hợp đồng tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình – Tài liệu text
hợp đồng tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.33 KB, 14 trang )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Xuân Lộc, ngày
tháng
năm 2013
HỢP ĐỒNG
Tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình
Số:
/2016/TVXD
Công trình: ……………………………………………
giữa
CĐT
và
…………………………………………………………..
http://www.giaxaydung.vn
Trang 1
PHẦN 1. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ
về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn mẫu hợp đồng một số công việc tư vấn xây dựng;
Căn cứ Nghò ñònh soá 15/2013/NÑ-CP ngaøy 06/02/2013 cuûa Chính phủ, về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số ………./QĐ-TGXL ngày …./…../2013 của
…………………… về việc chỉ định thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây
dựng công trình: …………………………………………………..
PHẦN 2. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm
nay,
ngày
……
tháng
……
năm
tại …………………………………………………………………………………:
Một bên là:
– Đại diện của chủ đầu tư: ………………………………………..
– Đại diện là ông : …………………
Chức vụ: ………….
– Địa chỉ: Xã Suối Cao, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
– Tài khoản: …………………….
Mở tại : ……………………….
– Điện thoại: …………….
Fax : …………………………..
và bên kia là:
– Tên giao dịch : Công ty ……………………………
– Đại diện là ông : …………………….
Chức vụ: Giám đốc
– Địa chỉ trụ sở …………….., Phường Xuân An, TP Phan Thiết
– Điện thoại
: ………………..
– Mã số thuế
: ………………….
– Số tài khoản: 611 10 00 ………………………………….
– Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ………………………………….
http://www.giaxaydung.vn
Trang 2
2013
Các bên thống nhất thoả thuận như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn
giải sau đây:
1.1. Chủ đầu tư là: …………………………………..
1.2. Nhà thầu là: Công ty ……………………………….
1.3. Dự án là……………………………………………
1.4. Công trình là: ……………………………………………………..
1.5. Gói thầu là: Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình
…………………………………………………..
1.6. Đại diện chủ đầu tư là người được chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc
được ủy quyền và thay mặt cho chủ đầu tư điều hành công việc
1.7. Đại diện nhà thầu là người được nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc
được nhà thầu chỉ định và thay mặt nhà thầu điều hành công việc.
1.8. Hợp đồng là toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại
Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên].
1.9. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương
lịch.
1.10. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy
định của pháp luật.
1.11. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng]
1.12. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên
2.1.Hồ sơ Hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản và
điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu tại khoản 2.2 dưới đây.
2.2.Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng
tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu
thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
a) Thông báo trúng thầu: quyết định chỉ định thầu;
b) Điều kiện riêng, các điều khoản tham chiếu;
c) Biên bản đàm phán thương thảo hợp đồng;
d) Các phụ lục của hợp đồng;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
3.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
http://www.giaxaydung.vn
Trang 3
Điều 4. Nội dung và khối lượng công việc lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật
xây dựng công trình.
Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể
trong các thoả thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các
nội dung chủ yếu sau:
4.1. Đề xuất nhiệm vụ khảo sát phục vụ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây
dựng công trình
4.2. Đề xuất của nhà thầu đối với công việc tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ
thuật chưa được chủ đầu tư yêu cầu (nếu có).
4.3. Khảo sát hiện trường, nghiên cứu nhu cầu về thị trường, chọn địa điểm
đầu tư xây dựng công trình (trường hợp chưa chọn được địa điểm), lựa chọn phương
án công nghệ, dây chuyền công nghệ…
4.4. Lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật gồm thuyết minh, thiết kế bản vẽ thi công,
đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn và qui định của pháp luật về xây dựng.
4.5. Tham gia các cuộc họp có liên quan tới sản phẩm tư vấn xây dựng khi chủ
đầu tư yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 5. Giám sát tác giả đối với tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật
Nhà thầu phải cử người đủ năng lực để thực hiện việc giám sát tác giả trong
quá trình thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:
5.1. Nhà thầu có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công
trình cho chủ đầu tư, các nhà thầu khác để quản lý và thi công theo đúng thiết kế.
5.2. Sửa đổi thiết kế đối với những nội dung chưa phù hợp với tiêu chuẩn, điều
kiện thực tế của công trình.
5.3. Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi
nhật ký giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế. Trong trường
hợp không khắc phục được nhà thầu phải có văn bản thông báo cho chủ đầu tư.
5.4. Nhà thầu có trách nhiệm tham gia nghiệm thu công trình xây dựng khi có
yêu cầu của chủ đầu tư.
5.5. Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây
dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu phải có văn bản gửi chủ đầu tư nêu
rõ lý do từ chối nghiệm thu.
5.6. Trong quá trình thi công, nếu thiết kế không phù hợp, phải điều chỉnh lại
so với thiết kế ban đầu, người giám sát tác giả của nhà thầu tư vấn có trách nhiệm
phối hợp với các đơn vị tư vấn khác và chủ đầu tư để điều chỉnh thiết kế.
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn lập báo cáo kinh
tế – kỹ thuật
6.1. Sản phẩm của Hợp đồng tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật bao gồm:
Thuyết minh của báo cáo kinh tế – kỹ thuật, thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công, bản
http://www.giaxaydung.vn
Trang 4
vẽ thiết kế thi công, dự toán xây dựng công trình.
6.2. Thuyết minh của báo cáo kinh tế – kỹ thuật: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu
xây dựng công trình; địa điểm xây dựng công trình; quy mô, công suất; cấp công
trình; nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình;
phòng chống cháy nổ.
6.3. Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo
với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công công trình và đủ
điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình.
6.4. Dự toán xây dựng công trình (tổng mức đầu tư) phải được lập phù hợp với
thiết kế, các chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công
trình và mặt bằng giá xây dựng công trình.
6.5. Nhà thầu phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế, thi công,
lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho công
trình.
6.6. Nhà thầu không được tự ý chỉ định tên nhà sản xuất, nơi sản xuất, nhà
cung ứng các loại vật tư, vật liệu, thiết bị trong hồ sơ thiết kế.
6.7. Số lượng hồ sơ sản phẩm của Hợp đồng là 06 bộ.
Điều 7. Nghiệm thu sản phẩm
7.1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật:
a) Hợp đồng giao nhận thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Nhiệm vụ tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
d) Hồ sơ báo cáo kinh tế – kỹ thuật gồm thuyết minh báo cáo kinh tế – kỹ
thuật, bản vẽ thiết kế và dự toán xây dựng công trình (tổng mức đầu tư).
7.2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành 02 lần
– Lần đầu: Sau khi nhà thầu hoàn thành bàn giao hồ sơ lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật
– Lần cuối: Sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu sản phẩm tư vấn xây dựng
do nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư đúng theo các điều khoản thoả thuận trong Hợp
đồng và có quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình.
Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành là biên bản nghiệm thu chất
lượng (theo quy định về quản lý chất lượng công trình) có ghi cả khối lượng.
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng
8.1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng được qui định cụ thể tại Quyết định số
………./QĐ-TGXL ngày …./…../2013 của ……………………. về việc chỉ định
thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng với tổng thời gian thực hiện là 15
ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ (thời gian
trên không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt và các trường hợp bất khả
http://www.giaxaydung.vn
Trang 5
kháng).
8.2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư
gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông
báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi
nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét.
Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục
bổ sung Hợp đồng.
8.3. Thời gian hoàn thành hợp đồng cung ứng dịch vụ tư vấn lập hồ sơ báo cáo
kinh tế kỹ thuật: Kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử
dụng của chủ đầu tư.
Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
9.1. Giá hợp đồng
a) Giá hợp đồng được tạm tính theo Quyết định số ………./QĐ-TGXL ngày
…./…../2013 của ………………….. về việc chỉ định thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế
kỹ thuật xây dựng với số tiền là: ……………… đồng (Bằng
chữ: ………………………………….).
Giá trị chính thức được thanh toán căn cứ theo quyết định phê duyệt của cấp
thẩm quyền.
b) Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
9.2. Nội dung của giá Hợp đồng
a) Giá Hợp đồng bao gồm:
– Chi phí chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí
khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và
thuế giá trị gia tăng.
– Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các
cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.
– Chi phí đi thực địa.
– Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của chủ
đầu, xử lý vướng mắc trong hồ sơ thiết kế đối với tư vấn thiết kế và lập báo cáo kinh
tế – kỹ thuật.
– Chi phí khác có liên quan.
b) Giá hợp đồng không bao gồm:
– Chi phí cho các cuộc họp của chủ đầu tư để xem xét các đề nghị của nhà
thầu.
– Chi phí lấy ý kiến, thẩm tra, phê duyệt…
9.3. Tạm ứng:
Thời gian chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, chủ đầu tư
tạm ứng cho nhà thầu 50% giá hợp đồng tương ứng số tiền là ……………… đồng (Bằng
http://www.giaxaydung.vn
Trang 6
chữ: ……………………………………………….).
9.4. Tiến độ thanh toán
Số lần thanh toán là 2 lần:
– Lần 1: Sau khi bên B hoàn thành công việc, giao nộp đầy đủ hồ sơ cho bên A
và có bảng xác nhận khối lượng hoàn thành theo quyết định phê duyệt, bên A tiến
hành thanh toán cho bên B đến 90% giá trị hoàn thành của hợp đồng theo giá trị
được phê duyệt.
– Lần cuối cùng: Sau khi có quyết định quyết toán công trình thì hai bên tiến
hành nghiệm thu thanh toán và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán hết cho bên B
giá trị còn lại của hợp đồng với thời gian chậm nhất trong vòng …… ngày kể từ
ngày bên nhận thầu giao toàn bộ chứng từ thanh toán hợp lệ.
9.5.Hồ sơ thanh toán gồm:
a) Giá hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%) áp dụng cho công tác lập Báo cáo
kinh tế kỹ thuật được tính bằng % giá trị của công trình.
– Biên bản nghiệm thu thanh lý thiết kế xây dựng ;
– Bảng tính đơn giá được phê duyệt (giá trị thanh toán) theo Phụ lục 03, 04
thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 06 năm 2011.
9.6. Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam.
Điều 10. Điều chỉnh giá hợp đồng
10.1. Giá hợp đồng theo tỷ lệ % được áp dụng cho công tác lập báo cáo kinh
tế kỹ thuật điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Phát sinh khối lượng công việc ngoài phạm vi Hợp đồng.
b) Do nguyên nhân bất khả kháng quy định tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả
kháng] ảnh hưởng tới giá Hợp đồng.
c) Trường hợp Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng
trực tiếp đến gía Hợp đồng mà tại thời điểm ký hợp đồng chưa có hướng dẫn thực
hiện.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn
11.1.Quyền của nhà thầu tư vấn
a) Yêu cầu bên giao thầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ
tư vấn và phương tiện làm việc (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng);
b) Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của bên
giao thầu hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn;
c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và
những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu;
d) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những
sản phẩm tư vấn có quyền tác giả);
http://www.giaxaydung.vn
Trang 7
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
11.2. Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn:
a) Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp
đồng;
b) Đối với hợp đồng thiết kế: tham gia nghiệm thu công trình xây dựng cùng
chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng,
giám sát tác giả, trả lời các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của
chủ đầu tư;
c) Bảo quản và giao lại cho bên giao thầu những tài liệu và phương tiện làm
việc do bên giao thầu cung cấp theo hợp đồng sau khi hoàn thành công việc (nếu có);
d) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệu
không đầy đủ, phương tiện làm việc không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công
việc;
đ) Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng hoặc pháp
luật có quy định.
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu tư vấn
12.1. Quyền của bên giao thầu tư vấn:
a) Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn theo hợp đồng;
b) Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn không đạt chất lượng theo hợp đồng;
c) Kiểm tra chất lượng công việc của bên nhận thầu nhưng không được làm
cản trở hoạt động bình thường của bên nhận thầu;
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
12.2. Nghĩa vụ của bên giao thầu tư vấn:
a) Cung cấp cho bên nhận thầu thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu và các
phương tiện cần thiết để thực hiện công việc (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng);
b) Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp
đồng;
c) Giải quyết kiến nghị của bên nhận thầu theo thẩm quyền trong quá trình
thực hiện hợp đồng không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kiến
nghị của bên nhận thầu. Sau khoảng thời gian này nếu bên giao thầu không giải
quyết mà không có lý do chính đáng gây thiệt hại cho bên nhận thầu thì bên giao
thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại (nếu có);
d) Thanh toán cho bên nhận thầu theo tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong
hợp đồng;
đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Nhân lực của nhà thầu
http://www.giaxaydung.vn
Trang 8
13.1. Nhân lực của nhà thầu và nhà thầu phụ phải đủ điều kiện năng lực, có
chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về
nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực trong
pháp luật xây dựng.
13.2. Chức danh, công việc thực hiện, trình độ và thời gian dự kiến
tham gia thực hiện phải phù hợp công việc. Trường hợp thay đổi nhân sự, nhà thầu
phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho chủ đầu tư,
người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế. Nếu
chủ đầu tư không có ý kiến về nhân sự thay thế trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị của nhà thầu thì nhân sự đó coi như được chủ đầu tư chấp thuận.
Điều 14. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
14.1. Nhà thầu sẽ giữ bản quyền công việc tư vấn do mình thực hiện. Chủ đầu
tư được toàn quyền sử dụng các tài liệu này để phục vụ công việc quy định trong
Hợp đồng mà không cần phải xin phép nhà thầu.
14.2. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu
nại sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí
tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều 15. Bảo hiểm
Nhà thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định.
Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng
16.1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng. Các
bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án
quản lý rủi ro của mình.
16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra
như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó,
hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết Hợp đồng
và tránh (hoặc khắc phục) trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi
phạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện
bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp đề phòng
theo nội dụng của Hợp đồng này.
16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp
để hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo
cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất và trong bất kỳ tình
huống nào cũng không chậm hơn 05 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra; cung
cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân, đồng thời thông báo việc khắc phục trở
http://www.giaxaydung.vn
Trang 9
lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất.
b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện
bất khả kháng gây ra.
c) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các bên sẽ gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
d) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc các
bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ,
một bên sẽ gửi thông báo việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc
chấm dứt sẽ có hiệu lực 07 ngày sau khi bên kia nhận được thông báo.
16.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng
Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do nhà thầu phải chịu hậu quả bất khả
kháng để phục hồi hoạt động được chủ đầu tư xem xét để thanh toán.
Điều 17. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng
17.1. Tạm ngừng công việc bởi chủ đầu tư
Nếu nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, chủ đầu tư có thể ra thông
báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu
rõ phần lỗi của nhà thầu và yêu cầu nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót
trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể, đồng thời nhà thầu phải bồi thường thiệt hại
cho chủ đầu tư do tạm ngừng công việc.
17.2. Tạm ngừng công việc bởi nhà thầu
a) Nếu chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, không thanh toán
theo các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng này quá 28 ngày kể từ ngày hết
hạn thanh toán, sau khi thông báo cho chủ đầu tư, nhà thầu có thể sẽ tạm ngừng công
việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).
b) Sau khi chủ đầu tư thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, nhà
thầu phải tiếp tục tiến hành công việc bình thường ngay khi có thể được.
c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do
giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư để
xem xét. Sau khi nhận được thông báo, chủ đầu tư xem xét và có ý kiến về các vấn
đề đã nêu.
17.3. Trước khi tạm ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng thì một bên
phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng công
việc thực hiện. Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện Hợp
đồng.
Điều 18. Chấm dứt hợp đồng
18.1. Chấm dứt Hợp đồng bởi chủ đầu tư
Chủ đầu tư có thể chấm dứt Hợp đồng, sau 10 ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc
http://www.giaxaydung.vn
Trang 10
Hợp đồng đến nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
a) Nhà thầu không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng mà nhà thầu không thể
khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 14 ngày mà chủ
đầu tư có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của chủ đầu tư về sai
sót đó.
b) Nhà thầu không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc
theo Điều 9 [Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng], hoặc 45 ngày liên tục không
thực hiện công việc theo Hợp đồng.
c) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của chủ đầu tư.
d) Nhà thầu bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải
thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản
lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có
hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng
tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này.
e) Nhà thầu từ chối không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông
qua trọng tài phân xử tại Điều 20 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].
f) Nhà thầu cố ý trình chủ đầu tư các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh
hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của chủ đầu tư.
g) Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng].
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, chủ đầu tư có thể thuê các nhà thầu khác thực
hiện tiếp công việc tư vấn. Chủ đầu tư và các nhà thầu này có thể sử dụng bất cứ tài
liệu nào đã có.
18.2. Chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầu
Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước
cho chủ đầu tư tối thiểu là 10 ngày trong các trường hợp sau đây:
a) Sau 45 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của chủ đầu tư.
b) Chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo Hợp đồng và không thuộc
đối tượng tranh chấp theo Điều 20 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp] sau 45 ngày kể
từ ngày chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.
c) Chủ đầu tư không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua
trọng tài phân xử tại Điều 20 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].
d) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà nhà thầu không thể thực hiện một
phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 10 ngày.
đ) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình
với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được uỷ thác hoặc
người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào
đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự
kiện đó.
http://www.giaxaydung.vn
Trang 11
18.3. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm
dứt trừ điều khoản về giải quyết tranh chấp.
18.4. Khi một trong hai bên chấm dứt Hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận
văn bản chấm dứt hợp đồng, nhà thầu sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc
công việc tư vấn một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.
18.5. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng: Việc thanh toán thực hiện theo Điều
11 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] cho các công việc đã thực hiện trước ngày
chấm dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí chuyên gia, chi phí mua sắm thiết bị, các chi
phí khác…).
Điều 19. Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng
a) Thưởng hợp đồng: Trường hợp nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ của hợp
đồng sớm hơn so với thời hạn qui định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho
chủ đầu tư sẽ thưởng cho nhà thầu theo thỏa thuận. Nguồn tiền thưởng được trích từ
phần lợi nhuận do việc sớm đưa công trình bảo đảm chất lượng vào sử dụng, khai
thác hoặc từ việc tiết kiệm hợp lý các khoản chi phí để thực hiện hợp đồng.
b) Phạt vi phạm hợp đồng
Đối với nhà thầu: Nếu chậm tiến độ thực hiện hợp đồng 30 ngày mà không có
lý do giải trình bằng văn bản thì phạt 2% giá hợp đồng cho 05 ngày chậm tiến độ
nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Đối với chủ đầu tư: Nếu thanh toán chậm cho nhà thầu theo quy định tại Điều
9 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] thì phải bồi thường cho nhà thầu theo lãi
suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán do Ngân hàng thương mại
mà nhà thầu mở tài khoản công bố kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi
chủ đầu tư đã thanh toán đầy đủ cho nhà thầu.
Điều 20. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp
20.1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực
hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng
nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về
nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội
dung khiếu nại trong vòng 10 ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý
thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp với
hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung
đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào
có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thoả thuận đã ký.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại
phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng
về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp
http://www.giaxaydung.vn
Trang 12
đồng đã ký. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý
kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.
20.2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên
sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Xem thêm: Nghiên cứu quốc tế
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày
phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng
tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo
qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết
định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
20.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các
điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 21. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
21.1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng 14 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công
việc tư vấn theo Hợp đồng, khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của chủ
đầu tư rằng nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của Hợp đồng,
nhà thầu sẽ trình cho chủ đầu tư tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết toán bao
gồm:
a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn.
b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có).
c) Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng trong đó nêu rõ phần đã thanh toán
và giá trị còn lại mà chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu.
Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán, chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn
bộ giá trị còn lại của Hợp đồng cho nhà thầu.
21.2. Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 14 ngày kể từ
ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc bị chấm dứt theo Điều 18
[Chấm dứt Hợp đồng].
Điều 22. Điều khoản chung
Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng
này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố,
trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng;
Không bên nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các điều đó.
Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để
thực hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
tháng
năm 2013.
Hợp đồng này bao gồm 14 trang được lập thành 06 bản bằng tiếng Việt có giá
trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 04 bản, nhà thầu sẽ giữ 02 bản./.
http://www.giaxaydung.vn
Trang 13
Đại diện Chủ đầu tư
……………………
Đại diện Nhà thầu tư vấn
Công ty………………………
Giám thị
Giám đốc
………………………..
……………………………
http://www.giaxaydung.vn
Trang 14
về Hợp đồng trong hoạt động giải trí thiết kế xây dựng ; Căn cứ Nghị định số 85/2009 / NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chínhphủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu kiến thiết xây dựng theo LuậtXây dựng ; Căn cứ Thông tư số 08/2011 / TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xâydựng Hướng dẫn mẫu hợp đồng 1 số ít việc làm tư vấn thiết kế xây dựng ; Căn cứ Nghò ñònh soá 15/2013 / NÑ-CP ngaøy 06/02/2013 cuûa nhà nước, vềQuản lý chất lượng khu công trình thiết kế xây dựng ; Căn cứ Quyết định số … … …. / QĐ-TGXL ngày …. / … .. / 2013 của … … … … … … … … về việc chỉ định thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế tài chính kỹ thuật xâydựng khu công trình : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. PHẦN 2. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNGHômnay, ngày … … tháng … … nămtại ………………………………………………………………………………… : Một bên là : – Đại diện của chủ góp vốn đầu tư : ……………………………………….. – Đại diện là ông : ………………… Chức vụ : …………. – Địa chỉ : Xã Suối Cao, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. – Tài khoản : … … … … … … … …. Mở tại : … … … … … … … … …. – Điện thoại : … … … … …. Fax : … … … … … … … … … … .. và bên kia là : – Tên thanh toán giao dịch : Công ty … … … … … … … … … … … – Đại diện là ông : … … … … … … … …. Chức vụ : Giám đốc – Địa chỉ trụ sở … … … … … .., P. Xuân An, TP Phan Thiết – Điện thoại : … … … … … … .. – Mã số thuế : … … … … … … …. – Số thông tin tài khoản : 611 10 00 … … … … … … … … … … … … …. – Giấy phép ĐK kinh doanh số : … … … … … … … … … … … … …. http://www.giaxaydung.vnTrang 22013C ác bên thống nhất thoả thuận như sau : Điều 1. Các định nghĩa và diễn giảiCác từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo những định nghĩa và diễngiải sau đây : 1.1. Chủ góp vốn đầu tư là : ………………………………….. 1.2. Nhà thầu là : Công ty ………………………………. 1.3. Dự án là …………………………………………… 1.4. Công trình là : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. 1.5. Gói thầu là : Tư vấn lập Báo cáo kinh tế tài chính kỹ thuật thiết kế xây dựng khu công trình … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. 1.6. Đại diện chủ góp vốn đầu tư là người được chủ góp vốn đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặcđược ủy quyền và thay mặt đại diện cho chủ góp vốn đầu tư quản lý công việc1. 7. Đại diện nhà thầu là người được nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặcđược nhà thầu chỉ định và đại diện thay mặt nhà thầu điều hành quản lý việc làm. 1.8. Hợp đồng là hàng loạt Hồ sơ Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng theo lao lý tạiĐiều 2 [ Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên ]. 1.9. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dươnglịch. 1.10. Ngày thao tác là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ hội, tết theo quyđịnh của pháp lý. 1.11. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 16 [ Rủi ro và bất khả kháng ] 1.12. Luật là hàng loạt mạng lưới hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩaViệt Nam. Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên2. 1. Hồ sơ Hợp đồng gồm có những địa thế căn cứ ký kết hợp đồng ; những lao lý vàđiều kiện của Hợp đồng này và những tài liệu tại khoản 2.2 dưới đây. 2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồngtư vấn kiến thiết xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để giải quyết và xử lý mâuthuẫn giữa những tài liệu gồm có : a ) Thông báo trúng thầu : quyết định hành động chỉ định thầu ; b ) Điều kiện riêng, những lao lý tham chiếu ; c ) Biên bản đàm phán thương thảo hợp đồng ; d ) Các phụ lục của hợp đồng ; e ) Các tài liệu khác có tương quan. Điều 3. Luật và ngôn từ sử dụng trong Hợp đồng3. 1. Hợp đồng này chịu sự kiểm soát và điều chỉnh của mạng lưới hệ thống pháp lý của Nước Ta. 3.2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được biểu lộ bằng tiếng Việt. http://www.giaxaydung.vnTrang 3 Điều 4. Nội dung và khối lượng việc làm lập Báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuậtxây dựng khu công trình. Nội dung và khối lượng việc làm nhà thầu triển khai được bộc lộ cụ thểtrong những thoả thuận tại những biên bản đàm phán hợp đồng giữa những bên gồm có cácnội dung đa phần sau : 4.1. Đề xuất trách nhiệm khảo sát ship hàng lập báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuật xâydựng công trình4. 2. Đề xuất của nhà thầu so với việc làm tư vấn lập báo cáo kinh tế tài chính – kỹthuật chưa được chủ góp vốn đầu tư nhu yếu ( nếu có ). 4.3. Khảo sát hiện trường, nghiên cứu nhu yếu về thị trường, chọn địa điểmđầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình ( trường hợp chưa chọn được khu vực ), lựa chọn phươngán công nghệ tiên tiến, dây chuyền sản xuất công nghệ tiên tiến … 4.4. Lập báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuật gồm thuyết minh, phong cách thiết kế bản vẽ thiết kế, bảo vệ tương thích với quy chuẩn, tiêu chuẩn và qui định của pháp lý về thiết kế xây dựng. 4.5. Tham gia những cuộc họp có tương quan tới loại sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng khi chủđầu tư nhu yếu trong quy trình tiến hành thực thi. Điều 5. Giám sát tác giả so với tư vấn lập báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuậtNhà thầu phải cử người đủ năng lượng để thực thi việc giám sát tác giả trongquá trình kiến thiết thiết kế xây dựng khu công trình, đơn cử như sau : 5.1. Nhà thầu có nghĩa vụ và trách nhiệm lý giải và làm rõ những tài liệu phong cách thiết kế côngtrình cho chủ góp vốn đầu tư, những nhà thầu khác để quản trị và kiến thiết theo đúng phong cách thiết kế. 5.2. Sửa đổi phong cách thiết kế so với những nội dung chưa tương thích với tiêu chuẩn, điềukiện thực tiễn của khu công trình. 5.3. Khi phát hiện thi công sai với phong cách thiết kế, người giám sát tác giả phải ghinhật ký giám sát và nhu yếu nhà thầu xây đắp thực thi đúng phong cách thiết kế. Trong trườnghợp không khắc phục được nhà thầu phải có văn bản thông tin cho chủ góp vốn đầu tư. 5.4. Nhà thầu có nghĩa vụ và trách nhiệm tham gia nghiệm thu sát hoạch khu công trình kiến thiết xây dựng khi cóyêu cầu của chủ góp vốn đầu tư. 5.5. Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện khuôn khổ khu công trình, khu công trình xâydựng không đủ điều kiện kèm theo nghiệm thu sát hoạch thì nhà thầu phải có văn bản gửi chủ góp vốn đầu tư nêurõ nguyên do khước từ nghiệm thu sát hoạch. 5.6. Trong quy trình thiết kế, nếu phong cách thiết kế không tương thích, phải kiểm soát và điều chỉnh lạiso với phong cách thiết kế khởi đầu, người giám sát tác giả của nhà thầu tư vấn có trách nhiệmphối hợp với những đơn vị chức năng tư vấn khác và chủ góp vốn đầu tư để kiểm soát và điều chỉnh phong cách thiết kế. Điều 6. Yêu cầu về chất lượng, số lượng loại sản phẩm tư vấn lập báo cáo kinhtế – kỹ thuật6. 1. Sản phẩm của Hợp đồng tư vấn lập báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuật gồm có : Thuyết minh của báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuật, thuyết minh phong cách thiết kế bản vẽ kiến thiết, bảnhttp : / / www.giaxaydung. vnTrang 4 vẽ phong cách thiết kế kiến thiết, dự trù kiến thiết xây dựng khu công trình. 6.2. Thuyết minh của báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuật : Sự thiết yếu góp vốn đầu tư, mục tiêuxây dựng khu công trình ; khu vực thiết kế xây dựng khu công trình ; quy mô, hiệu suất ; cấp côngtrình ; nguồn kinh phí đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình ; thời hạn thiết kế xây dựng ; hiệu suất cao khu công trình ; phòng chống cháy nổ. 6.3. Bản vẽ phải biểu lộ cụ thể toàn bộ những bộ phận của khu công trình, những cấu tạovới rất đầy đủ những size, vật tư và thông số kỹ thuật kỹ thuật để thiết kế khu công trình và đủđiều kiện để lập dự trù xây đắp thiết kế xây dựng khu công trình. 6.4. Dự toán thiết kế xây dựng khu công trình ( tổng mức góp vốn đầu tư ) phải được lập tương thích vớithiết kế, những chính sách, chủ trương pháp luật về lập và quản trị ngân sách kiến thiết xây dựng côngtrình và mặt phẳng giá kiến thiết xây dựng khu công trình. 6.5. Nhà thầu phải nêu rõ nhu yếu kỹ thuật đơn cử, tiêu chuẩn phong cách thiết kế, thiết kế, lắp ráp và nghiệm thu sát hoạch cho toàn bộ những loại vật tư, vật tư, thiết bị sử dụng cho côngtrình. 6.6. Nhà thầu không được tự ý chỉ định tên đơn vị sản xuất, nơi sản xuất, nhàcung ứng những loại vật tư, vật tư, thiết bị trong hồ sơ phong cách thiết kế. 6.7. Số lượng hồ sơ mẫu sản phẩm của Hợp đồng là 06 bộ. Điều 7. Nghiệm thu sản phẩm7. 1. Căn cứ nghiệm thu sát hoạch mẫu sản phẩm tư vấn lập báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuật : a ) Hợp đồng giao nhận thầu tư vấn lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình ; b ) Nhiệm vụ tư vấn lập dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình ; c ) Quy chuẩn, tiêu chuẩn kiến thiết xây dựng được vận dụng ; d ) Hồ sơ báo cáo kinh tế tài chính – kỹ thuật gồm thuyết minh báo cáo kinh tế tài chính – kỹthuật, bản vẽ phong cách thiết kế và dự trù kiến thiết xây dựng khu công trình ( tổng mức góp vốn đầu tư ). 7.2. Nghiệm thu loại sản phẩm được thực thi 02 lần – Lần đầu : Sau khi nhà thầu hoàn thành xong chuyển giao hồ sơ lập báo cáo kinh tế tài chính kỹthuật – Lần cuối : Sau khi đã nhận rất đầy đủ hồ sơ, tài liệu mẫu sản phẩm tư vấn xây dựngdo nhà thầu cung ứng cho chủ góp vốn đầu tư đúng theo những pháp luật thoả thuận trong Hợpđồng và có quyết định hành động phê duyệt Báo cáo kinh tế tài chính kỹ thuật khu công trình. Biên bản nghiệm thu sát hoạch khối lượng hoàn thành xong là biên bản nghiệm thu sát hoạch chấtlượng ( theo lao lý về quản trị chất lượng khu công trình ) có ghi cả khối lượng. Điều 8. Thời gian và quy trình tiến độ triển khai Hợp đồng8. 1. Tiến độ thực thi Hợp đồng được qui định đơn cử tại Quyết định số … … …. / QĐ-TGXL ngày …. / … .. / 2013 của … … … … … … … …. về việc chỉ địnhthầu tư vấn lập báo cáo kinh tế tài chính kỹ thuật thiết kế xây dựng với tổng thời hạn triển khai là 15 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, gồm có cả đợt nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ ( thời giantrên không gồm có thời hạn thẩm định và đánh giá, phê duyệt và những trường hợp bất khảhttp : / / www.giaxaydung. vnTrang 5 kháng ). 8.2. Trong thời hạn thực thi hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tưgặp khó khăn vất vả dẫn đến chậm trễ thời hạn thực thi Hợp đồng thì một bên phải thôngbáo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ nguyên do cùng thời hạn dự trù lê dài. Sau khinhận được thông tin lê dài thời hạn của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận đồng ý gia hạn hợp đồng, những bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lụcbổ sung Hợp đồng. 8.3. Thời gian hoàn thành xong hợp đồng đáp ứng dịch vụ tư vấn lập hồ sơ báo cáokinh tế kỹ thuật : Kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu sát hoạch chuyển giao đưa khu công trình vào sửdụng của chủ góp vốn đầu tư. Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán9. 1. Giá hợp đồnga ) Giá hợp đồng được tạm tính theo Quyết định số … … …. / QĐ-TGXL ngày …. / … .. / 2013 của … … … … … … … .. về việc chỉ định thầu tư vấn lập báo cáo kinh tếkỹ thuật thiết kế xây dựng với số tiền là : ……………… đồng ( Bằngchữ : …………………………………. ). Giá trị chính thức được thanh toán giao dịch địa thế căn cứ theo quyết định hành động phê duyệt của cấpthẩm quyền. b ) Hình thức hợp đồng : Hợp đồng trọn gói. 9.2. Nội dung của giá Hợp đồnga ) Giá Hợp đồng gồm có : – giá thành chuyên viên, ngân sách vật tư vật tư, máy móc, ngân sách quản trị, chi phíkhác, ngân sách bảo hiểm nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước vàthuế giá trị ngày càng tăng. – Ngân sách chi tiêu thiết yếu cho việc hoàn hảo loại sản phẩm tư vấn kiến thiết xây dựng sau cáccuộc họp, báo cáo, hiệu quả đánh giá và thẩm định, phê duyệt. – Chi tiêu đi thực địa. – Chi tiêu đi lại khi tham gia vào quy trình nghiệm thu sát hoạch theo nhu yếu của chủđầu, giải quyết và xử lý vướng mắc trong hồ sơ phong cách thiết kế so với tư vấn phong cách thiết kế và lập báo cáo kinhtế – kỹ thuật. – Chi tiêu khác có tương quan. b ) Giá hợp đồng không gồm có : – giá thành cho những cuộc họp của chủ góp vốn đầu tư để xem xét những đề xuất của nhàthầu. – giá thành lấy quan điểm, thẩm tra, phê duyệt … 9.3. Tạm ứng : Thời gian chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực thực thi hiện hành, chủ đầu tưtạm ứng cho nhà thầu 50 % giá hợp đồng tương ứng số tiền là ……………… đồng ( Bằnghttp : / / www.giaxaydung. vnTrang 6 chữ : ………………………………………………. ). 9.4. Tiến độ thanh toánSố lần thanh toán giao dịch là 2 lần : – Lần 1 : Sau khi bên B triển khai xong việc làm, giao nộp khá đầy đủ hồ sơ cho bên Avà có bảng xác nhận khối lượng triển khai xong theo quyết định hành động phê duyệt, bên A tiếnhành giao dịch thanh toán cho bên B đến 90 % giá trị hoàn thành xong của hợp đồng theo giá trịđược phê duyệt. – Lần sau cuối : Sau khi có quyết định hành động quyết toán khu công trình thì hai bên tiếnhành nghiệm thu thanh toán giao dịch và thanh lý hợp đồng. Bên A giao dịch thanh toán hết cho bên Bgiá trị còn lại của hợp đồng với thời hạn chậm nhất trong vòng … … ngày kể từngày bên nhận thầu giao hàng loạt chứng từ thanh toán giao dịch hợp lệ. 9.5. Hồ sơ giao dịch thanh toán gồm : a ) Giá hợp đồng theo tỷ suất Phần Trăm ( % ) vận dụng cho công tác làm việc lập Báo cáokinh tế kỹ thuật được tính bằng % giá trị của khu công trình. – Biên bản nghiệm thu sát hoạch thanh lý phong cách thiết kế kiến thiết xây dựng ; – Bảng tính đơn giá được phê duyệt ( giá trị thanh toán giao dịch ) theo Phụ lục 03, 04 thông tư số 86/2011 / TT-BTC ngày 17 tháng 06 năm 2011.9.6. Đồng tiền thanh toán giao dịch là đồng xu tiền Nước Ta. Điều 10. Điều chỉnh giá hợp đồng10. 1. Giá hợp đồng theo tỷ suất % được vận dụng cho công tác làm việc lập báo cáo kinhtế kỹ thuật kiểm soát và điều chỉnh trong những trường hợp sau : a ) Phát sinh khối lượng việc làm ngoài khoanh vùng phạm vi Hợp đồng. b ) Do nguyên do bất khả kháng pháp luật tại Điều 16 [ Rủi ro và bất khảkháng ] tác động ảnh hưởng tới giá Hợp đồng. c ) Trường hợp Nhà nước biến hóa chủ trương về thuế, tiền lương ảnh hưởngtrực tiếp đến gía Hợp đồng mà tại thời gian ký hợp đồng chưa có hướng dẫn thựchiện. Điều 11. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu tư vấn11. 1. Quyền của nhà thầu tư vấna ) Yêu cầu bên giao thầu cung ứng thông tin, tài liệu tương quan đến nhiệm vụtư vấn và phương tiện đi lại thao tác ( nếu có thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng ) ; b ) Được đề xuất kiến nghị đổi khác điều kiện kèm theo cung ứng dịch vụ tư vấn vì quyền lợi của bêngiao thầu hoặc khi phát hiện những yếu tố tác động ảnh hưởng đến chất lượng mẫu sản phẩm tư vấn ; c ) Từ chối thực thi việc làm không hài hòa và hợp lý ngoài khoanh vùng phạm vi hợp đồng vànhững nhu yếu trái pháp lý của bên giao thầu ; d ) Được bảo vệ quyền tác giả theo lao lý của pháp lý ( so với nhữngsản phẩm tư vấn có quyền tác giả ) ; http://www.giaxaydung.vnTrang 7 đ ) Các quyền khác theo pháp luật của pháp lý. 11.2. Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn : a ) Hoàn thành việc làm đúng quy trình tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận hợp tác trong hợpđồng ; b ) Đối với hợp đồng phong cách thiết kế : tham gia nghiệm thu sát hoạch khu công trình thiết kế xây dựng cùngchủ góp vốn đầu tư theo lao lý của pháp lý về quản trị chất lượng khu công trình kiến thiết xây dựng, giám sát tác giả, vấn đáp những nội dung có tương quan đến hồ sơ phong cách thiết kế theo nhu yếu củachủ góp vốn đầu tư ; c ) Bảo quản và giao lại cho bên giao thầu những tài liệu và phương tiện đi lại làmviệc do bên giao thầu phân phối theo hợp đồng sau khi triển khai xong việc làm ( nếu có ) ; d ) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệukhông không thiếu, phương tiện đi lại thao tác không bảo vệ chất lượng để hoàn thành xong côngviệc ; đ ) Giữ bí hiểm thông tin tương quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng hoặc phápluật có lao lý. e ) Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo pháp luật của pháp lý. Điều 12. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của bên giao thầu tư vấn12. 1. Quyền của bên giao thầu tư vấn : a ) Được quyền sở hữu và sử dụng mẫu sản phẩm tư vấn theo hợp đồng ; b ) Từ chối nghiệm thu sát hoạch loại sản phẩm tư vấn không đạt chất lượng theo hợp đồng ; c ) Kiểm tra chất lượng việc làm của bên nhận thầu nhưng không được làmcản trở hoạt động giải trí thông thường của bên nhận thầu ; d ) Các quyền khác theo lao lý của pháp lý. 12.2. Nghĩa vụ của bên giao thầu tư vấn : a ) Cung cấp cho bên nhận thầu thông tin về nhu yếu việc làm, tài liệu và cácphương tiện thiết yếu để triển khai việc làm ( nếu có thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng ) ; b ) Bảo đảm quyền tác giả so với mẫu sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợpđồng ; c ) Giải quyết đề xuất kiến nghị của bên nhận thầu theo thẩm quyền trong quá trìnhthực hiện hợp đồng không quá bảy ( 07 ) ngày thao tác kể từ ngày nhận được kiếnnghị của bên nhận thầu. Sau khoảng chừng thời hạn này nếu bên giao thầu không giảiquyết mà không có nguyên do chính đáng gây thiệt hại cho bên nhận thầu thì bên giaothầu phải trọn vẹn chịu nghĩa vụ và trách nhiệm và bồi thường thiệt hại ( nếu có ) ; d ) Thanh toán cho bên nhận thầu theo quy trình tiến độ thanh toán giao dịch đã thỏa thuận hợp tác tronghợp đồng ; đ ) Các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo pháp luật của pháp lý. Điều 13. Nhân lực của nhà thầuhttp : / / www.giaxaydung. vnTrang 813.1. Nhân lực của nhà thầu và nhà thầu phụ phải đủ điều kiện kèm theo năng lượng, cóchứng chỉ hành nghề theo pháp luật, trình độ trình độ, kinh nghiệm tay nghề tương thích vềnghề nghiệp, việc làm của họ và tương thích với pháp luật về điều kiện kèm theo năng lượng trongpháp luật thiết kế xây dựng. 13.2. Chức danh, việc làm thực thi, trình độ và thời hạn dự kiếntham gia triển khai phải tương thích việc làm. Trường hợp biến hóa nhân sự, nhà thầuphải trình diễn nguyên do, đồng thời cung ứng lý lịch của người sửa chữa thay thế cho chủ góp vốn đầu tư, người thay thế sửa chữa phải có trình độ tương tự hoặc cao hơn người bị thay thế sửa chữa. Nếuchủ góp vốn đầu tư không có quan điểm về nhân sự thay thế sửa chữa trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhậnđược đề xuất của nhà thầu thì nhân sự đó coi như được chủ góp vốn đầu tư chấp thuận đồng ý. Điều 14. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu14. 1. Nhà thầu sẽ giữ bản quyền việc làm tư vấn do mình triển khai. Chủ đầutư được toàn quyền sử dụng những tài liệu này để ship hàng việc làm lao lý trongHợp đồng mà không cần phải xin phép nhà thầu. 14.2. Chủ góp vốn đầu tư sẽ không chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếunại loại sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trítuệ của một cá thể hay bên thứ ba nào khác. Điều 15. Bảo hiểmNhà thầu phải mua bảo hiểm nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định. Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng16. 1. Rủi ro là rủi ro tiềm ẩn tác động ảnh hưởng xấu đi đến việc thực thi Hợp đồng. Cácbên phải nhìn nhận những rủi ro tiềm ẩn rủi ro đáng tiếc, lập kế hoạch quản trị rủi ro đáng tiếc, những phương ánquản lý rủi ro đáng tiếc của mình. 16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro đáng tiếc không hề chống đỡ nổi khi nó xảy ranhư : động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động giải trí núi lửa, cuộc chiến tranh. a ) Bất khả kháng không gồm có sự sơ xuất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kể sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời gian ký kết Hợp đồngvà tránh ( hoặc khắc phục ) trong quy trình triển khai Hợp đồng. b ) Việc một bên không triển khai xong nghĩa vụ và trách nhiệm của mình sẽ không bị coi là viphạm Hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiệnbên bị tác động ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thực thi những giải pháp đề phòngtheo nội dụng của Hợp đồng này. 16.3. Các giải pháp thực thi trong thực trạng bất khả khánga ) Bên bị tác động ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải triển khai những biện phápđể triển khai xong những nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng với thời hạn sớm nhất và phải thông báocho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời hạn sớm nhất và trong bất kể tìnhhuống nào cũng không chậm hơn 05 ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra ; cungcấp dẫn chứng về thực chất và nguyên do, đồng thời thông tin việc khắc phục trởhttp : / / www.giaxaydung. vnTrang 9 lại điều kiện kèm theo thông thường vào thời hạn sớm nhất. b ) Các bên sẽ triển khai mọi giải pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiệnbất khả kháng gây ra. c ) Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, những bên sẽ gia hạn thời hạn thựchiện hợp đồng tương ứng bằng thời hạn diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnhhưởng không hề thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng của mìnhd ) Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một bên hoặc cácbên không đem lại hiệu quả và buộc phải chấm hết việc làm tại một thời gian bất kể, một bên sẽ gửi thông tin việc chấp dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việcchấm dứt sẽ có hiệu lực hiện hành 07 ngày sau khi bên kia nhận được thông tin. 16.4. Thanh toán khi xảy ra bất khả khángCác khoản ngân sách phát sinh hợp lý do nhà thầu phải chịu hậu quả bất khảkháng để hồi sinh hoạt động giải trí được chủ góp vốn đầu tư xem xét để thanh toán giao dịch. Điều 17. Tạm ngừng việc làm trong hợp đồng17. 1. Tạm ngừng việc làm bởi chủ đầu tưNếu nhà thầu không triển khai nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng, chủ góp vốn đầu tư hoàn toàn có thể ra thôngbáo tạm ngừng hàng loạt hoặc một phần việc làm của nhà thầu, chủ góp vốn đầu tư phải nêurõ phần lỗi của nhà thầu và nhu yếu nhà thầu phải triển khai và thay thế sửa chữa những sai sóttrong khoảng chừng thời hạn hài hòa và hợp lý đơn cử, đồng thời nhà thầu phải bồi thường thiệt hạicho chủ góp vốn đầu tư do tạm ngừng việc làm. 17.2. Tạm ngừng việc làm bởi nhà thầua ) Nếu chủ góp vốn đầu tư không thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng, không thanh toántheo những lao lý đã thoả thuận trong Hợp đồng này quá 28 ngày kể từ ngày hếthạn giao dịch thanh toán, sau khi thông tin cho chủ góp vốn đầu tư, nhà thầu hoàn toàn có thể sẽ tạm ngừng côngviệc ( hoặc giảm tỷ suất việc làm ). b ) Sau khi chủ góp vốn đầu tư triển khai những nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo Hợp đồng, nhàthầu phải liên tục thực thi việc làm thông thường ngay khi hoàn toàn có thể được. c ) Nếu những ngân sách phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng việc làm ( hoặc dogiảm tỷ suất việc làm ) theo khoản này, nhà thầu phải thông tin cho chủ góp vốn đầu tư đểxem xét. Sau khi nhận được thông tin, chủ góp vốn đầu tư xem xét và có quan điểm về những vấnđề đã nêu. 17.3. Trước khi tạm ngừng thực thi việc làm trong Hợp đồng thì một bênphải thông tin cho bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ nguyên do tạm ngừng côngviệc thực thi. Hai bên cùng nhau thương lượng xử lý để liên tục triển khai Hợpđồng. Điều 18. Chấm dứt hợp đồng18. 1. Chấm dứt Hợp đồng bởi chủ đầu tưChủ góp vốn đầu tư hoàn toàn có thể chấm hết Hợp đồng, sau 10 ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúchttp : / / www.giaxaydung. vnTrang 10H ợp đồng đến nhà thầu. Chủ góp vốn đầu tư sẽ được quyền chấm hết Hợp đồng nếu : a ) Nhà thầu không sửa chữa thay thế được sai sót nghiêm trọng mà nhà thầu không thểkhắc phục được trong việc thực thi trách nhiệm của mình trong vòng 14 ngày mà chủđầu tư hoàn toàn có thể gật đầu được kể từ ngày nhận được thông tin của chủ góp vốn đầu tư về saisót đó. b ) Nhà thầu không có nguyên do chính đáng mà không liên tục thực thi công việctheo Điều 9 [ Thời gian và quy trình tiến độ thực thi Hợp đồng ], hoặc 45 ngày liên tục khôngthực hiện việc làm theo Hợp đồng. c ) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận hợp tác của chủ góp vốn đầu tư. d ) Nhà thầu bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị ngừng hoạt động, bị quản lý tài sản, phảithương lượng với chủ nợ hoặc liên tục kinh doanh thương mại dưới sự giám sát của người quảnlý gia tài, người được uỷ quyền hoặc người quản trị vì quyền lợi của chủ nợ hoặc đã cóhành động hoặc sự kiện nào xảy ra ( theo những Luật được vận dụng ) có ảnh hưởngtương tự tới những hoạt động giải trí hoặc sự kiện này. e ) Nhà thầu khước từ không tuân theo quyết định hành động sau cuối đã đạt được thôngqua trọng tài phân xử tại Điều 20 [ Khiếu nại và xử lý tranh chấp ]. f ) Nhà thầu cố ý trình chủ góp vốn đầu tư những tài liệu không đúng thực sự gây ảnhhưởng đến quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm và quyền lợi của chủ góp vốn đầu tư. g ) Trường hợp bất khả kháng pháp luật tại Điều 16 [ Rủi ro và bất khả kháng ]. Sau khi chấm hết Hợp đồng, chủ góp vốn đầu tư hoàn toàn có thể thuê những nhà thầu khác thựchiện tiếp việc làm tư vấn. Chủ góp vốn đầu tư và những nhà thầu này hoàn toàn có thể sử dụng bất kể tàiliệu nào đã có. 18.2. Chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầuNhà thầu hoàn toàn có thể chấm hết hợp đồng nhưng phải thông tin bằng văn bản trướccho chủ góp vốn đầu tư tối thiểu là 10 ngày trong những trường hợp sau đây : a ) Sau 45 ngày liên tục việc làm bị ngừng do lỗi của chủ góp vốn đầu tư. b ) Chủ góp vốn đầu tư không thanh toán giao dịch cho nhà thầu theo Hợp đồng và không thuộcđối tượng tranh chấp theo Điều 20 [ Khiếu nại và xử lý tranh chấp ] sau 45 ngày kểtừ ngày chủ góp vốn đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán giao dịch hợp lệ. c ) Chủ góp vốn đầu tư không tuân theo quyết định hành động ở đầu cuối đã đạt được thông quatrọng tài phân xử tại Điều 20 [ Khiếu nại và xử lý tranh chấp ]. d ) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà nhà thầu không hề triển khai mộtphần quan trọng việc làm trong thời hạn không dưới 10 ngày. đ ) Chủ góp vốn đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị ngừng hoạt động, bị quản lý tài sản phải điều đìnhvới chủ nợ hoặc liên tục kinh doanh thương mại dưới sự điều hành quản lý của người được uỷ thác hoặcngười đại diện thay mặt cho quyền hạn của chủ nợ hoặc nếu đã có hành vi hoặc sự kiện nàođó xẩy ra ( theo những Luật hiện hành ) có công dụng tựa như tới những hành vi hoặc sựkiện đó. http://www.giaxaydung.vnTrang 1118.3. Khi chấm hết hợp đồng, thì những quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của những bên sẽ chấmdứt trừ lao lý về xử lý tranh chấp. 18.4. Khi một trong hai bên chấm hết Hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhậnvăn bản chấm hết hợp đồng, nhà thầu sẽ triển khai những bước thiết yếu để kết thúccông việc tư vấn một cách nhanh gọn và cố gắng nỗ lực để giảm tối đa mức ngân sách. 18.5. Thanh toán khi chấm hết hợp đồng : Việc thanh toán giao dịch triển khai theo Điều11 [ Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán giao dịch ] cho những việc làm đã thực thi trước ngàychấm dứt có hiệu lực hiện hành ( gồm có ngân sách chuyên viên, ngân sách shopping thiết bị, những chiphí khác … ). Điều 19. Thưởng, phạt và nghĩa vụ và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồnga ) Thưởng hợp đồng : Trường hợp nhà thầu triển khai xong những nghĩa vụ và trách nhiệm của hợpđồng sớm hơn so với thời hạn qui định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu suất cao chochủ góp vốn đầu tư sẽ thưởng cho nhà thầu theo thỏa thuận hợp tác. Nguồn tiền thưởng được trích từphần doanh thu do việc sớm đưa khu công trình bảo vệ chất lượng vào sử dụng, khaithác hoặc từ việc tiết kiệm chi phí hài hòa và hợp lý những khoản ngân sách để triển khai hợp đồng. b ) Phạt vi phạm hợp đồngĐối với nhà thầu : Nếu chậm quá trình triển khai hợp đồng 30 ngày mà không cólý do báo cáo giải trình bằng văn bản thì phạt 2 % giá hợp đồng cho 05 ngày chậm tiến độnhưng tổng số tiền phạt không quá 12 % giá trị hợp đồng bị vi phạm. Đối với chủ góp vốn đầu tư : Nếu giao dịch thanh toán chậm cho nhà thầu theo lao lý tại Điều9 [ Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán giao dịch ] thì phải bồi thường cho nhà thầu theo lãisuất quá hạn vận dụng cho ngày tiên phong chậm thanh toán giao dịch do Ngân hàng thương mạimà nhà thầu mở thông tin tài khoản công bố kể từ ngày tiên phong chậm thanh toán giao dịch cho đến khichủ góp vốn đầu tư đã giao dịch thanh toán khá đầy đủ cho nhà thầu. Điều 20. Khiếu nại và xử lý tranh chấp20. 1. Khi một bên phát hiện bên kia thực thi không đúng hoặc không thựchiện nghĩa vụ và trách nhiệm theo đúng Hợp đồng thì có quyền nhu yếu bên kia thực thi theo đúngnội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia vềnội dung này. Bên kia phải đưa ra những địa thế căn cứ, dẫn chứng đơn cử để làm sáng tỏ nộidung khiếu nại trong vòng 10 ngày. Nếu những những địa thế căn cứ, dẫn chứng không hợp lýthì phải chấp thuận đồng ý những khiếu nại của bên kia. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không tương thích vớihợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông tin ngay cho bên kia về những nội dungđó và khiếu nại về những nội dung này. Ngoài khoảng chừng thời hạn này nếu không bên nàocó khiếu nại thì những bên phải thực thi theo đúng những thoả thuận đã ký. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nạiphải chấp thuận đồng ý với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những địa thế căn cứ, dẫn chứngvề những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không tương thích với hợphttp : / / www.giaxaydung. vnTrang 12 đồng đã ký. Ngoài khoảng chừng thời hạn này nếu bên nhận được khiếu nại không có ýkiến thì coi như đã đồng ý chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra. 20.2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quy trình thực thi Hợp đồng, những bênsẽ cố gắng nỗ lực thương lượng để xử lý bằng giải pháp hòa giải. Trường hợp thương lượng không có hiệu quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngàyphát sinh tranh chấp Hợp đồng không hề hòa giải, những bên sẽ gửi yếu tố lên Trọngtài để giải quyết và xử lý tranh chấp theo những quy tắc của Nước Ta ( hoặc Toà án Nhân dân ) theoqui định của pháp lý. Quyết định của Trọng tài ( hoặc Toà án Nhân dân ) là quyếtđịnh ở đầu cuối và có đặc thù bắt buộc với những bên. 20.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm hết không ảnh hướng đến hiệu lực thực thi hiện hành của cácđiều khoản về xử lý tranh chấp. Điều 21. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng21. 1. Quyết toán Hợp đồngTrong vòng 14 ngày kể từ ngày nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong hàng loạt nội dung côngviệc tư vấn theo Hợp đồng, khi nhận được Biên bản nghiệm thu sát hoạch và xác nhận của chủđầu tư rằng nhà thầu đã hoàn thành xong tổng thể những nghĩa vụ và trách nhiệm theo qui định của Hợp đồng, nhà thầu sẽ trình cho chủ góp vốn đầu tư tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết toán baogồm : a ) Biên bản nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong hàng loạt nội dung việc làm tư vấn. b ) Bản xác nhận giá trị khối lượng việc làm phát sinh ( nếu có ). c ) Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng trong đó nêu rõ phần đã thanh toánvà giá trị còn lại mà chủ góp vốn đầu tư phải giao dịch thanh toán cho nhà thầu. Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán, chủ góp vốn đầu tư sẽ thanh toán giao dịch toànbộ giá trị còn lại của Hợp đồng cho nhà thầu. 21.2. Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 14 ngày kể từngày những bên triển khai xong những nghĩa vụ và trách nhiệm theo Hợp đồng hoặc bị chấm hết theo Điều 18 [ Chấm dứt Hợp đồng ]. Điều 22. Điều khoản chungCác bên chấp thuận đồng ý với tổng thể những lao lý, lao lý và điều kiện kèm theo của Hợp đồngnày. Không có cơ quan nào hoặc đại diện thay mặt của bên nào có quyền đưa ra công bố, trình diễn, hứa hẹn hoặc thỏa thuận hợp tác nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng ; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có nghĩa vụ và trách nhiệm trước những điều đó. Các bên cam kết triển khai một cách trung thực, công minh và bảo vệ đểthực hiện theo tiềm năng của Hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực thực thi hiện hành kể từ ngàythángnăm 2013. Hợp đồng này gồm có 14 trang được lập thành 06 bản bằng tiếng Việt có giátrị pháp lý như nhau. Chủ góp vốn đầu tư sẽ giữ 04 bản, nhà thầu sẽ giữ 02 bản. /. http://www.giaxaydung.vnTrang 13 Đại diện Chủ góp vốn đầu tư …………………… Đại diện Nhà thầu tư vấnCông ty … … … … … … … … … Giám thịGiám đốc …………………………………………………….. http://www.giaxaydung.vnTrang 14
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Nghiên Cứu