giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn TUẦN 25 – Tài liệu text

giáo án lớp 5 vnen tất cả các môn TUẦN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.68 KB, 40 trang )

Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016
Tiết 1
Tiếng Việt
Bài 25A CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC (Tiết 1)
I Mục tiêu
Đọc- hiểu bài Phong cảnh đền Hùng.
Mục tiêu riêng:
– Rèn kĩ năng đọc cho Hs đọc còn chậm,giúp các em đọc diễn cảm.
– HS hiểu tốt nêu được nội dung bài.
– Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước,có ý thức giữ gìn các di tích lịch
sử,di tích văn hóa.
II Đồ dùng dạy học
– GV: – Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
– HS: Sách Hướng dẫn học.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
– Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
– Gọi Hs đọc đoạn, bài Hộp thư mật ,nêu câu hỏi, cho hs trả lời ,nêu nội dung.
– GV nhận xét.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
– GV nghe các nhóm báo cáo.

Nói về cảnh đẹp của đất nước.
– Cô nhận xét.
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
– GV đọc mẫu bài Phong cảnh đền
– Cả lớp nghe.
Hùng.
– Quan sát tranh minh họa.
– Giới thiệu tranh minh họa.
Hoạt động 3
Hoạt động cặp đôi
– GV theo dõi,nghe báo cáo.
– Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi
– GV kết luận.
báo cáo.
Hoạt động 4
Hoạt động nhóm
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Luyện đọc đoạn.
Hs đọc chưa tốt đọc đúng.
– HS luyện đọc trong nhóm.
-GV nhận xét và sửa chữa.
– Một số em đọc trước lớp.
– Lớp nhận xét.
Hoạt động 5
– Cho các nhóm thảo luận trả lời câu
Hoạt động nhóm
hỏi.
– Thảo luận,báo cáo.
1

– Gọi các nhóm báo cáo.
– GV nhận xét,kết luận.

Đáp án:
Nội dung
1) Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tình Phú Thọ, nơi thờ các vua
Hùng, tổ tiên của dân tộc ta.
2) Văn Lang; 4000.
3) 1; 2; 5; 6; 9.
4) 1- c ; 2 – a ; 3 – b.

Hoạt động 6
– GV nhận xét kết quả thảo luận của
các nhóm.
– Chốt lại.

– Gọi HS rút ra nội dung.

– HS thảo luận trong nhóm
– HS báo cáo
+ Câu ca dao như nhắc nhở mọi người dù
đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng
không được quen ngày giỗ Tổ.
+ Câu ca luôn nhắc nhở mọi người luôn
nhớ đến cội nguồn của dân tộc.
Nội dung
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của

đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi
con người đối với tổ tiên.

*Củng cố
– Qua tiết học này, em biết được những – HS trả lời cá nhân.
gì?
– – Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất
nước,có ý thức giữ gìn các di tích lịch – HS nghe.
sử,di tích văn hóa.
*Dặn dò
– Chia sẻ với người thân.
– GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Môn : Toán
Bài 84 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
Hoạt động thực hành:
+ HS tính chậm làm được BT1a,bài 2.
+ HS học tốt làm 1b và bài 2.
II. Đồ dùng dạy học
2

– Hs: Thước
III. Các hoạt động dạy học

1-Khởi động
– Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm
Gọi HS kể các đơn vị đo thời gian đã học.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
Hoạt động cặp đôi
– Theo dõi các cặp hoạt động
– Hs chơi trò chơi “ Đố bạn đổi đơn vị đo thời
– GV khen cặp chơi tốt
gian”
– Hs báo cáo, nhóm khác nhận xét.
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
– Gv hướng dẫn hs cách cộng số
đo thời gian qua VD1,2
– HS đọc kĩ VD1 , VD 2 , thảo luận cách thực
– GVKL:
hiện và nghe cô hướng dẫn.
* Cộng số phút với phút, cộng
số giờ với giờ (VD1)
Đổi 83 giây = 1 phút 23 giây Hoạt động cặp đôi
(VD2)

– Hs thực hiện phép tính.
– HS báo cáo KQ
– Lớp nhận xét
Kết qủa:
a) 40 pút 37 giây
b) 50 giờ
B Hoạt động thực hành
– Gv giao bài tập theo năng lực
Hs.
BT1:
– GV theo dõi hs làm bài.
– Giúp đỡ hs có học chưa đạt.
– GV nhận xét, KL.

BT1
Em làm bài cá nhân:
HS cả lớp làm phần a,HS học tốt làm luôn
phần b.
– HS báo cáo kết quả.
– Lớp nhận xét.
Kết qủa:
Bài 1:
a) 25 giờ 25 phút
b) 55 giờ 15 phút
16 giờ 45 phút
31 phút 60 giây
39 ngày 21 giờ
67 ngày 1 giờ
21 năm 9 tháng
18 năm 1 tháng

Bài 2:
3

Bài giải
Thời gian người đó đi cả hai quãng đường là:
20 phút 25 giây + 23 phút 38 giây = 44 phút 3
giây
Đáp số : 44 phút 3 giây
* Củng cố
– Nêu cách cộng số đo thời gian
*Dặn dò
– GV hướng dẫn HS thực hiện
phần ứng dụng.
– Chia sẻ với các bạn qua hộp
thư bè bạn.
– Nhận xét tiết học.

– HS trả lời cá nhân.

– Em nghe cô nhận xét,dặn dò.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tiết 4
Giáo dục lối sống
Bài 10 NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH (Tiết 3)
I Mục tiêu
II. Đồ dùng dạy học

GV: Tài liệu hướng dẫn.
HS : Dụng cụ để đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học
1 Khởi động
Hát
2-Trải nghiệm
– GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời các hoạt động trải nghiệm qua tiết 2.
– Nhận xét.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 4 Ghi chép thu chi
Hoạt động cá nhân
– GV hướng dẫn.
– Hs ghi chép.
– Nghe HS đọc ghi chép của mình.
– Trình bày trước lớp.
– GV nhận xét,góp ý.
– Các nhóm khác nhận xét.
– GV kết luận: Để quản lí tiền bạc
hiệu quả,em nên theo dõi các khoản
thu chi bằng cách ghi chép chi tiết các
khoản thu chi theo thời gian.
4

Hoạt động 5 Lựa chọn thông minh Hoạt động nhóm
– GV gọi đại diện nhóm lên bốc thăm – Các nhóm bốc thăm tình huống.
tình huống.
– Thảo luận,đóng vai.
– Quan sát,giúp đỡ các nhóm.
– Nhận xét,góp ý cho nhóm bạn.
– Xem các nhóm đóng vai xử lí tình
– Bình chọn nhóm hay nhất.
huống.
– Nhận xét,kết luận.
Em là một thành viên trong gia
đình.Do đó em cũng cần quan tâm
đến tình hình kinh tế của gia đình, đến
những người thân.
– Ở tình huống 1: Ngân không nên
đòi mẹ mua đồ chơi vì gia đình cần
tiền chữa bệnh cho ông.
– Ở tình huống 2: Kim Anh nên hỏi
bác thu tiền nước vì sao số tiền tăng
hơi tháng trước và xin sẽ nộp tiền sau
để thông báo lại tình hình cho bố mẹ
biết.
– Ở tình huống 3: Giang sẽ tìm cơ
hội khác để mua đồ chơi phù hợp.
– GV khen nhóm đóng vai xử lí tình
\
huống tốt nhất.
Củng cố
– Tiết học này,các em học được gì?

– Em trả lời cá nhân.
– Gv củng cố kiến thức,liên hệ,giáo
dục hs.
– HS nghe.
Dặn dò
– Về nhà chia sẻ với người thân.
– Dặn học sinh tiết kiệm trong mua
sắm.
– Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 1
I Mục tiêu
– HS đọc hiểu truyện Cưới vợ cho Hà Bá.
– Trả lời đúng Bài tập 2.
– Giáo dục HS không nên mê tín,dị đoan.
– HS học tốt làm được BT3.
5

II Đồ dùng dạy học
VTH
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành

Bài 1
– GV gọi 2- 3 HS tiếp nối nhau
đọc to truyện Cưới vợ cho Hà Bá.
– Cho HS quan sát tranh minh họa.
– Gọi 1 em đọc chú giải.
Bài 2
– Cho HS làm bài cá nhân.
– GV nhận xét,chữa bài.

Bài tập 3
– GV cho Hs thảo luận nhóm rồi
báo cáo

Hoạt động của trò
Hoạt động chung cả lớp.
– 2- 3 HS tiếp nối nhau đọc to truyện: Cưới vợ
cho Hà Bá.
Lớp theo dõi trong VBT.
Hoạt động cá nhân
– HS đọc câu hỏi.
– HS làm bài.
Đáp án:
a) ý 3; b) ý 3; c) ý 1; d) ý 2
Hoạt động nhóm
Đáp án:
Ông vừa dứt lời ,/ trưởng làng, bô lão và
CV
VN
CN
CN

bọn đồng cốt đã xanh xám mặt mày run
CN
VN
như cày sấy,van lại xin thôi.
VN
VN
Từ vừa,đã dùng để nối các vế trong câu ghép.

3. Củng cố
– GV hỏi:
– Em trả lời.
+ Câu chuyện phê phán điều gì?
+ Vì sao dân chúng lập đền thờ
Tây Môn Báo?
4. Dặn dò
– GV nhận xét tiết học,dặn HS
– Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
không nên tin ông đồng,bà cốt và
mê tín dị đoan.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
6

Tiết 3
Khoa học
BÀI 26 AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM KHI SỬ DỤNG ĐIỆN (T1)
I Mục tiêu:
MTR:

– HS học tốt trả lời được.-Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
– Biết sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.
* GD học sinh kĩ năng sống:kĩ năng ứng phó,xử lí tình huống,kĩ năng bình
luận đánh giá về việc xử dụng điện,kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm
về việc sử dụng điện tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học
Gv:
– Bộ tranh dạy bài 26
– Cầu chì, công tơ điện
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
Chơi trò chơi
2-Trải nghiệm
Yêu cầu Hs nêu:
– Kể tên được một số đồ dùng ,máy móc sử dụng năng lượng điện.
– Vai trò của điện.
– Cô nhận xét.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1 và 2
Hoạt động cặp đôi
– Quan sát.
– Thảo luận,phát biểu.
– Nghe các nhóm trình bày.

1/Điện lấy từ ổ điện , điện ở đường dây tải điện
– GV nhận xét.
hoặc trạm biến thế rất nguy hiểm.Để phòng
tránh bị điện giật cần lưu ý : khi tay ướt hoặc
cầm phích điện bị ẩm ướt cắm vào ổ điện cũng
có thể bị điện giật. Chúng ta không nên dùng
bất cứ việc gì dù là vật cách điện để cắm vào ổ
điện, không nên xoắn dây điện vì như vậy vừa
làm hỏng dây điện, ổ điện vừa có thể bị điện
giật, nguy hiểm đến tính mạng
2/ 1c ; 2 b ; 3d ; 4a .
Hoạt động 3:
– Quan sát các em đọc.

Em làm cá nhân
a) Đọc thông tin
7

– Gọi Vài Hs trả lời.
– Nhận xét,kết luận.

b) Trả lời.
– Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quá
mạnh đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho
mạch điện bị ngắt , tránh được những sự cố
nguy hiểm về điện.
– Nếu sử dụng nguồn điện 220V cho vật dùng
điện có số vôn quy định là 110V sẽ làm hỏng
vật dụng đó.

Hoạt động 4:
– Đến từng nhóm nghe thảo
luận,giúp đỡ nhóm yếu.
– Nghe các nhóm báo cáo.
– GV nhận xét,kết luận.
*GD HS kĩ năng bình luận
đánh giá về việc xử dụng
điện, kĩ năng ra quyết định
và đảm nhận trách nhiệm
về việc sử dụng điện tiết
kiệm.

Hoạt động nhóm
– Thảo luận rồi báo cáo.
Biện pháp tiết kiệm điện.
+Ra khỏi nhà phải tắt hết điện
+Chỉ bật điện khi cần thiết
+Không bơm nước quá lâu,sử dụng nước một
cách phung phí.
+Không đun nấu bằng bếp điện quá lâu.
+Bật lò sưởi , máy sưởi hợp lí
+Dùng bóng điện đủ sáng.
Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên.
+Tắt điện khi không sử dụng nữa như
quạt,đèn…
– Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã
dùng , căn cứ vào đó người ta tính được số tiền
điện phải trả.

Hoạt động 5:
– Cho Hs đọc thầm,gọi 3 bạn
đọc to.
*Củng cố
Hỏi HS hiểu tốt:
-Tại sao ta phải sử dụng tiết
kiệm điện?

Hoạt đọc cá nhân
– Em đọc thông tin.
– Báo cáo với cô.
– Phải tiết kiệm điện khi sử dụng vì: điện là tài
nguyên của quốc gia, năng lượng điện không
phải là vô tận, nếu mình tiết kiệm thì những
nơi vùng sâu vùng xa vùng núi , hải đảo sẽ có
điện dùng.

-Tích hợp GD NLTKHQ:
* Giáo dục HS sử dụng điện
tiết kiệm.
*Dặn dò
– GV nhận xét tiết học.
– Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
– Dặn HS sử dụng điện tiết
kiệm.
– Chia sẻ với người thân việc
sử dụng điện tiết kiệm.
8

Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2016
Tiết 1
Môn : Tiếng Việt
Bài 25A CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC (Tiết 2)
I Mục tiêu
– Hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
II Đồ dùng dạy học
– HS: VBT.
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
– Cho lớp văn nghệ.
2-Trải nghiệm
– Em có biết lặp lại từ ngữ trong một đoạn văn có tác dụng gì?
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
A. Hoạt động cơ bản:
HĐ 7
– Cho Hs đọc.
– Gọi vài em trả lời.
– Gv nhận xét,kết luận.

– GV đặt câu hỏi để rút ra ghi nhớ.
– GVKL

B.Hoạt động thực hành:
– Quan sát,giúp đỡ các cặp chậm hiểu.
– Nghe báo cáo.
– Nhận xét,kết luận.
*Củng cố
– Qua tiết học này, em biết được
những gì?
*Dặn dò

Hoạt động của trò
Hoạt động chung cả lớp
– HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
a) từ đền ; hai câu đều nói về đền Thượng.
b) Không còn gắn bó vì mỗi câu nói đến
một sự vật khác nhau.
c) Việc lặp lại các từ đền tạo ra sự liên kết
chặt chẽ giữa hai câu.
– HS giỏi rút ra ghi nhớ.
– Đọc Ghi nhớ.
Hoạt động cặp đôi
– HS thảo luận,viết vào vở bài tập TV.
– HS báo cáo.
+ Đoạn 1 : điền từ thuyền.
+ Đoạn 2:(6) chợ, (7)cá song, (8)cá chim,
(9)tôm.
– Em nghe.
9

– Nhận xét tiết học.

– Chia sẻ với người thân những điều
em biết qua bài học hôm nay.
– HS nghe.
– Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè
bạn.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 2
Môn : Tiếng Việt
Bài 25A CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC (Tiết 3)
I Mục tiêu
– Nghe -viết đúng bài chính tả : Ai là thuỷ tổ loài người ? Ôn lại Quy tắc viết hoa
tên người,tên địa lí Việt Nam.
Mục tiêu riêng:
+ Giúp đỡ em Đạt,Tuấn,Hường viết cho kịp và ít sai.
+ HS hiểu tốt: nêu được tính cách của nhân vật trong câu chuyện Dân chơi đồ cổ.
II Đồ dùng dạy học
– GV: Bảng quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí Việt Nam.
– HS: Bảng con,VBT
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
– Kiểm tra bảng con,bút chì.
2-Trải nghiệm
– Gv đọc cho Hs viết: Trần Hồng Dân, dãyTrường Sơn,sông Đồng Nai.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.

– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
HĐ 2
Hoạt động chung cả lớp.
a) Em nghe- viết bài
– GV đọc mẫu.
– HS theo dõi trong Sách.
Hỏi : Bài văn nói về điều gì ?
+Bài văn nói về truyền thuyết của một số
dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người
và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
– Cho HS nêu các từ ngữ khó,dễ lẫn – HS tìm và nêu các từ khó : Ví dụ :
khi viết.
Truyền thuyết, chúa trời, A-đam, Ê-va,
– Hướng dẫn HS đọc và luyện viết từ Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma,
khó.
Sác-lơ Đác-uyn…
– HS luyện viết bảng con.
10

– GV đọc cho HS viết .
– Quan sát HS soát lỗi.
– Nhận xét 9 bài tại lớp.
– Nhận xét chung bài viết của HS.
HĐ 3
– Quan sát Hs đọc.
– Gọi Hs đọc.

HĐ 4
– Quan sát HS làm bài.
– GV cùng lớp nhận xét.
– GV kết luận.

– HS nêu cách trình bày bài viết
– HS viết chính tả.
b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi.
Hoạt động cặp đôi.
– Đọc thầm.
– 3 em đại diện đọc to trước lớp.

Em làm cá nhân
a) Đọc.
b) Tên riêng:
Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế,
Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
– Hỏi HS hiểu tốt: Em có suy nghĩ gì – Trả lời : Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn
dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ
về tính cách của anh chàng mê đồ cổ.
cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần
biết đó là đồ thật hay giả. Bán hết nhà cửa
vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh
ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo
mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ thời nhà Chu.
HĐ 5
Hoạt động nhóm
– GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.
– Thảo luận rồi báo cáo.
– GVKL

Những tên riêng đó đều được viết hoa. Tất
cả chữ cái chữ đầu của mỗi tiếng vì là tên
riêng nước ngoài nhưng được đọc theo
nguyên âm Hán Việt.
*Củng cố
-Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, – HS nêu.
tên địa lý Việt Nam.
*Dặn dò
– Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng:
– Ghi nhí quy tắc viết hoa tên người,
– Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
tên địa lý Việt Nam.
– Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 4
Môn : Toán
Bài 85 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
11

Mục tiêu riêng:
– HS còn chậm làm bài tập 1a
– Hs học tốt làm bài tập 1b,bài 2.
II. Đồ dùng dạy học
– Hs: Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động

– Kiểm tra thước.
2-Trải nghiệm
– Nêu cách cộng số đo thời gian.Cho hai HS lên bảng thực hành cộng.
– HS;GV nhận xét.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm
– Gv quan sát hs chơi
– Các nhóm chơi trò chơi: “Truyền điện – Cộng
– GV nhận xét,khen nhóm chơi tiếp số đo thời gian”
tốt.
– Nhóm báo cáo kết qủa.
– Lớp nhận xét
Hoạt động 2
Hoạt động chung cả lớp
– Gv HD hs cách trừ số đo thời
gian qua VD1,2
– HS đọc kĩ VD1 , VD 2 , thảo luận cách thực
– Gv lưu ý Hs:
hiện và nghe cô hướng dẫn.
* Trừ số phút với phút, trừ số
giờ với giờ
(VD1)

19 giây không trừ được cho
25 giây ta đổi 34 phút 18 giây =
33 phút 78 giây rồi trừ
Hoạt động 3
Hoạt động cặp đôi
– Quan sát các cặp làm
– HS thực hiện phép tính
– Nghe báo cáo.
– HS báo cáo KQ
– Lớp nhận xét
Kết quả:
a) 14 phút 5 giây
b) 25 giờ 50 phút
B. Hoạt động thực hành:
BT1,BT2
– Gv giao bài tập theo năng lực.
– GV quan sát hs làm bài vở.

Em làm bài cá nhân
– Báo cáo kq
-Lớp nhận xét
KQ:
12

– Giúp đỡ HS yếu.
– GV nhận xét vở một số em,
KL.

Bài 1 :

a) 9 giờ 18 giây
b) 12 giờ 43 phút
2 phút 21 giây
3 phút 47 giây
13 ngày 2 giờ
2 ngày 18 giờ
8 năm 3 tháng
6 năm 10 tháng
Bài 2: ( HS làm toán tốt làm bài)
Bài giải
Thời gian bác Hương đi từ nhà đến chợ là:
7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 45 phút
Đáp số: 45 phút

Bài 2
Khi chữa bài lưu ý Hs:
Tính thời gian đi (Lấy thời gian
đến nơi trừ thời gian bắt đầu đi.
Đơn vị phút nhỏ hơn không trừ
được thì phải đổi giờ ra phút rồi
trừ).
*Củng cố
– Qua tiết học này, em biết được – HS trả lời cá nhân.
những gì?
*Dặn dò
– Nhận xét tiết học.
– GV hướng dẫn HS thực hiện
phần ứng dụng.
– Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
– Chia sẻ với các bạn qua hộp

thư bè bạn.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 2
THỰC HÀNH TOÁN
Tiết 1
I Mục tiêu
– Củng cố cách tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần và thể tích của hình
hộp chữ nhật,hình lập phương.
*HS Đạt CKTKN làm đúng bài tập 1,bài 2 hàng đầu và bài 3.
*HS học tốt: làm BT1,toàn bộ bài tập 2.
II Đồ dùng dạy học
HS: Vở thực hành
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
Em làm bài cá nhân.
– Gọi HS đọc đề bài.
Đáp án:
– Cho 1 em nhắc lại cách tính diện
Bài giải
13

tích xung quanh , diện tích toàn

phần và thể tích của hình lập
phương.
– Cho các em tự làm vào vở.
– GV quan sát,giúp đỡ HS yếu.
– Nhận xét,chữa bài.

Bài 2
– Cho lớp tự làm hàng thứ nhất.
– GV cho HS học tốt làm thêm
hàng thứ hai và nêu kết quả (Cột
phân số các em có thể rút gọn).
Chiều dài Chiều rộng Chiều
cao
12 cm
7
m
3

7 cm
8
m
5

a) Diện tích xung quanh của hình lập
phương là:
(3 x 3 ) x 4 = 36 ( cm2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập
phương là:
(3 x3) x 6 = 54 ( cm2)
c) Thể tích của hình lập phương là:

3 x 3 x 3 = 27( cm2)
Đáp số: a) 36 cm2
b) 54 cm2
c) 27 cm2
HS làm bài.
Đáp án:
Diện tích
mặt đáy

5 cm

84 cm2

2m

56 2
m
15

Diện tích xung Thể tích
quanh
190 cm2
236 2
m
15

420 cm2
112 2
m
15

3/ Củng cố,dặn dò
– GV nhận xét tiết học.
– Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
– Dặn HS học thuộc cách tính diện tích
xung quanh ,diện tích toàn phần và thể
tích của hình hộp chữ nhật,hình lập
phương.
-Xem trước các bài tập tiết 2.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………

14

Tiết 3
Môn Kĩ thuật
LẮP XE BEN
(Tiết 2)
I Mục tiêu
– Chọn đúng và đủ sè lượng các chi tiết để lắp xe ben.
– Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn,có thể
chuyển động được.
* HS khéo tay:
Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn,chuyển động dễ dàng,thùng xe nâng
lên,hạ xuống được.
Giáo dục HS NLTKHQ:
+ Giáo dục HS cần chọn loại xe ít hao năng lượng.
+ Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.

II- Đồ dùng dạy học
– Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
– Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2-Trải nghiệm
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
B. Hoạt động thực hành:
Hoạt động 1:
– Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.
– HS quan sát toàn bộ và quan sát từng
bộ phân.
– Hỏi:
+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải + 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sàn
lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ
phận đó?
trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, caHoạt động 2:Thực hành lắp xe ben
bin.
– GV theo dõi nhắc nhở.
– HS thực hành lắp.
Hoạt động 3 Trưng bày và đánh giá
sản phẩm.
– GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản
phẩm của bạn.

– Cho lớp xem sản phẩm của Hs khéo
tay.

– Trưng bày sản phẩm của cá nhân
,nhóm.
– 3 bạn đến nhận xét đánh giá sản phẩm.
– HS các nhóm tháo các chi tiết và ghép
vào hộp.
-Nhóm nào chưa xong gv cho hs cất vào

15

tiết sau tiếp tục thực hành.
*Củng cố
– GV gọi HS nhắc lại cách thực hành
Khi sử dụng xe cần chọn loại xe ít hao – HS nêu.
năng lượng và tiết kiệm xăng dầu.
*Dặn dò:
– Dặn HS về nhà xem lại các thao tác.
– Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
– Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 3)
– GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
====================
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
Tiết 1
Môn :Tiếng việt

Bài 25B: KHÔNG QUÊN CỘI NGUỒN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Đọc – hiểu bài Cửa sông.
Mục tiêu riêng:
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, tình cảm.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : không then khoá, khép lại, mênh mông, bao nỗi,
đợi chờ, cần mẫn, gởi lại, ùa ra, bạc đầu, vị ngọt, nước lợ nông sâu, đẻ trứng,
búng càng, uốn cong, lấp loá, chào mặt đất, ngân lên, tiễn người, lành…
– Giúp đỡ HS đọc hiểu chưa tốt.
– Hs hiểu tốt: nêu được nội dung bài.
Giáo dục kĩ năng sống:
– Giáo dục HS bảo vệ môi trường: Giáo viên giúp HS cảm nhận được “tấm lòng”
của cửa sông qua các câu thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng,…Bỗng …nhớ một
vùng núi non.Từ đó giáo dục HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên
nhiên.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh SGK
III Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
– Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
– Gọi HS đọc đoạn, bài Phong cảnh đền Hùng.Trả lời câu hỏi.
– GV nhận xét.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
16

– Hs đọc mục tiêu.

– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
A. Hoạt động cơ bản :
Hoạt động 1
– GV quan sát các nhóm.
– Cô nhận xét.

Hoạt động 2
– GV đọc mẫu bài Cửa sông.
Hoạt động 3
– GV theo dõi,nghe báo cáo.
– GV kết luận.
Hoạt động 4
-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp
Hs đọc yếu đọc đúng.
– GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động 5
– Cho các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi.
– GV quan sát,giúp đỡ nhóm chậm.
– Gọi các nhóm báo cáo.
– GV nhận xét,kết luận.

Hoạt động của trò
Hoạt động nhóm
– Các nhóm quan sát bức ảnh.
Nêu:
Ví dụ : Tranh vẽ cảnh một cửa sông, có
nhiều con sông lớn chảy về từ các ngả,
thuyền bè qua lại tấp nập…

Hoạt động chung cả lớp
– Cả lớp nghe.
Hoạt động cặp đôi
– Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi
báo cáo.
a – 4 ; b – 6 ; c – 1; d – 2 ; e – 3; g – 5.
Hoạt động nhóm
Luyện đọc các khổ thơ.
– HS luyện đọc trong nhóm.
– Một số em đọc trước lớp.
– Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
– Thảo luận,báo cáo.
Đáp án:
1) + Những từ ngữ là : cửa nhưng không
then khoá / cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta như
thấy cửa sông cũng là một cửa nhưng
khác với mọi cửa bình thường, không có
then cũng không có khoá.
2) Cửa sông là nơi những dòng sông gửi
phù sa để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt
chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về
với đất liền, nơi nước ngọt của những con
sông và nước mặt của biển cả hoà lẫn vào
nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá
tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp
loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi
giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra
khơi.

3)(HSG) + Phép nhân hoá giúp tác giả nói
được “tám lòng” của cửa sông là không
17

quên cội nguồn.
Nội dung
Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi
nghĩa tình thuỷ chung, nhớ cội nguồn.
– HS ghi vở.
Hoạt động 6
– Quan sát các em học.
– GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.

Hoạt động cặp đôi.
Học thuộc lòng 4 khổ thơ cuối hoạc cả
bài.

Hoạt động 7
– Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
– Nhận xét,bình chọn,khen HS đọc tốt.

Thi đọc
– HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
– Bình chọn bạn đọc thuộc,hay nhất.

*Củng cố
– Qua tiết học này, em biết được những – HS trả lời cá nhân.
gì?
– Giáo dục HS.

*Dặn dò
– Dặn Hs học thuộc bài.
– Em nghe.
– GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 2
Môn : Toán
Bài 86: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
MTR
– GV giúp đỡ HS chậm.
– HS học tốt làm đúng tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
Hs: Vở,thước
III. Các hoạt động dạy học
1-Khởi động
– Kiểm tra dụng cụ
2-Trải nghiệm
– Nêu cách cộng,trừ số đo thời gian.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
18

Hoạt động 1:
– Tổ chức cho HS chơi theo
nhóm.
– GV quan sát hs chơi.
– GVKL, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Hoạt động 2;3
– Cho các nhóm tính rồi báo
cáo.
– Gv cùng Hs nhận xét,kết
luận.

Hoạt động nhóm
1) Chơi trò chơi “Đổi số đo thời gian”
– Hs báo cáo kq
– Lớp nhận xét

2) HS làm baì theo nhóm
– Báo cáo kq
a) 13 năm 1 tháng
b) 14 ngỳ 8 giờ
c) 19 giờ
3) Tính
a) 1 năm 10 tháng
b) 7 giờ 42 phút
c) 7 giờ 16 phút
d) 4 phút 38 giây
Hoạt động 4

4)
– Cho HS đọc kĩ và quan sát
Hai sự kiện cách nhau là:
hình.
1961 – 1492= 469 (năm)
– Lưu ý hs cách tính : Lấy mốc
Đáp số : 469 năm
thời gian sự kiện sau trừ cho
– Báo cáo kết qủa.
mốc thời gian sự kiện trước
– Nhận xét,kết luận.
*Củng cố
– Qua tiết học này, em biết
được những gì?
– GV chốt lại.
*Dặn dò
– GV nhận xét tiết học.
– Hướng dẫn phần ứng dụng.

– HS trả lời cá nhân.

– HS nghe.

Rót kinh nghiÖm :………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tiết 4
Lịch sử
Bài 10 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ
TRÊN KHÔNG” (Tiết 1)
I Mục tiêu:

Mục tiêu riêng:Giáo dục Hs thấy được tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân đội
ta.lòng yêu nước của mọi thế hệ người dân Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam,Tranh,ảnh.
Lược đồ H5
III Các hoạt động dạy học:
19

1 Khởi động
2-Trải nghiệm
– Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời có ý nghĩa gì?
– Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của dân tộc ta?
+ Kể tên một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn.
– Nhận xét.
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1
Hoạt động nhóm
– Quan sát các nhóm hoạt động.
– Thảo luận nhóm
– Nghe trình bày.
– Đại diện nhóm báo cáo.

– Cho các nhóm khác nhận xét.
Đáp án:
– GV nhận xét.Chốt lại.
d) Sài Gòn là trọng điểm.Đại sứ quán Mĩ,Bộ
Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn,Đài phát
thanh,sân bay Tân Sơn Nhất,Tổng Nha
Cảnh Sát,Bộ tư lệnh Hải quân,…
g) Cuộc tấn công mag tính bất ngờ vì:
– Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa.
– Bất ngờ về địa điểm: tại các thành phố lớn,
tấn công vào các cơ quan đầu não của địch.
Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy
mô lớn: tấn công vào nhiều nơi, trên một
diện rộng vào cùng một lúc.
HĐ2
Hoạt động cặp đôi
– Hướng dẫn cách làm.
Quân giải phóng tiến công ở khắp các thành
– Quan sát các cặp làm việc.
phố và thị xã .
– Nghe báo cáo.
Nêu tên.
– Nhận xét,kết luận.
Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng
xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ
vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả
Sài Gòn,cả miền Nam đồng loạt trút
lửa xuống đầu thù. Trận công phá
vào Toà Đại sứ quán Mĩ là một đòn
sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu

Thân 1968.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu thân 1968 đã gây nỗi kinh
hoàng cho đế quốc Mĩ và chính
20

quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ
đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần
đến thắng lợi hoàn toàn.
HĐ3
– Quan sát các cặp làm việc.
– Nghe trình bày.
– GV kết luận.
Giảng: Sau hàng loạt thất bại ở chiến
trường miền Nam. Mĩ buộc phải với
ta một Hiệp định tại Pa-ri. Song nội
dung Hiệp định lại do phía ta nêu ra,
lập trường của ta rất kiên định, vì vậy
Mĩ cố tình lật lọng, một mặt chúng
thoả thuận thời gian kí vào tháng
10/1972, mặt khác chuẩn bị ném
bom tại Hà Nội. Tổng thống Mĩ
Ních-xơn đã ra lệnh sử dụng máy
bay tối tân nhất lúc bấy giời là B52
để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ
tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa “
Hà Nội về thời kì đồ đá” và chúng ta
sẽ kí Hiệp định Pa-ri theo các điều
khoản do Mĩ đặt ra.

HĐ 4
– Quan sát các nhóm hoạt động.
– Nghe trình bày.
– Cho các nhóm khác nhận xét.
– GV nhận xét.Kết luận:
Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của
Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của Mĩ
trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn
rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà
Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất
trong lịch sử không quân Mĩ và là
chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc
chiến đấu bảo vệ miền Bắc.
HĐ5
– Quan sát lớp.
Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972,
đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném
bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu
khuất phục nhân dân ta. Song, quân
dân ta đã lập nên chiến thắng oanh
liệt ” Điện Biên Phủ trên không”.

Thảo luận cặp đôi.
Báo cáo
c)
– Năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném
bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố
lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân
dân ta.

Hoạt động nhóm
– Thảo luận nhóm
– Đại diện nhóm báo cáo.
Đáp án:
– Quân và dân ta thật tài giỏi, anh hùng đã
lập nên chiến thắng oanh liệt

– Ngày 30-12-1972,biết không thể khuất
phục được nhân dân ta bằng bom đạn,tổng
thống Mĩ Ních-xơn tuyên bố ngừng ném
bom bắn phá miền Bắc.
Em làm việc cá nhân
– Đọc và ghi vào vở.

21

Trong trận chiến này, cái gọi
là ” pháo đài bay” của cường quốc
Hoa Kì đã bị rơi tơi tả tại thủ đô Hà
Nội. Âm mưu kéo dài cuộc chiến
tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam
cũng vì thế mà phá sản hoàn toàn. Mĩ
buộc phải tiếp tục đàm phán hoà bình
và kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến
tranh ở Việt Nam
* Củng cố
– Tiết học này,các em học được gì?
– Giáo dục Hs thấy được tinh thần

– HS trả lời cá nhân.
chiến đấu dũng cảm của quân đội
ta.lòng yêu nước của mọi thế hệ
người dân Việt Nam.
*Dặn dò
– Dặn HS học bài.Xem trước hoạt – Em nghe cô nhận xét,dặn dò.
động thực hành.
– GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2)
I Mục tiêu
HS biết lập dàn ý cho bài văn Cô bé Chổi Rơm theo gợi ý (BT1).
– Chọn lập dàn ý chi tiết miêu tả một đồ vật theo đề bài đã cho( BT2).
Gv giúp đỡ em Tuấn.
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn HS thực hành
Bài tập 1
Hoạt động chung cả lớp.
– HS đọc yêu cầu và bài tập.
– Cho 1-2 HS đọc to bài Cô bé Chổi
– Quan sát tranh minh họa.

Rơm.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. Làm bài theo cặp.
Mở bài
– Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
Từ đầu đến xinh xắn nhất.
– GV cùng lớp nhận xét chốt lại ý
Tóm tắt nội dung: Giới thiệu Chổi Rơm.
đúng.
22

Thân bài
a)Đoạn 1 Từ Cô có …đến như áo len vậy.
Tóm tắt nội dung:Tả váy và áo của Chổi
Rơm.
b)Đoạn 2: Từ Tuy bé đến cúng hơn.
Tóm tắt nội dung
Công dụng của Chổi Rơm.
Kết bài
Từ Chị rất quý đến hết.
Tóm tắt nội dung
Nêu tình cảm .
Cách bảo quản chổi.
Bài tập 2
– Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
– HS đọc yêu cầu bài tập 2.
– Cho các em quan sát hình ảnh minh
– Quan sát tranh.
họa.
– Chọn đề và làm bài.

– Yêu cầu HS chọn đề và làm bài.
– Nộp bài.
– GV chấm,đọc cho lớp nghe một số
dàn bài hay.
3/ Củng cố,dặn dò.
-GV giáo dục HS cách bảo quản đồ
vật.
– HS nghe.
-Dặn HS chưa lập dàn bài xong về
hoàn thành và nộp cho cô.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 3
Địa lí
BÀI 12 : CHÂU PHI (Tiết 1)
I Mục tiêu:
Mục tiêu riêng:
* HS học tốt : Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới:
vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào
đất liền.
Giáo dục học sinh kĩ năng sống:
Giáo dục NLTKHQ khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có dầu khí.
Tích hợp Bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ thế giới, Lược đồ
23

– Bản đồ các nước trên thế giới,tranh lớn về hoang mạc,xa van.

– Các hình minh hoạ trong SGK,Hình minh họa người da đen.
III Các hoạt động dạy học:
1-Khởi động
-Cho HS hát.
2-Trải nghiệm
3- Bài mới
– Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
– Cho 3 Hs đọc to tên bài.
– Hs đọc mục tiêu.
– HS,GV xác định mục tiêu.
Hoạt động của cô
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1
– Quan sát các cặp.
– Nghe báo cáo.
– GV kết luận.
– Cho Hs lên chỉ trên bản đồ thế
giới.
– GV giúp các em chỉ đúng.

HĐ 2
– Đến từng nhóm nghe thảo luận,
giúp đỡ nhóm yếu.
– Nghe các nhóm báo cáo.
– GV nhận xét,kết luận.

Hoạt động của trò
Hoạt động cặp đôi.
Thảo luận rồi báo cáo.
a) Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến,

lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua
đường chí tuyến Nam.
b)
+ Châu Phi giáp các châu lục và đại dương
sau:Phía Bắc giáp với biển Địa Trung Hải.Phía
đông bắc, đông và đông nam giáp với ấn Độ
Dương.Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây
Dương
+ Đường xích đạo đi giữa lãh thổ châu Phi
(lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên
đường Xích đạo).
c) Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới
sau châu Á và châu Mĩ.
Hoạt động nhóm
Thảo luận.Trình bày.Nhận xét:
a)
+ Đại bộ phận lục địa châu phi có địa hình
tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như
một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.
+ Các bồn địa của châu phi: bồn địa Sát; Nin
Thượng, Côngô, Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu phi là: cao nguyên
Ê-to-ô-pi, Đông phi…
+ Các con sông lớn của châu phi: sông Nin,
Ni-giê, Côn -gô, Dăm-be-di.
+ Hồ Sát ở bồn địa Sát
24

+ Hồ Vic-to-ri-a.

b) Đọc thông tin
Hỏi HS hiểu tốt:
c) Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới,diện tích
– Vì sao châu Phi có khí hậu nóng rộng lớn,lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
và khô bậc nhất thế giới?
HĐ 3.
Hoạt động nhóm
– Đến từng nhóm nghe thảo luận,
Thảo luận.Trình bày.Nhận xét:
giúp đỡ nhóm yếu.
Đáp án
– Nghe các nhóm báo cáo.Chỉ bản c) 1-b; 2- c; 3- a
đồ.
d) Hs chỉ trên bản đồ.
– GV nhận xét,kết luận.
– Cho Hs xem tranh.
Kết luận: Phần lớn diện tích châu
Phi là hoang mạc và các xa-van, chỉ
có một phần ven biển và gần hồ Sát,
bồn địa Côn-gô là rừng rậm nhiệt
đới. Sở dĩ như vậy vì khí hậu của
châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế
giới nên cả thực vật và động vật đều
rất phát triển.
HĐ 4
Hoạt động cặp đôi.
– Nghe Hs trả lời.
Kết quả:
– Kết luận.
a) Châu Phi có số dân đứng thứ 2 trong các

– Cho Hs xem tranh .
châu lục trên thế giới (năm 2012 là 1072 triệu
Tích hợp Bảo vệ môi trường.
người).
Mối quan hệ giữa việc số dân
b) Người châu phi có nước da đen. tóc xoăn,
đông,gia tăng dân số với việc khai
ăn mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ.
thác môi trường ở châu Phi.
c) Người dân châu Phi chủ yếu sinh sống ở
vùng ven biển và các thung lũng sâu, còn các
vùng hoang mạc hầu như không có người ở.
Vì hoang mạc khí hậu khắc nghiệt,rất ít hoặc
không có nước.
HĐ 5
– Quan sát các em thực hiện.
*Củng cố
– Qua bài học,em biết được những
gì?
*Giáo dục NLTKHQ khai thác
khoáng sản ở châu Phi trong đó có
dầu khí.
*Dặn dò.
– GV nhận xét tiết học.

Em làm cá nhân
– Đọc và ghi vào vở.
Báo cáo những việc em đã làm.
– HS trả lời cá nhân.
– Em nghe.

25

Nói về cảnh đẹp của đất nước.- Cô nhận xét.Hoạt động 2Hoạt động chung cả lớp- GV đọc mẫu bài Phong cảnh đền- Cả lớp nghe.Hùng.- Quan sát tranh minh họa.- Giới thiệu tranh minh họa.Hoạt động 3Hoạt động cặp đôi- GV theo dõi,nghe báo cáo.- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi- GV kết luận.báo cáo.Hoạt động 4Hoạt động nhóm-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Luyện đọc đoạn.Hs đọc chưa tốt đọc đúng.- HS luyện đọc trong nhóm.-GV nhận xét và sửa chữa.- Một số em đọc trước lớp.- Lớp nhận xét.Hoạt động 5- Cho các nhóm thảo luận trả lời câuHoạt động nhómhỏi.- Thảo luận,báo cáo.- Gọi các nhóm báo cáo.- GV nhận xét,kết luận.Đáp án:Nội dung1) Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiênnhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện LâmThao, tình Phú Thọ, nơi thờ các vuaHùng, tổ tiên của dân tộc ta.2) Văn Lang; 4000.3) 1; 2; 5; 6; 9.4) 1- c ; 2 – a ; 3 – b.Hoạt động 6- GV nhận xét kết quả thảo luận củacác nhóm.- Chốt lại.- Gọi HS rút ra nội dung.- HS thảo luận trong nhóm- HS báo cáo+ Câu ca dao như nhắc nhở mọi người dùđi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũngkhông được quen ngày giỗ Tổ.+ Câu ca luôn nhắc nhở mọi người luônnhớ đến cội nguồn của dân tộc.Nội dung+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ củađền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bàytỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗicon người đối với tổ tiên.*Củng cố- Qua tiết học này, em biết được những – HS trả lời cá nhân.gì?- – Giáo dục HS lòng yêu quê hương đấtnước,có ý thức giữ gìn các di tích lịch – HS nghe.sử,di tích văn hóa.*Dặn dò- Chia sẻ với người thân.- GV nhận xét tiết học.Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết 3Môn : ToánBài 84 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIANI Mục tiêu:Mục tiêu riêng:Hoạt động thực hành:+ HS tính chậm làm được BT1a,bài 2.+ HS học tốt làm 1b và bài 2.II. Đồ dùng dạy học- Hs: ThướcIII. Các hoạt động dạy học1-Khởi động- Kiểm tra thước.2-Trải nghiệmGọi HS kể các đơn vị đo thời gian đã học.3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côHoạt động của tròA. Hoạt động cơ bản:Hoạt động 1Hoạt động cặp đôi- Theo dõi các cặp hoạt động- Hs chơi trò chơi “ Đố bạn đổi đơn vị đo thời- GV khen cặp chơi tốtgian”- Hs báo cáo, nhóm khác nhận xét.Hoạt động 2Hoạt động chung cả lớp- Gv hướng dẫn hs cách cộng sốđo thời gian qua VD1,2- HS đọc kĩ VD1 , VD 2 , thảo luận cách thực- GVKL:hiện và nghe cô hướng dẫn.* Cộng số phút với phút, cộngsố giờ với giờ (VD1)Đổi 83 giây = 1 phút 23 giây Hoạt động cặp đôi(VD2)- Hs thực hiện phép tính.- HS báo cáo KQ- Lớp nhận xétKết qủa:a) 40 pút 37 giâyb) 50 giờB Hoạt động thực hành- Gv giao bài tập theo năng lựcHs.BT1:- GV theo dõi hs làm bài.- Giúp đỡ hs có học chưa đạt.- GV nhận xét, KL.BT1Em làm bài cá nhân:HS cả lớp làm phần a,HS học tốt làm luônphần b.- HS báo cáo kết quả.- Lớp nhận xét.Kết qủa:Bài 1:a) 25 giờ 25 phútb) 55 giờ 15 phút16 giờ 45 phút31 phút 60 giây39 ngày 21 giờ67 ngày 1 giờ21 năm 9 tháng18 năm 1 thángBài 2:Bài giảiThời gian người đó đi cả hai quãng đường là:20 phút 25 giây + 23 phút 38 giây = 44 phút 3giâyĐáp số : 44 phút 3 giây* Củng cố- Nêu cách cộng số đo thời gian*Dặn dò- GV hướng dẫn HS thực hiệnphần ứng dụng.- Chia sẻ với các bạn qua hộpthư bè bạn.- Nhận xét tiết học.- HS trả lời cá nhân.- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết 4Giáo dục lối sốngBài 10 NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH (Tiết 3)I Mục tiêuII. Đồ dùng dạy họcGV: Tài liệu hướng dẫn.HS : Dụng cụ để đóng vai.III.Các hoạt động dạy học1 Khởi độngHát2-Trải nghiệm- GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời các hoạt động trải nghiệm qua tiết 2.- Nhận xét.3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côHoạt động của tròB. Hoạt động thực hànhHoạt động 4 Ghi chép thu chiHoạt động cá nhân- GV hướng dẫn.- Hs ghi chép.- Nghe HS đọc ghi chép của mình.- Trình bày trước lớp.- GV nhận xét,góp ý.- Các nhóm khác nhận xét.- GV kết luận: Để quản lí tiền bạchiệu quả,em nên theo dõi các khoảnthu chi bằng cách ghi chép chi tiết cáckhoản thu chi theo thời gian.Hoạt động 5 Lựa chọn thông minh Hoạt động nhóm- GV gọi đại diện nhóm lên bốc thăm – Các nhóm bốc thăm tình huống.tình huống.- Thảo luận,đóng vai.- Quan sát,giúp đỡ các nhóm.- Nhận xét,góp ý cho nhóm bạn.- Xem các nhóm đóng vai xử lí tình- Bình chọn nhóm hay nhất.huống.- Nhận xét,kết luận.Em là một thành viên trong giađình.Do đó em cũng cần quan tâmđến tình hình kinh tế của gia đình, đếnnhững người thân.- Ở tình huống 1: Ngân không nênđòi mẹ mua đồ chơi vì gia đình cầntiền chữa bệnh cho ông.- Ở tình huống 2: Kim Anh nên hỏibác thu tiền nước vì sao số tiền tănghơi tháng trước và xin sẽ nộp tiền sauđể thông báo lại tình hình cho bố mẹbiết.- Ở tình huống 3: Giang sẽ tìm cơhội khác để mua đồ chơi phù hợp.- GV khen nhóm đóng vai xử lí tìnhhuống tốt nhất.Củng cố- Tiết học này,các em học được gì?- Em trả lời cá nhân.- Gv củng cố kiến thức,liên hệ,giáodục hs.- HS nghe.Dặn dò- Về nhà chia sẻ với người thân.- Dặn học sinh tiết kiệm trong muasắm.- Nhận xét tiết học.Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………BUỔI CHIỀUTiết 2THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTTiết 1I Mục tiêu- HS đọc hiểu truyện Cưới vợ cho Hà Bá.- Trả lời đúng Bài tập 2.- Giáo dục HS không nên mê tín,dị đoan.- HS học tốt làm được BT3.II Đồ dùng dạy họcVTHIII Các hoạt động dạy họcHoạt động của cô1/Giới thiệu bài2/Hướng dẫn HS thực hànhBài 1- GV gọi 2- 3 HS tiếp nối nhauđọc to truyện Cưới vợ cho Hà Bá.- Cho HS quan sát tranh minh họa.- Gọi 1 em đọc chú giải.Bài 2- Cho HS làm bài cá nhân.- GV nhận xét,chữa bài.Bài tập 3- GV cho Hs thảo luận nhóm rồibáo cáoHoạt động của tròHoạt động chung cả lớp.- 2- 3 HS tiếp nối nhau đọc to truyện: Cưới vợcho Hà Bá.Lớp theo dõi trong VBT.Hoạt động cá nhân- HS đọc câu hỏi.- HS làm bài.Đáp án:a) ý 3; b) ý 3; c) ý 1; d) ý 2Hoạt động nhómĐáp án:Ông vừa dứt lời ,/ trưởng làng, bô lão vàCVVNCNCNbọn đồng cốt đã xanh xám mặt mày runCNVNnhư cày sấy,van lại xin thôi.VNVNTừ vừa,đã dùng để nối các vế trong câu ghép.3. Củng cố- GV hỏi:- Em trả lời.+ Câu chuyện phê phán điều gì?+ Vì sao dân chúng lập đền thờTây Môn Báo?4. Dặn dò- GV nhận xét tiết học,dặn HS- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.không nên tin ông đồng,bà cốt vàmê tín dị đoan.Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết 3Khoa họcBÀI 26 AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM KHI SỬ DỤNG ĐIỆN (T1)I Mục tiêu:MTR:- HS học tốt trả lời được.-Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?- Biết sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.* GD học sinh kĩ năng sống:kĩ năng ứng phó,xử lí tình huống,kĩ năng bìnhluận đánh giá về việc xử dụng điện,kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệmvề việc sử dụng điện tiết kiệm.II. Đồ dùng dạy họcGv:- Bộ tranh dạy bài 26- Cầu chì, công tơ điệnIII. Các hoạt động dạy học1-Khởi độngChơi trò chơi2-Trải nghiệmYêu cầu Hs nêu:- Kể tên được một số đồ dùng ,máy móc sử dụng năng lượng điện.- Vai trò của điện.- Cô nhận xét.3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côHoạt động của tròA. Hoạt động cơ bảnHoạt động 1 và 2Hoạt động cặp đôi- Quan sát.- Thảo luận,phát biểu.- Nghe các nhóm trình bày.1/Điện lấy từ ổ điện , điện ở đường dây tải điện- GV nhận xét.hoặc trạm biến thế rất nguy hiểm.Để phòngtránh bị điện giật cần lưu ý : khi tay ướt hoặccầm phích điện bị ẩm ướt cắm vào ổ điện cũngcó thể bị điện giật. Chúng ta không nên dùngbất cứ việc gì dù là vật cách điện để cắm vào ổđiện, không nên xoắn dây điện vì như vậy vừalàm hỏng dây điện, ổ điện vừa có thể bị điệngiật, nguy hiểm đến tính mạng2/ 1c ; 2 b ; 3d ; 4a .Hoạt động 3:- Quan sát các em đọc.Em làm cá nhâna) Đọc thông tin- Gọi Vài Hs trả lời.- Nhận xét,kết luận.b) Trả lời.- Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quámạnh đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến chomạch điện bị ngắt , tránh được những sự cốnguy hiểm về điện.- Nếu sử dụng nguồn điện 220V cho vật dùngđiện có số vôn quy định là 110V sẽ làm hỏngvật dụng đó.Hoạt động 4:- Đến từng nhóm nghe thảoluận,giúp đỡ nhóm yếu.- Nghe các nhóm báo cáo.- GV nhận xét,kết luận.*GD HS kĩ năng bình luậnđánh giá về việc xử dụngđiện, kĩ năng ra quyết địnhvà đảm nhận trách nhiệmvề việc sử dụng điện tiếtkiệm.Hoạt động nhóm- Thảo luận rồi báo cáo.Biện pháp tiết kiệm điện.+Ra khỏi nhà phải tắt hết điện+Chỉ bật điện khi cần thiết+Không bơm nước quá lâu,sử dụng nước mộtcách phung phí.+Không đun nấu bằng bếp điện quá lâu.+Bật lò sưởi , máy sưởi hợp lí+Dùng bóng điện đủ sáng.Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên.+Tắt điện khi không sử dụng nữa nhưquạt,đèn…- Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đãdùng , căn cứ vào đó người ta tính được số tiềnđiện phải trả.Hoạt động 5:- Cho Hs đọc thầm,gọi 3 bạnđọc to.*Củng cốHỏi HS hiểu tốt:-Tại sao ta phải sử dụng tiếtkiệm điện?Hoạt đọc cá nhân- Em đọc thông tin.- Báo cáo với cô.- Phải tiết kiệm điện khi sử dụng vì: điện là tàinguyên của quốc gia, năng lượng điện khôngphải là vô tận, nếu mình tiết kiệm thì nhữngnơi vùng sâu vùng xa vùng núi , hải đảo sẽ cóđiện dùng.-Tích hợp GD NLTKHQ:* Giáo dục HS sử dụng điệntiết kiệm.*Dặn dò- GV nhận xét tiết học.- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.- Dặn HS sử dụng điện tiếtkiệm.- Chia sẻ với người thân việcsử dụng điện tiết kiệm.Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2016Tiết 1Môn : Tiếng ViệtBài 25A CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC (Tiết 2)I Mục tiêu- Hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.II Đồ dùng dạy học- HS: VBT.III Các hoạt động dạy học1-Khởi động- Cho lớp văn nghệ.2-Trải nghiệm- Em có biết lặp lại từ ngữ trong một đoạn văn có tác dụng gì?3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côA. Hoạt động cơ bản:HĐ 7- Cho Hs đọc.- Gọi vài em trả lời.- Gv nhận xét,kết luận.- GV đặt câu hỏi để rút ra ghi nhớ.- GVKLB.Hoạt động thực hành:- Quan sát,giúp đỡ các cặp chậm hiểu.- Nghe báo cáo.- Nhận xét,kết luận.*Củng cố- Qua tiết học này, em biết đượcnhững gì?*Dặn dòHoạt động của tròHoạt động chung cả lớp- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.a) từ đền ; hai câu đều nói về đền Thượng.b) Không còn gắn bó vì mỗi câu nói đếnmột sự vật khác nhau.c) Việc lặp lại các từ đền tạo ra sự liên kếtchặt chẽ giữa hai câu.- HS giỏi rút ra ghi nhớ.- Đọc Ghi nhớ.Hoạt động cặp đôi- HS thảo luận,viết vào vở bài tập TV.- HS báo cáo.+ Đoạn 1 : điền từ thuyền.+ Đoạn 2:(6) chợ, (7)cá song, (8)cá chim,(9)tôm.- Em nghe.- Nhận xét tiết học.- Chia sẻ với người thân những điềuem biết qua bài học hôm nay.- HS nghe.- Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bèbạn.Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết 2Môn : Tiếng ViệtBài 25A CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC (Tiết 3)I Mục tiêu- Nghe -viết đúng bài chính tả : Ai là thuỷ tổ loài người ? Ôn lại Quy tắc viết hoatên người,tên địa lí Việt Nam.Mục tiêu riêng:+ Giúp đỡ em Đạt,Tuấn,Hường viết cho kịp và ít sai.+ HS hiểu tốt: nêu được tính cách của nhân vật trong câu chuyện Dân chơi đồ cổ.II Đồ dùng dạy học- GV: Bảng quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí Việt Nam.- HS: Bảng con,VBTIII Các hoạt động dạy học1-Khởi động- Kiểm tra bảng con,bút chì.2-Trải nghiệm- Gv đọc cho Hs viết: Trần Hồng Dân, dãyTrường Sơn,sông Đồng Nai.3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côHoạt động của tròB. Hoạt động thực hành:HĐ 2Hoạt động chung cả lớp.a) Em nghe- viết bài- GV đọc mẫu.- HS theo dõi trong Sách.Hỏi : Bài văn nói về điều gì ?+Bài văn nói về truyền thuyết của một sốdân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài ngườivà cách giải thích khoa học về vấn đề này.- Cho HS nêu các từ ngữ khó,dễ lẫn – HS tìm và nêu các từ khó : Ví dụ :khi viết.Truyền thuyết, chúa trời, A-đam, Ê-va,- Hướng dẫn HS đọc và luyện viết từ Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma,khó.Sác-lơ Đác-uyn…- HS luyện viết bảng con.10- GV đọc cho HS viết .- Quan sát HS soát lỗi.- Nhận xét 9 bài tại lớp.- Nhận xét chung bài viết của HS.HĐ 3- Quan sát Hs đọc.- Gọi Hs đọc.HĐ 4- Quan sát HS làm bài.- GV cùng lớp nhận xét.- GV kết luận.- HS nêu cách trình bày bài viết- HS viết chính tả.b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi.Hoạt động cặp đôi.- Đọc thầm.- 3 em đại diện đọc to trước lớp.Em làm cá nhâna) Đọc.b) Tên riêng:Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế,Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.- Hỏi HS hiểu tốt: Em có suy nghĩ gì – Trả lời : Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàndở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồvề tính cách của anh chàng mê đồ cổ.cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cầnbiết đó là đồ thật hay giả. Bán hết nhà cửavì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anhngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạomà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ thời nhà Chu.HĐ 5Hoạt động nhóm- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.- Thảo luận rồi báo cáo.- GVKLNhững tên riêng đó đều được viết hoa. Tấtcả chữ cái chữ đầu của mỗi tiếng vì là tênriêng nước ngoài nhưng được đọc theonguyên âm Hán Việt.*Củng cố-Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, – HS nêu.tên địa lý Việt Nam.*Dặn dò- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng:- Ghi nhí quy tắc viết hoa tên người,- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.tên địa lý Việt Nam.- Nhận xét tiết học.Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết 4Môn : ToánBài 85 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIANI. Mục tiêu:11Mục tiêu riêng:- HS còn chậm làm bài tập 1a- Hs học tốt làm bài tập 1b,bài 2.II. Đồ dùng dạy học- Hs: Thước kẻIII. Các hoạt động dạy học1-Khởi động- Kiểm tra thước.2-Trải nghiệm- Nêu cách cộng số đo thời gian.Cho hai HS lên bảng thực hành cộng.- HS;GV nhận xét.3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côHoạt động của tròA. Hoạt động cơ bản:Hoạt động 1Hoạt động nhóm- Gv quan sát hs chơi- Các nhóm chơi trò chơi: “Truyền điện – Cộng- GV nhận xét,khen nhóm chơi tiếp số đo thời gian”tốt.- Nhóm báo cáo kết qủa.- Lớp nhận xétHoạt động 2Hoạt động chung cả lớp- Gv HD hs cách trừ số đo thờigian qua VD1,2- HS đọc kĩ VD1 , VD 2 , thảo luận cách thực- Gv lưu ý Hs:hiện và nghe cô hướng dẫn.* Trừ số phút với phút, trừ sốgiờ với giờ(VD1)19 giây không trừ được cho25 giây ta đổi 34 phút 18 giây =33 phút 78 giây rồi trừHoạt động 3Hoạt động cặp đôi- Quan sát các cặp làm- HS thực hiện phép tính- Nghe báo cáo.- HS báo cáo KQ- Lớp nhận xétKết quả:a) 14 phút 5 giâyb) 25 giờ 50 phútB. Hoạt động thực hành:BT1,BT2- Gv giao bài tập theo năng lực.- GV quan sát hs làm bài vở.Em làm bài cá nhân- Báo cáo kq-Lớp nhận xétKQ:12- Giúp đỡ HS yếu.- GV nhận xét vở một số em,KL.Bài 1 :a) 9 giờ 18 giâyb) 12 giờ 43 phút2 phút 21 giây3 phút 47 giây13 ngày 2 giờ2 ngày 18 giờ8 năm 3 tháng6 năm 10 thángBài 2: ( HS làm toán tốt làm bài)Bài giảiThời gian bác Hương đi từ nhà đến chợ là:7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 45 phútĐáp số: 45 phútBài 2Khi chữa bài lưu ý Hs:Tính thời gian đi (Lấy thời gianđến nơi trừ thời gian bắt đầu đi.Đơn vị phút nhỏ hơn không trừđược thì phải đổi giờ ra phút rồitrừ).*Củng cố- Qua tiết học này, em biết được – HS trả lời cá nhân.những gì?*Dặn dò- Nhận xét tiết học.- GV hướng dẫn HS thực hiệnphần ứng dụng.- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.- Chia sẻ với các bạn qua hộpthư bè bạn.Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………BUỔI CHIỀUTiết 2THỰC HÀNH TOÁNTiết 1I Mục tiêu- Củng cố cách tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần và thể tích của hìnhhộp chữ nhật,hình lập phương.*HS Đạt CKTKN làm đúng bài tập 1,bài 2 hàng đầu và bài 3.*HS học tốt: làm BT1,toàn bộ bài tập 2.II Đồ dùng dạy họcHS: Vở thực hànhIII Các hoạt động dạy họcHoạt động của côHoạt động của trò1/ Giới thiệu bài2/Hướng dẫn HS làm bàiBài 1Em làm bài cá nhân.- Gọi HS đọc đề bài.Đáp án:- Cho 1 em nhắc lại cách tính diệnBài giải13tích xung quanh , diện tích toànphần và thể tích của hình lậpphương.- Cho các em tự làm vào vở.- GV quan sát,giúp đỡ HS yếu.- Nhận xét,chữa bài.Bài 2- Cho lớp tự làm hàng thứ nhất.- GV cho HS học tốt làm thêmhàng thứ hai và nêu kết quả (Cộtphân số các em có thể rút gọn).Chiều dài Chiều rộng Chiềucao12 cm7 cma) Diện tích xung quanh của hình lậpphương là:(3 x 3 ) x 4 = 36 ( cm2)b) Diện tích toàn phần của hình lậpphương là:(3 x3) x 6 = 54 ( cm2)c) Thể tích của hình lập phương là:3 x 3 x 3 = 27( cm2)Đáp số: a) 36 cm2b) 54 cm2c) 27 cm2HS làm bài.Đáp án:Diện tíchmặt đáy5 cm84 cm22m56 215Diện tích xung Thể tíchquanh190 cm2236 215420 cm2112 2153/ Củng cố,dặn dò- GV nhận xét tiết học.- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.- Dặn HS học thuộc cách tính diện tíchxung quanh ,diện tích toàn phần và thểtích của hình hộp chữ nhật,hình lậpphương.-Xem trước các bài tập tiết 2.Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….14Tiết 3Môn Kĩ thuậtLẮP XE BEN(Tiết 2)I Mục tiêu- Chọn đúng và đủ sè lượng các chi tiết để lắp xe ben.- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn,có thểchuyển động được.* HS khéo tay:Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn,chuyển động dễ dàng,thùng xe nânglên,hạ xuống được.Giáo dục HS NLTKHQ:+ Giáo dục HS cần chọn loại xe ít hao năng lượng.+ Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.II- Đồ dùng dạy học- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.III- Các hoạt động dạy học1- Khởi độngKiểm tra sự chuẩn bị của học sinh2-Trải nghiệm3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côHoạt động của tròB. Hoạt động thực hành:Hoạt động 1:- Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.- HS quan sát toàn bộ và quan sát từngbộ phân.- Hỏi:+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải + 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sànlắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡphận đó?trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, caHoạt động 2:Thực hành lắp xe benbin.- GV theo dõi nhắc nhở.- HS thực hành lắp.Hoạt động 3 Trưng bày và đánh giásản phẩm.- GV cùng HS nhận xét, đánh giá sảnphẩm của bạn.- Cho lớp xem sản phẩm của Hs khéotay.- Trưng bày sản phẩm của cá nhân,nhóm.- 3 bạn đến nhận xét đánh giá sản phẩm.- HS các nhóm tháo các chi tiết và ghépvào hộp.-Nhóm nào chưa xong gv cho hs cất vào15tiết sau tiếp tục thực hành.*Củng cố- GV gọi HS nhắc lại cách thực hànhKhi sử dụng xe cần chọn loại xe ít hao – HS nêu.năng lượng và tiết kiệm xăng dầu.*Dặn dò:- Dặn HS về nhà xem lại các thao tác.- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 3)- GV nhận xét tiết học.Rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………====================Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016Tiết 1Môn :Tiếng việtBài 25B: KHÔNG QUÊN CỘI NGUỒN (Tiết 1)I.Mục tiêu:Đọc – hiểu bài Cửa sông.Mục tiêu riêng:+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, tình cảm.+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : không then khoá, khép lại, mênh mông, bao nỗi,đợi chờ, cần mẫn, gởi lại, ùa ra, bạc đầu, vị ngọt, nước lợ nông sâu, đẻ trứng,búng càng, uốn cong, lấp loá, chào mặt đất, ngân lên, tiễn người, lành…- Giúp đỡ HS đọc hiểu chưa tốt.- Hs hiểu tốt: nêu được nội dung bài.Giáo dục kĩ năng sống:- Giáo dục HS bảo vệ môi trường: Giáo viên giúp HS cảm nhận được “tấm lòng”của cửa sông qua các câu thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng,…Bỗng …nhớ mộtvùng núi non.Từ đó giáo dục HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiênnhiên.II.Đồ dùng dạy họcTranh SGKIII Các hoạt động dạy học1-Khởi động- Cho HS hát.2-Trải nghiệm- Gọi HS đọc đoạn, bài Phong cảnh đền Hùng.Trả lời câu hỏi.- GV nhận xét.3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.16- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côA. Hoạt động cơ bản :Hoạt động 1- GV quan sát các nhóm.- Cô nhận xét.Hoạt động 2- GV đọc mẫu bài Cửa sông.Hoạt động 3- GV theo dõi,nghe báo cáo.- GV kết luận.Hoạt động 4-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúpHs đọc yếu đọc đúng.- GV nhận xét và sửa chữa.Hoạt động 5- Cho các nhóm thảo luận trả lời câuhỏi.- GV quan sát,giúp đỡ nhóm chậm.- Gọi các nhóm báo cáo.- GV nhận xét,kết luận.Hoạt động của tròHoạt động nhóm- Các nhóm quan sát bức ảnh.Nêu:Ví dụ : Tranh vẽ cảnh một cửa sông, cónhiều con sông lớn chảy về từ các ngả,thuyền bè qua lại tấp nập…Hoạt động chung cả lớp- Cả lớp nghe.Hoạt động cặp đôi- Các cặp đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồibáo cáo.a – 4 ; b – 6 ; c – 1; d – 2 ; e – 3; g – 5.Hoạt động nhómLuyện đọc các khổ thơ.- HS luyện đọc trong nhóm.- Một số em đọc trước lớp.- Lớp nhận xét.Hoạt động nhóm- Thảo luận,báo cáo.Đáp án:1) + Những từ ngữ là : cửa nhưng khôngthen khoá / cũng không khép lại bao giờ.+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta nhưthấy cửa sông cũng là một cửa nhưngkhác với mọi cửa bình thường, không cóthen cũng không có khoá.2) Cửa sông là nơi những dòng sông gửiphù sa để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọtchảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm vềvới đất liền, nơi nước ngọt của những consông và nước mặt của biển cả hoà lẫn vàonhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cátôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấploá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còigiã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người rakhơi.3)(HSG) + Phép nhân hoá giúp tác giả nóiđược “tám lòng” của cửa sông là không17quên cội nguồn.Nội dungQua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợinghĩa tình thuỷ chung, nhớ cội nguồn.- HS ghi vở.Hoạt động 6- Quan sát các em học.- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ.Hoạt động cặp đôi.Học thuộc lòng 4 khổ thơ cuối hoạc cảbài.Hoạt động 7- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.- Nhận xét,bình chọn,khen HS đọc tốt.Thi đọc- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.- Bình chọn bạn đọc thuộc,hay nhất.*Củng cố- Qua tiết học này, em biết được những – HS trả lời cá nhân.gì?- Giáo dục HS.*Dặn dò- Dặn Hs học thuộc bài.- Em nghe.- GV nhận xét tiết học.Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết 2Môn : ToánBài 86: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌCI. Mục tiêu:MTR- GV giúp đỡ HS chậm.- HS học tốt làm đúng tất cả các bài tập.II. Đồ dùng dạy họcHs: Vở,thướcIII. Các hoạt động dạy học1-Khởi động- Kiểm tra dụng cụ2-Trải nghiệm- Nêu cách cộng,trừ số đo thời gian.3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côHoạt động của tròA. Hoạt động cơ bản18Hoạt động 1:- Tổ chức cho HS chơi theonhóm.- GV quan sát hs chơi.- GVKL, tuyên dương nhómthắng cuộc.Hoạt động 2;3- Cho các nhóm tính rồi báocáo.- Gv cùng Hs nhận xét,kếtluận.Hoạt động nhóm1) Chơi trò chơi “Đổi số đo thời gian”- Hs báo cáo kq- Lớp nhận xét2) HS làm baì theo nhóm- Báo cáo kqa) 13 năm 1 thángb) 14 ngỳ 8 giờc) 19 giờ3) Tínha) 1 năm 10 thángb) 7 giờ 42 phútc) 7 giờ 16 phútd) 4 phút 38 giâyHoạt động 44)- Cho HS đọc kĩ và quan sátHai sự kiện cách nhau là:hình.1961 – 1492= 469 (năm)- Lưu ý hs cách tính : Lấy mốcĐáp số : 469 nămthời gian sự kiện sau trừ cho- Báo cáo kết qủa.mốc thời gian sự kiện trước- Nhận xét,kết luận.*Củng cố- Qua tiết học này, em biếtđược những gì?- GV chốt lại.*Dặn dò- GV nhận xét tiết học.- Hướng dẫn phần ứng dụng.- HS trả lời cá nhân.- HS nghe.Rót kinh nghiÖm :……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Tiết 4Lịch sửBài 10 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA.CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦTRÊN KHÔNG” (Tiết 1)I Mục tiêu:Mục tiêu riêng:Giáo dục Hs thấy được tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân độita.lòng yêu nước của mọi thế hệ người dân Việt Nam.II Đồ dùng dạy học:GV: Bản đồ hành chính Việt Nam,Tranh,ảnh.Lược đồ H5III Các hoạt động dạy học:191 Khởi động2-Trải nghiệm- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời có ý nghĩa gì?- Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứunước của dân tộc ta?+ Kể tên một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn.- Nhận xét.3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côHoạt động của tròA. Hoạt động cơ bảnHĐ1Hoạt động nhóm- Quan sát các nhóm hoạt động.- Thảo luận nhóm- Nghe trình bày.- Đại diện nhóm báo cáo.- Cho các nhóm khác nhận xét.Đáp án:- GV nhận xét.Chốt lại.d) Sài Gòn là trọng điểm.Đại sứ quán Mĩ,BộTổng tham mưu quân đội Sài Gòn,Đài phátthanh,sân bay Tân Sơn Nhất,Tổng NhaCảnh Sát,Bộ tư lệnh Hải quân,…g) Cuộc tấn công mag tính bất ngờ vì:- Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa.- Bất ngờ về địa điểm: tại các thành phố lớn,tấn công vào các cơ quan đầu não của địch.Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quymô lớn: tấn công vào nhiều nơi, trên mộtdiện rộng vào cùng một lúc.HĐ2Hoạt động cặp đôi- Hướng dẫn cách làm.Quân giải phóng tiến công ở khắp các thành- Quan sát các cặp làm việc.phố và thị xã .- Nghe báo cáo.Nêu tên.- Nhận xét,kết luận.Trong giờ phút giao thừa thiêng liêngxuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồvừa đọc lời chúc mừng năm mới, cảSài Gòn,cả miền Nam đồng loạt trútlửa xuống đầu thù. Trận công phávào Toà Đại sứ quán Mĩ là một đònsấm sét tiêu biểu của sự kiện MậuThân 1968.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy TếtMậu thân 1968 đã gây nỗi kinhhoàng cho đế quốc Mĩ và chính20quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từđây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dầnđến thắng lợi hoàn toàn.HĐ3- Quan sát các cặp làm việc.- Nghe trình bày.- GV kết luận.Giảng: Sau hàng loạt thất bại ở chiếntrường miền Nam. Mĩ buộc phải vớita một Hiệp định tại Pa-ri. Song nộidung Hiệp định lại do phía ta nêu ra,lập trường của ta rất kiên định, vì vậyMĩ cố tình lật lọng, một mặt chúngthoả thuận thời gian kí vào tháng10/1972, mặt khác chuẩn bị némbom tại Hà Nội. Tổng thống MĩNích-xơn đã ra lệnh sử dụng máybay tối tân nhất lúc bấy giời là B52để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩtin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa “Hà Nội về thời kì đồ đá” và chúng tasẽ kí Hiệp định Pa-ri theo các điềukhoản do Mĩ đặt ra.HĐ 4- Quan sát các nhóm hoạt động.- Nghe trình bày.- Cho các nhóm khác nhận xét.- GV nhận xét.Kết luận:Cuộc tập kích bằng máy bay B52 củaMĩ bị đập tan; 81 máy bay của Mĩtrong đó có 34 máy bay B52 bị bắnrơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời HàNội. Đây là thất bại nặng nề nhấttrong lịch sử không quân Mĩ và làchiến thắng oanh liệt nhất trong cuộcchiến đấu bảo vệ miền Bắc.HĐ5- Quan sát lớp.Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972,đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 némbom hòng huỷ diệt Hà Nội và cácthành phố lớn ở miền Bắc, âm mưukhuất phục nhân dân ta. Song, quândân ta đã lập nên chiến thắng oanhliệt ” Điện Biên Phủ trên không”.Thảo luận cặp đôi.Báo cáoc)- Năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 némbom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phốlớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhândân ta.Hoạt động nhóm- Thảo luận nhóm- Đại diện nhóm báo cáo.Đáp án:- Quân và dân ta thật tài giỏi, anh hùng đãlập nên chiến thắng oanh liệt- Ngày 30-12-1972,biết không thể khuấtphục được nhân dân ta bằng bom đạn,tổngthống Mĩ Ních-xơn tuyên bố ngừng némbom bắn phá miền Bắc.Em làm việc cá nhân- Đọc và ghi vào vở.21Trong trận chiến này, cái gọilà ” pháo đài bay” của cường quốcHoa Kì đã bị rơi tơi tả tại thủ đô HàNội. Âm mưu kéo dài cuộc chiếntranh xâm lược của Mĩ ở Việt Namcũng vì thế mà phá sản hoàn toàn. Mĩbuộc phải tiếp tục đàm phán hoà bìnhvà kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiếntranh ở Việt Nam* Củng cố- Tiết học này,các em học được gì?- Giáo dục Hs thấy được tinh thần- HS trả lời cá nhân.chiến đấu dũng cảm của quân độita.lòng yêu nước của mọi thế hệngười dân Việt Nam.*Dặn dò- Dặn HS học bài.Xem trước hoạt – Em nghe cô nhận xét,dặn dò.động thực hành.- GV nhận xét tiết học.Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………BUỔI CHIỀUTiết 1THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2)I Mục tiêuHS biết lập dàn ý cho bài văn Cô bé Chổi Rơm theo gợi ý (BT1).- Chọn lập dàn ý chi tiết miêu tả một đồ vật theo đề bài đã cho( BT2).Gv giúp đỡ em Tuấn.II Đồ dùng dạy họcTranh minh họaIII Các hoạt động dạy họcHoạt động của côHoạt động của trò1/Giới thiệu bài2/Hướng dẫn HS thực hànhBài tập 1Hoạt động chung cả lớp.- HS đọc yêu cầu và bài tập.- Cho 1-2 HS đọc to bài Cô bé Chổi- Quan sát tranh minh họa.Rơm.-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. Làm bài theo cặp.Mở bài- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.Từ đầu đến xinh xắn nhất.- GV cùng lớp nhận xét chốt lại ýTóm tắt nội dung: Giới thiệu Chổi Rơm.đúng.22Thân bàia)Đoạn 1 Từ Cô có …đến như áo len vậy.Tóm tắt nội dung:Tả váy và áo của ChổiRơm.b)Đoạn 2: Từ Tuy bé đến cúng hơn.Tóm tắt nội dungCông dụng của Chổi Rơm.Kết bàiTừ Chị rất quý đến hết.Tóm tắt nội dungNêu tình cảm .Cách bảo quản chổi.Bài tập 2- Gọi HS đọc yêu cầu của đề.- HS đọc yêu cầu bài tập 2.- Cho các em quan sát hình ảnh minh- Quan sát tranh.họa.- Chọn đề và làm bài.- Yêu cầu HS chọn đề và làm bài.- Nộp bài.- GV chấm,đọc cho lớp nghe một sốdàn bài hay.3/ Củng cố,dặn dò.-GV giáo dục HS cách bảo quản đồvật.- HS nghe.-Dặn HS chưa lập dàn bài xong vềhoàn thành và nộp cho cô.Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết 3Địa líBÀI 12 : CHÂU PHI (Tiết 1)I Mục tiêu:Mục tiêu riêng:* HS học tốt : Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới:vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vàođất liền.Giáo dục học sinh kĩ năng sống:Giáo dục NLTKHQ khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có dầu khí.Tích hợp Bảo vệ môi trường.II- Đồ dùng dạy học:GV: Bản đồ thế giới, Lược đồ23- Bản đồ các nước trên thế giới,tranh lớn về hoang mạc,xa van.- Các hình minh hoạ trong SGK,Hình minh họa người da đen.III Các hoạt động dạy học:1-Khởi động-Cho HS hát.2-Trải nghiệm3- Bài mới- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.- Cho 3 Hs đọc to tên bài.- Hs đọc mục tiêu.- HS,GV xác định mục tiêu.Hoạt động của côA. Hoạt động cơ bảnHĐ 1- Quan sát các cặp.- Nghe báo cáo.- GV kết luận.- Cho Hs lên chỉ trên bản đồ thếgiới.- GV giúp các em chỉ đúng.HĐ 2- Đến từng nhóm nghe thảo luận,giúp đỡ nhóm yếu.- Nghe các nhóm báo cáo.- GV nhận xét,kết luận.Hoạt động của tròHoạt động cặp đôi.Thảo luận rồi báo cáo.a) Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến,lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến quađường chí tuyến Nam.b)+ Châu Phi giáp các châu lục và đại dươngsau:Phía Bắc giáp với biển Địa Trung Hải.Phíađông bắc, đông và đông nam giáp với ấn ĐộDương.Phía tây và tây nam giáp với Đại TâyDương+ Đường xích đạo đi giữa lãh thổ châu Phi(lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bênđường Xích đạo).c) Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giớisau châu Á và châu Mĩ.Hoạt động nhómThảo luận.Trình bày.Nhận xét:a)+ Đại bộ phận lục địa châu phi có địa hìnhtương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi nhưmột cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.+ Các bồn địa của châu phi: bồn địa Sát; NinThượng, Côngô, Ca-la-ha-ri.+ Các cao nguyên của châu phi là: cao nguyênÊ-to-ô-pi, Đông phi…+ Các con sông lớn của châu phi: sông Nin,Ni-giê, Côn -gô, Dăm-be-di.+ Hồ Sát ở bồn địa Sát24+ Hồ Vic-to-ri-a.b) Đọc thông tinHỏi HS hiểu tốt:c) Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới,diện tích- Vì sao châu Phi có khí hậu nóng rộng lớn,lại không có biển ăn sâu vào đất liền.và khô bậc nhất thế giới?HĐ 3.Hoạt động nhóm- Đến từng nhóm nghe thảo luận,Thảo luận.Trình bày.Nhận xét:giúp đỡ nhóm yếu.Đáp án- Nghe các nhóm báo cáo.Chỉ bản c) 1-b; 2- c; 3- ađồ.d) Hs chỉ trên bản đồ.- GV nhận xét,kết luận.- Cho Hs xem tranh.Kết luận: Phần lớn diện tích châuPhi là hoang mạc và các xa-van, chỉcó một phần ven biển và gần hồ Sát,bồn địa Côn-gô là rừng rậm nhiệtđới. Sở dĩ như vậy vì khí hậu củachâu Phi rất khô, nóng bậc nhất thếgiới nên cả thực vật và động vật đềurất phát triển.HĐ 4Hoạt động cặp đôi.- Nghe Hs trả lời.Kết quả:- Kết luận.a) Châu Phi có số dân đứng thứ 2 trong các- Cho Hs xem tranh .châu lục trên thế giới (năm 2012 là 1072 triệuTích hợp Bảo vệ môi trường.người).Mối quan hệ giữa việc số dânb) Người châu phi có nước da đen. tóc xoăn,đông,gia tăng dân số với việc khaiăn mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ.thác môi trường ở châu Phi.c) Người dân châu Phi chủ yếu sinh sống ởvùng ven biển và các thung lũng sâu, còn cácvùng hoang mạc hầu như không có người ở.Vì hoang mạc khí hậu khắc nghiệt,rất ít hoặckhông có nước.HĐ 5- Quan sát các em thực hiện.*Củng cố- Qua bài học,em biết được nhữnggì?*Giáo dục NLTKHQ khai tháckhoáng sản ở châu Phi trong đó códầu khí.*Dặn dò.- GV nhận xét tiết học.Em làm cá nhân- Đọc và ghi vào vở.Báo cáo những việc em đã làm.- HS trả lời cá nhân.- Em nghe.25