Chuồng nuôi: 1. Tầm quan trọng của – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 216 trang )

Hoạt động 1: Chuồng nuôi Yêu cầu:Tìm hiểu vai trò và tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh.
Thời gian Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
20 phút _ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và
hỏi: + Chuồng nuôi có vai trò như thế
nào trong chăn nuôi?
+ Cho ví dụ về chuồng nuôi. _ Chia nhóm, thảo luận và hoàn
thành bài tập.
_ Giáo viên giải thích từng nội dung, yêu cầu học sinh ghi bài.
_ Giáo viên treo sơ đồ 10 và giới thiệu cho học sinh về tiêu chuẩn của
chuồng nuôi hợp vệ sinh. _ Giáo viên hỏi:
+ Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và
hoàn thành bài tập.
_ Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm
và độ thông gió. _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho
học sinh ghi bài. _ Giáo viên hỏi:
+ Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải làm như
thế nào?
_ Giáo viên treo hình 69 và hỏi tiếp: + Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta
nên chọn hướng nào? Vì sao? _ Giáo viên tiếp tục treo hình 70, 71
và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2
dãy. _ Giáo viên hỏi:
+ Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 _ Học sinh đọc và trả lời:
 Là “nhà ở” của vật nuôi.
Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng
cao năng suất chăn nuôi. 
Học sinh suy nghó cho ví dụ. _ Cử đại diện trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung. _ Phải nêu đưoc: câu e là câu đúng
nhất. _ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
_ Học sinh phải nêu được: + Nhiệt độ thích hợp.
+ Độ ẩm: 60-75 + Độ thông thoáng tốt.
+ Độ chiếu sáng thích hợp + Không khí: ít khí độc.
_ Học sinh lắng nghe. _ Đại diện trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung. _ Phải nêu được:
1. Nhiệt độ 2. Độ ẩm
3. Độ thông thoáng. _ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi. _ Học sinh trả lời:
 Thực hiện đúng kó thuật về
chọn đòa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố
trí các thiềt bò khác. _ Học sinh nhậân xét, bổ sung.
_ Học sinh phải nêu được: hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì gió
Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa, tận dụng ánh
sáng lúc sáng sớm. _ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:

I. Chuồng nuôi: 1. Tầm quan trọng của

chuồng nuôi: _ Chuồng nuôi là “ nhà
ở” của vật nuôi. _ Chuồng nuôi phù hợp
sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao
năng suất vật nuôi.
2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:
_ Nhiệt độ thích hợp. _ Độ ẩm: 60-75
_ Độ thông thoáng tốt. _ Độ chiếu sáng thích
hợp. _ Không khí ít khí độc.
 Trang
155
Trường THCS Quách Phẩm Trường THCS Quách Phẩm
dãy nhằm mục đích gì? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và
chốt lại kiến thức. 
Để có độ chiếu sáng thích hợp. _ Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh. Yêu cầu:Nắm được tầm quan trọng và các biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi.
Thời gian Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
13 phút _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin
mục 1 và cho biết: + Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục
đích gì?
+ Hãy cho biết trong chăn nuôi người ta có phương châm gì?
+ Em hiểu như thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm:
Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất
cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật
xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp.
_ Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa
_ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng.
_ Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho
biết: + Vệ sinh môi trường sống của vật
nuôi cần đạt những yêu cầu nào?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.
_ Giáo viên hỏi: + Muốân cho vật nuôi khỏe mạnh,
năng suất cao phải chú ý điều gì? _ Giáo viên bổ sung, chỉnh.
_ Giáo viên hỏi: + Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng
cách nào? + Cho các ví dụ minh họa
_ Giáo viên hoàn thành kiến thức và ghi bảng.
_ Học sinh đọc mục 1 và cho biết: 
Phải nêu được: Nhằm mục đích phòng ngừa
bệnh dòch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suất
chăn nuôi. 
Phương châm: “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.
 Học sinh suy nghó trả lời:
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời:
 Những yêu cầu:
+ Khí hậu + Cách xây dựng chuồng
+ Thức ăn + Nước
_ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời:
_ Yêu cầu phải nêu được: + Cho ăn uống đầy đủ.
+ Vệ sinh thân thể. _ Học sinh trả lời:

Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà vật nuôi tắm, chải, vận động hợp
lí. _ Học sinh cho ví dụ:
_ Học sinh ghi bài.

II. Vệ sinh phòng bệnh: 1. Tầm quan trọng của vệ

chuồng nuôi: _ Chuồng nuôi là “ nhàở” của vật nuôi. _ Chuồng nuôi phù hợpsẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng caonăng suất vật nuôi.2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:_ Nhiệt độ thích hợp. _ Độ ẩm: 60-75_ Độ thông thoáng tốt. _ Độ chiếu sáng thíchhợp. _ Không khí ít khí độc. Trang155Trường THCS Quách Phẩm Trường THCS Quách Phẩmdãy nhằm mục đích gì? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung vàchốt lại kiến thức. Để có độ chiếu sáng thích hợp. _ Học sinh lắng nghe.Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh. Yêu cầu:Nắm được tầm quan trọng và các biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi.Thời gian Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh Nội dung13 phút _ Yêu cầu học sinh đọc thông tinmục 1 và cho biết: + Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mụcđích gì?+ Hãy cho biết trong chăn nuôi người ta có phương châm gì?+ Em hiểu như thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh?_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm:Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suấtcao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tậtxảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp._ Giáo viên cho học sinh ví dụ minh họa_ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng._ Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và chobiết: + Vệ sinh môi trường sống của vậtnuôi cần đạt những yêu cầu nào?_ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức._ Giáo viên hỏi: + Muốân cho vật nuôi khỏe mạnh,năng suất cao phải chú ý điều gì? _ Giáo viên bổ sung, chỉnh._ Giáo viên hỏi: + Vệ sinh thân thể vật nuôi bằngcách nào? + Cho các ví dụ minh họa_ Giáo viên hoàn thành kiến thức và ghi bảng._ Học sinh đọc mục 1 và cho biết: Phải nêu được: Nhằm mục đích phòng ngừabệnh dòch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suấtchăn nuôi. Phương châm: “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Học sinh suy nghó trả lời:_ Học sinh lắng nghe._ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời: Những yêu cầu:+ Khí hậu + Cách xây dựng chuồng+ Thức ăn + Nước_ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời:_ Yêu cầu phải nêu được: + Cho ăn uống đầy đủ.+ Vệ sinh thân thể. _ Học sinh trả lời:Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà vật nuôi tắm, chải, vận động hợplí. _ Học sinh cho ví dụ:_ Học sinh ghi bài.