Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu – Luật Thành Đô

Khi triển khai những thủ tục hành chính, việc hiểu biết về những loại phí, lệ phí sẽ giúp người dân tránh được việc bị cán bộ, công chức hạch sách, làm khó dễ, vòi tiền. Thủ tục ĐK tạm trú là một loại thủ tục khá thông dụng hàng ngày khi có rất nhiều người rời quê nhà đi học tập, làm ăn ở ngoại tỉnh. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ quá trình và lệ phí khi ĐK tạm trú. Trong bài viết dưới đây, Luật Thành Đô sẽ giúp những bạn hiểu rõ hơn về lệ phí ĐK tạm trú .

Câu hỏi của khách hàng:

Xin chào Luật sư, tôi quê ở Hưng Yên lên TP.HN thao tác và thuê trọ ở TP.HN. Vừa rồi tôi đi ĐK tạm trú ở công an phường và được nhu yếu nộp lệ phí ĐK tạm trú là 500.000 đồng. Xin hỏi Luật sư mức lệ phí như vậy có đúng với lao lý của pháp lý không ? Tôi xin chân thành cảm ơn !

Luật sư trả lời:

Chào bạn, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau :

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật Cư trú 2006 ( sửa đổi, bổ trợ năm 2013 )
– Thông tư 85/2019 / TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định hành động của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thường trực Trung ương .
– Nghị quyết 06/2020 / NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố TP.HN về việc phát hành một số ít lao lý thu phí, lệ phí trên địa phận thành phố TP.HN thuộc thẩm quyền quyết định hành động của Hội đồng nhân dân thành phố .
Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu ?

II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ LÀ BAO NHIÊU?

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019 / TT-BTC pháp luật về hạng mục những khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm có :

“Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).”

Mặt khác, Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019 / TT-BTC cũng pháp luật :

“Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

– Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.

– Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.”

Đăng ký tạm trú là đăng ký cư trú, do đó theo quy định trên, lệ phí đăng ký tạm trú do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Như vậy, mỗi tỉnh có lệ phí đăng ký tạm trú khác nhau, được quy định trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Mặt khác, theo thông tin bạn phân phối, bạn ĐK tạm trú tại thành phố TP.HN, do đó, mức lệ phí ĐK tạm trú được xác lập theo lao lý của Hội đồng nhân dân thành phố Thành Phố Hà Nội tại nghị quyết 06/2020 / NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 .
Cụ thế, những trường hợp được miễn, không thu lệ phí ĐK cư trú tại Thành Phố Hà Nội là :
– Không thu lệ phí so với trường hợp :
+ Bố, mẹ, vợ ( hoặc chồng ) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ .
+ Con dưới 18 tuổi của thương bệnh binh .
+ Hộ nghèo .
+ Công dân thuộc xã, thị xã vùng cao theo pháp luật của Ủy ban dân tộc bản địa .
+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở những xã có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội đặc biệt quan trọng khó khăn vất vả .
+ Trẻ em dưới 15 tuổi. Trường hợp khó xác lập là người dưới mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kể sách vở nào chứng tỏ được là người dưới mười lăm tuổi như : giấy khai sinh, thẻ học viên …

+ Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi).

+ Người khuyết tật .
+ Người có công với cách mạng .
– Miễn lệ phí khi ĐK lần đầu, cấp mới, thay mới theo pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền so với : Cấp hộ khẩu mái ấm gia đình, cấp giấy ghi nhận nhân khẩu tập thể ; cấp giấy ĐK tạm trú có thời hạn .
Do đó, nếu bạn thuộc một trong những đối tượng người dùng nêu trên, bạn sẽ được miễn, giảm lệ phí ĐK tạm trú .
Đối với những trường hợp không được miễn, không thu lệ phí thì lệ phí khi ĐK tạm trú là :
– Lệ phí khi ĐK tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ tạm trú là 15.000 đồng / lần ở những Q. và những phường ; 8.000 đồng / lần ở những khu vực khác .
– Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ tạm trú cho hộ mái ấm gia đình, cá thể là 20.000 đồng / lần ở những Q. và những phường ; 10.000 đồng / lần ở những khu vực khác .
– Lệ phí kiểm soát và điều chỉnh những đổi khác trong sổ tạm trú ( không thu lệ phí so với trường hợp kiểm soát và điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước biến hóa địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ tạm trú ) ; gia hạn tạm trú là 10.000 đồng / lần ở những Q. và những phường ; 5.000 đồng / lần ở những khu vực khác .
Từ những pháp luật trên, ta thấy việc công an phường nhu yếu bạn nộp lệ phí ĐK tạm trú 500.000 đồng là không tương thích với pháp luật của pháp lý .

Bài viết có thể bạn quan tâm:

Thủ tục trích lục khai sinh theo pháp luật mới
5 ly do nen su dung dich vu phap ly

Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật Thành Đô, mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 0919.089.888 để được hỗ trợ giải đáp.

5/5 – ( 2 bầu chọn )