Mã vạch 761 là của nước nào liên hệ Hotline: 0985.422.225

Bảng mã vạch những nước trên quốc tế và xác lập mã vạch 761 là của nước nào .

Tâm thế của mỗi người tiêu dùng khi mua sản phẩm không chỉ quan tâm đến chất lượng mà còn quan tâm đến nguồn gốc của sản phẩm. Vậy dựa vào đâu để biết được đó là sản phẩm của nước nào thì chắc chắn người tiêu dùng phải dựa vào mã vạch in trên sản phẩm đó. Phạm vi bài này ISOCERT xin tư vấn với các bạn về mã vạch 761.

Mã vạch 761 là của nước nào

Mã vạch là gì ?

Mã vạch (Barcode) theo định nghĩa là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Ký mã vạch hay gọi tắt cũng là mã vạch, là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.

Mã số mã vạch được thu nhận bằng một máy quét mã vạch, là một máy thu nhận hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa trong mã vạch đến máy tính hay các thiết bị cần thông tin này. Nó thường có một nguồn sáng kèm theo thấu kính, để hội tụ ánh sáng lên mã vạch, rồi thu ánh sáng phản xạ về một cảm quang chuyển hóa tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện. Ngoài ra, nhiều máy quét mã vạch còn có thêm mạch điện tử xử lý tín hiệu thu được từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho kết nối với máy tính.

Ý nghĩa của mã vạch.

Tất cả những loại sản phẩm & hàng hóa lưu thông trên thị trường đều cần phải có mã vạch. Mã vạch giống như một “ Chứng minh thư ” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh gọn và đúng mực những loại hàng hoá khác nhau .
Mã vạch của hàng hoá gồm có hai phần : mã số của hàng hoá để con người nhận diện và phần mã vạch chỉ để dành cho những loại máy tính, máy quét đọc đưa vào quản trị mạng lưới hệ thống .

Bảng mã vạch các nước trên thế giới và xác định mã vạch 761 là của nước nào.

Bảng mã số mã vạch của những nước trên quốc tế :

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060  139 GS1 Mỹ (United States) 
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia) 
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

Như vây, dựa theo list mã vạch trên ta thấy :

Mã vạch 761 là mã vạch của Thụy Sĩ vì mã vạch từ 760 đến 769 GS1 là củaThụy Sĩ (Switzerland) .

Cách xác định hàng chuẩn Thụy Sĩ thông qua mã số, mã vạch

Các chuyên gia chứng nhận ISOCERT hướng dẫn quý ban đọc xác định hàng thật giả qua số C.

Chúng ta xác lập số C như sau :

  1. Từ phải sang trái, cộng tổng thể những số lượng ở vị trí lẻ ( trừ số kiểm tra )
  2. Nhân hiệu quả bước 1 với 3
  3. Cộng giá trị của những số lượng còn lại
  4. Cộng tác dụng bước 2 với bước 3
  5. Lấy bội số của 10 lớn hơn và gần hiệu quả bước 4 nhất trừ đi hiệu quả bước 4, tác dụng là sô kiểm tra .

Ví dụ :
Tính số kiểm tra cho mã : 893456501001 C

Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20

Bước 2: 20 x 3 = 60

Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22

Bước 4: 60 + 22 = 82

Bước 5: 90 – 82 = 8

Mã EAN-13 hoàn hảo là : 893456501001 8
Như vậy, nếu dựa trên công thức trên, nếu số C trên mã vạch mẫu sản phẩm không trung với số C bạn đã xác lập, thì sản phẩm & hàng hóa đó là hàng giả. Nếu trùng, thì sản phẩm & hàng hóa đó là thật .

Sử dụng mã số mã vạch Thụy Sĩ ở Việt Nam

Các tổ chức triển khai / doanh nghiệp hoạt động giải trí trên chủ quyền lãnh thổ Nước Ta muốn sử dụng Mã vạch Thụy Sĩ để in trên loại sản phẩm của mình nhằm mục đích ship hàng cho mục tiêu chỉ để xuất khẩu, phải được cơ quan có thẩm quyền của quốc tế cấp hoặc được tổ chức triển khai quốc tế chủ sở hữu ủy quyền sử dụng mã số quốc tế trải qua thư chuyển nhượng ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc những hình thức ủy quyền khác. Sau khi được cấp hoặc được ủy quyền sử dụng mã số quốc tế, tổ chức triển khai sử dụng phải thông tin việc sử dụng mã số quốc tế với Tổng cục TCĐLCL bằng văn bản, gửi kèm theo bản sao giấy phép sử dụng, thư chuyển nhượng ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc vật chứng ủy quyền khác .

Các đối tượng phải đăng ký mã số mã vạch

Các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức/doanh nghiệp) có nhu cầu sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp MÃ SỐ MÃ VẠCH.

Quy trình cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch Thụy Sĩ của ISOCERT

Chuyên gia chứng nhận tại ISOCERT thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ đăng ký, thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả đăng ký MÃ SỐ MÃ VẠCH cho khách hàng.

  • Bước 1: Đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

  • Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

  • Bước 4: Hướng dẫn sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch

Hồ sơ ĐK gồm :

  • Bản ĐK sử dụng mã số mã vạch
  • Bản sao Giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại hoặc quyết định hành động xây dựng
  • Bản ĐK hạng mục mẫu sản phẩm sử dụng mã GTIN
  • Phiếu ĐK thông tin cho cơ sở tài liệu của GS1 Nước Ta

Số lượng hồ sơ là 2 bộ .

VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ – ISOCERT

Uy tín, chuyên nghiệp, chất lượng hàng đầu

VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ – ISOCERT là tổ chức chứng nhận có uy tín, kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cấp giấy chứng nhận.

Hệ thống quản lý

ISOCERT với hệ thống quản lý có mặt tại những thành phố trọng điểm quốc gia. Do đó, khách hàng có thể thụ hưởng nhiều lợi ích từ hiệu suất làm việc của chúng tôi.

Cộng tác chặt chẽ

ISOCERT luôn được đánh giá cao bởi sự cộng tác chặt chẽ với các đối tác, hướng vào sự phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt các chuyên gia chứng nhận của ISOCERT được đào tạo chuyên môn cao để thực hiện những cuộc đánh giá chứng nhận có ý nghĩa thực tiễn cho hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp.

Dịch vụ chứng nhận tích hợp

ISOCERT cung cấp dịch vụ chứng nhận tích hợp nhiều tiêu chuẩn đã được công nhận để giúp

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu Quý khách có bất kể vướng mắc nào tương quan đến Mã vạch 761 là của nước nào .

VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ – ISOCERT

Văn phòng tại Hà Nội: BT05 – Khu đô thị Dịch Vọng – Q. Cầu Giấy – Hà Nội

Văn phòng tại Sài Gòn: 65/270 Phan Đình Phùng – Q. Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh

Website : https://laodongdongnai.vn
E-Mail : [email protected][email protected]

Hotline: 0985.422.225 – 0906.225.155

☎ ️ 0985.422.225
✅ Thương Mại Dịch Vụ trọn gói
Đánh Giá 5 * ⭐ ⭐ ⭐ ⭐ ⭐