: nhiềuhoặcalittle = a bit: một chúttrước so sánh.
-
Harrys watch isfar more expensivethanmine.
-
His car isfar betterthanyours.
– Để nhấn mạnhcho so sánh nhất,có thể thêm:By far, quite
- An is by far the smartest. ( An mưu trí nhất, hơn mọi người nhiều )
– Ngoài ra, có thể dùnger ander hoặcmore and moređể nhấn mạnh sự tăng dần vàless and lessđể diễn tả sự giảm dần. Nghĩa:càng ngày càng
-
The weather was gettinghotter and hotter.
-
It becameless and lessinteresting to go out.
8.Qui tắc chính tả khi dùng so sánh
8.1.Tính từ
-Tính từ có 1 âm tiết:
Positive | Comparative | Superlative |
Fast | Faster | Fastest |
Long | Longer | Longest |
-Tính từ có từ 3 âm tiết trở lên:
Positive | Comparative | Superlative |
Beautiful | More Beautiful | Most Beautiful |
Interesting | More Interesting | Most Interesting |
- Lưu ý : unhappier ; unhappiest
– Tính từ có 2 âm tiết :
- Tính từ 2 âm tiết tận cùng lày, – ly, – ow, – le, – er, – ure, – etvà 1 số ít tính từ thông dụng nhưquiet, politethì dạng so sánh hơn và nhất ta thêm er và est ( có một số ít ngoại lệ như : guilty, eagerthì được hình thành vớimore và most … ) .
Ø Happy -> happier -> happiest
Ø Funny -> funnier -> funniest
Ø Narrow -> Narrower -> Narrowest
Ø Simple -> Simpler -> Simplest
- Tính từ 2 vần trong những trường hợp còn lại thì vận dụng thêmmore và most .
– Trong hình thức so sánh, tính từ ngắn đứng trước tính từ dài :
-
My car isfaster and more comfortablethan hers.
– Không phải tất cả các tính từ đều so sánh được như một số từ chỉphương hướng,sở hữu(his, my)hay chỉ định(a,an, this, that),các tính từ hoặc phó từmang tính tuyệt đối (prime)hoặcso sánh (similar)
– Nhữngtính từ ghépthì thực hiện so sánh cho tính từ +trạng từ đứng trước chứ không phải theo cả hai từ đó; hoặc theo dạng tính từ dài:
-
Well- known ->better– known ;morewell-known
-
Hard working ->harder working;morehard-working
8.2.Trạng từ:
– Trạng từ 1 vần vàearly: thêmervàest
– Trạng từ khác: áp dụng thêmmore và most
8.3.Tính từ và trạng từ bất qui tắc:
Adjective / adverb |
Comparative |
Superlative |
Far(adj,adv) Little(adj,adv) |
Farther better worse older, elder |
farthest best worst oldest, eldest |
–Eldestvàelderchỉ dùng cho các thành viên trong gia đình, cònolder và oldestdùng cho tất cả mọi trường hợp.
- My elder brother is a pilot .
–Farther/farthestvàfurther/furthestđều dùng cho khoảng cách. NhưngFurthercòn có nghĩathêm nữa, hơn nữa:
-
The distance from your house to school isfarther/furtherthanthat of mine.
-
If you wantfurtherinformation, please call to the agent.
–Tra cứu từ điển dạng so sánh hơn, nhất, kém của từng tính từ và từng trạng từ để biết được CHÍNH XÁC.
9.Danh từ, Đại từ sau so sánh
-Chủ ngữ và động từ/trợ động từ:My sister spends more hours in the office than John does.
-Danh từ, đại từ:My sister spends more hours in the office than John.
-Chủ ngữ và trợ động từ hoán đổi vị trí(Đảo ngữ):My sister spends more hours in the office than does John.
10.Song song trong so sánh
– Khi so sánh nên cân xứng những đối tượng so sánh với nhau:người-người, vật-vật, doing-doing; S-S, O-O:
-
I like her more thanhim.
-
I like her more thanhe.
-
Peter is as tall asI.(chủ ngữ) (Peter is as tall as me. Medành cho informal)
– Sở hữu cách :
-
Johns car runsbetter thanMarys.( Marys = Marys car)
– Thaythat ofcho danh từ số ít vàthose ofcho các danh từ số nhiều:
-
The salary of a professor is higher thanthat ofa secretary. (that of = the salary of)
-
Thelanguageskillsof the student in the evening classes are the same asthose ofthe student in the day classes.
-
Ghi chú : Các cách sosánhcủa tính từ đều vận dụng được cho trạng từ ( adverbs ). Để thuận tiện hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là tính từ .
Khi đưa vào sosánhtính từ có ba mức độ : mức độ nguyên thể ( positive degree ), mức độ so sánh ( comparative degree ) và mức độ cực cấp ( superlative degree ). Các hình thức sosánhhơn, bằng, kém, đều dựa trên những mức độ này .
Người Nước Ta khi học tiếng Anh quen gọi là thể so sánh hơn, so sánh bằng, sosánhkém và sosánhnhất. Cách gọi này có khi không thích hợp vì không hề so sánh một người hay vật ở thực trạng nhất được. Tuy nhiên cách gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng trong thời điểm tạm thời sắp xếp theo những cách gọi ấy .
Trong những dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn ( short adjectives ) là tính từ một vần ( syllable ) và những tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y.Tínhtừ dài ( long adjectives ) là những tính từ hai vần còn lại và những tính từ từ ba vần trở lên .
I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST
1. Tính từ tậncùngbằng phụ âm + Y : Chuyển YthànhI trước khi thêm ER / EST .
Ví dụ :
happy happier / happiest ;
dirty dirtier / dirtiest
nhưng
grey greyer / greyest ;
gay gayer / gayest
2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm : Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER / EST. Ví dụ :
thin thinner / thinnest ;
big bigger / biggest
nhưng
green greener / greenest
3. Tính từtậncùng bằng E : Bỏ E trước khithêmER / EST :
ripe riper / ripest ;
white whiter / whitest .
II. Thể so sánh hơn ( Comparison of Superiority )
Tính từ ngắn : adj. + ER ( than )
Tính từ dài : more adj. ( than )
long longer ; beautiful more beautiful
Harry is older than William .
Alice is more careful than her brother .
III. Thể so sánh bằng ( Comparison of Equality )
Bằng : as adjective as
Không bằng : not so ( as ) adjective as
This garden is as large as ours .
( Khu vườn này lớnbằngkhu vuờn của chúng tôi. )
She is as careful as her sister .
( Cô ấy cẩn trọng hơn chị cô ấy )
It is not so ( as ) hot as it was yesterday .
( Trờikhôngnóng bằng ngày ngày hôm qua )
David is not so ( as ) careful as Kathy .
( David không cẩn trọng bằng Kathy. )
IV. Thể so sánh kém ( Comparison ofInferiority )
less adjective ( than )
It is less cold today than it was yesterday .
Ngày thời điểm ngày hôm nay ít lạnh hơn ngày ngày hôm qua .
Tuy nhiên, trong tiếng Anh người tathườngít sử dụng cấu trúc so sánh kém này .
Thay vào đó, ngườita dùng cấu trúc so sánh bằng. Ví dụ :
Thay vì nói : This table is less long than that one .
Người ta nói : This table is not so ( as ) long as that one .
V. Thể sosánhcực cấp ( Superlative )
Tính từ ngắn : the adj. + EST
Tính từ dài : the most adjective
clear the clearest ;
sweet the sweetest
interesting the most interesting ;
splendid the most splendid
VI. Các tính từ ( trạng từ ) đặc biệt quan trọng
PositiveComparativeSuperlative
good / wellbetterbest
bad / illworseworst
littleless ( lesser ) least
nearnearernearest ( next )
many / muchmoremost
farfarther ( further ) farthest ( furthest )
latelater ( latter ) latest ( last )
oldolder ( elder ) oldest ( eldest )
( out ) outer ( utter ) outmost ( utmost ) –
outermost ( uttermost )
( up ) upperuppermost
( in ) innerinmost, innermost
( fore ) formerforemost, first
VII. Thể so sánh kép ( DoubleComparative )
Khi cần miêu tả những ý nghĩ như càng. càngngườita dùng thể sosánhkép ( double comparative ). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt .
Nếu chỉ có một ý ta dùng :
Đối với tính từ ngắn : ( adjective ) and ( adjective )
It is getting hotter and hotter .
( Trời ngày càng nóng )
His voice became weaker and weaker .
( Giọng nói củaanhta ngày càng yếu )
Đối với tính từ dài : moreand more adjective
The storm became more and more violent .
( Cơn bão ngày càng dũ dội )
The lessons are getting more and more difficult .
( Bài học ngày càng khó )
Nếu có hai ý ta dùng The ( adjective ), the ( adjective ). cho cả tính từ ngắn lẫn tính từ dài. ( Lưu ý rằngtrongcác cấu trúc trên ( adjective ) cónghĩalà tính từ ở thể so sánh hơn ) .
The sooner this is done, the better it is .
( Chuyện này làm càng sớm càng tốt )
The older the boy is, the wiser he is .
( Thằngbé càng lớn càngthôngthái )
VIII. Ghi chú về những thể so sánh của tính từ
1. Well là một trạng từ ( adverb ). Tuy vậy nó lại là một tính từ vị ngữ ( predicativeadjective ) trong những thành ngữ như : I am very well, He looks / feels well .
2. In, up, out là những trạng từ ( adverbs ). Tuy thế dạng so sánh hơn và so sánh cực cấp của những từ này lại là những tính từ. Vì thế trong ngữ pháp tân tiến những dạng này được xem như có tương quan rất ít đến từ gốc của nó .
3. Lesser là dạng so sánh hơn đã cổ, chỉ thấy trong thi ca .
4. Nearest đề cập đến khoảng cách trong khi next nói đến thứ tự trước sau .
5. Farther / farthest đề cập đến khoảng cách khoảng trống trong khi further / furthest dù hoàn toàn có thể dùng thay cho farther / farthest cũng có nghĩa là hơn nữa, thêm vào .
6. Older / oldest hoàn toàn có thể dùng cả cho người lẫn cho vật. Elder và eldest chỉ dùng cho những thành viên trong một mái ấm gia đình và chỉ dùng như một tính từ thuộc tính ( attributive adjectives ) .
My elder brother is three years older than me .
7. Latter có nghĩa là cái / vật / người thứ hai trong hai người / vật. Nó phản nghĩa với former .
He studied French and German. The former language he speaks very well, but the
latter one only imperfectly .
Last có nghĩa là sau chót, ở đầu cuối .
Hes the last student that came this morning .
Latest có nghĩa là gần đây nhất, cái sau cùng tính đến hiện tại .
The latest news.
Xem thêm: Review: Nơi nào đông ấm, nơi nào hạ mát
8. Khi có hai người hay hai vật được đưa ra so sánh, ta dùng thể so sánh hơn. Dù vậy, trong một số ít trường hợp văn nói người ta cũng dùng thể so sánh nhất cho hai người hay vật .
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Hỏi Đáp