Cấu trúc so sánh hơn với less

Phân biệt less và fewer

1. Sự khác nhau

Nội dung chính

  • Phân biệt less và fewer
  • Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ
  • 1. So sánh bằng
  • 2. So sánh hơn kém
  • 3. So sánh nhất / kém nhất
  • 4. So sánh đa bội
  • 5. So sánh kép
  • 6. Các dạng so sánh khác
  • 7. Các lưu ý
  • Cách dùng Less và Fewer
  • Quy tắc thông thường
  • Quy tắc đặc biệt dành cho “less”
  • So sánh của danh từ – Comparison of Nouns
  • 1. So sánh trong tiếng Anh là gì?
  • Cấu trúc câu so sánh hơn
  • Video liên quan

Less là dạng so sánh hơn của little (đặc biệt được dùng trước danh từ không đếm được).

Fewer là dạng so sánh hơn của few (được dùng trước danh từ số nhiều).
Ví dụ:
I earn less money than a postman.
(Tôi kiếm được ít tiền hơn cả một người đưa thư.)
I’ve got fewer problems than I used to have.
(Tôi có ít vấn đề hơn trước kia.)

Less được dùng thông dụng trước danh từ số nhiều cũng như là danh từ không đếm được đặc biệt trong văn phong không trang trọng. Một vài người cho rằng dùng vậy là sai.
Ví dụ:
I’ve got less problems than I used to have.
(Tôi có ít vấn đề hơn trước kia.)

2. Less/fewer có và không có of

Less of fewer of được dùng trước từ hạn định như the, my hay this và đại từ.
Ví dụ:
I’d like to spend less of my time answering letters.
(Tôi muốn dành ít thời gian của mình hơnđể trả lời thư.)
At the college union, there are fewer of us each year.
(Ở buổi họp lớp đại học, mỗi năm lại có ít người đến hơn.)

Trước danh từ không có từ hạn định, không dùng of.
Ví dụ:
If you want to lose weight, eat less food.
(Nếu bạn muốn giảm cân, ăn ít đồ ănthôi.)
KHÔNG DÙNG: …less of food.
Fewer people make their own bread these days.
(Ngày nay ít người tự làm bánh mỳ hơn.)
KHÔNG DÙNG: Fewer of people…

3. Less và fewer không có danh từ

Danh từ có thể được lược bỏ sau lessfewer nếu nghĩa đã rõ ràng.
Ví dụ:
Some people go to church, but less/fewer than 20 years ago.
(Một số người đi nhà thờ nhưng ít hơn 20 năm trước.)

Less có thể được dùng như trạng từ (trái nghĩa của trạng từ more).
Ví dụ:
I worry less than I used to.
(Tôi lo nghĩ ít hơn trước.)

4. Lesser

Lesser được dùng trong một vài nhóm từ (trong văn phong trang trọng hơn) với nghĩa ‘nhỏ hơn’, ‘không nhiều lắm’.
Ví dụ:
The lesser of two evils
(Cái đỡ tệ hơn trong hai cái)
A lesser-known writer
(Một nhà văn ít được biết đến hơn)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh trực tuyến số 1 tại Nước Ta với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học kinh nghiệm bằng video và bài tập về tổng thể những kiến thức và kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên quốc tế, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh tiếp xúc cơ bản cho người mất gốc etc … website sẽ là địa chỉ đáng tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ nhỏ, học viên đại trà phổ thông, sinh viên và người đi làm .

Bài học tiếp:

Cách dùng lest
Các cấu trúc với let
Cách dùng let để đưa ra mệnh lệnh
Cách dùng life: Danh từ đếm được hay không đếm được
Cách dùng like (động từ)

Bài học trước:

Cách dùng left
Phân biệt least và fewest
Cách dùng learn
Phân biệt lay và lie
Phân biệt later và in

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC
Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài
Luyện Thi B1
Tiếng Anh Trẻ Em

Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ

1. So sánh bằng

Công thức của so sánh bằng :

S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun

S + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronoun

Ví dụ:

  • She is as beautiful as her mother. ( Cô ấy xinh đẹp giống mẹ mình. )
  • Harry doesn’t run as/so fast as Jim. ( Harry chạy không nhanh bằng Jim. )

2. So sánh hơn kém

Công thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng :

Dạng 1: Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun.

Ví dụ:

  • He is taller than his brother. ( Anh ta cao hơn anh trai của mình. )
  • She is smarter than anyone else in this room. ( Cô ấy mưu trí hơn bất kỳ ai trong phòng này. )

Dạng 2: Dành cho các tính từ/trạng từ dài:

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun.

Ví dụ:

  • Anna speaks English more fluently than I do. ( Anna nói tiếng Anh lưu loát hơn tôi. )
  • Jonathan visited his parents less often than his sister. ( Jonathan thăm cha mẹ ít hơn em gái anh ta. )

LƯU Ý: Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân ngữ.

Ví dụ:

  • Jane went to school sooner than I did. ( Jane đã đi đến trường sớm hơn tôi. )
  • My sister writes English as good as you do. ( Em gái tôi viết tiếng Anh tốt như bạn viết vậy. )

Để nhấn mạnh vấn đề cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn kém .

Ví dụ:

  • This book is much more expensive than that one. ( Quyến sách này mắc hơn quyển kia nhiều lắm. )
  • She could do much better than her friend. ( Cô ấy hoàn toàn có thể làm tốt hơn bạn của cô ấy nhiều. )

3. So sánh nhất / kém nhất

Công thức của so sánh nhất:

S + V + the + adj/adv (est) + N.

S + V + the most + adj/adv + N.

Công thức của so sánh kém nhất:

S + V + the least + adj/adv + N.

Ví dụ:

  • John is the tallest boy in the class. ( John là đứa cao nhất trong lớp. )
  • He is the most careful of the three brothers. ( Anh ta là đứa cẩn trọng nhất trong ba bạn bè. )

LƯU Ý:

  1. Ta có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng THAN. Trong trường hợp này thành ngữ OF THE TWO sẽ được sử dụng trong câu (thành ngữ này có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu “,” hoặc đứng ở cuối.
  • S + V + the + comparative (so sánh hơn) + OF THE TWO + N
  • OF THE TWO + N, S + V + the + comparative

Ví dụ:

  • John is the taller of the two boys. ( John là đứa cao hơn trong hai thằng bé. )
  • Of the two shirts, this one is the shorter. ( Giữa hai cái áo, đây là cái ngắn hơn. )

Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn ; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh nhất .

  1. Sau so sánh bậc nhất chúng ta thường dùng giới từ IN với nơi chốn:
  • What is the longest river in the world? (not OF the world) (Con sông nào dài nhất trên quốc tế ? ( không dùng OF the world ) )

Và dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người (một lớp học/ một công ty):

  • Who is the youngest student in the class? (not OF the class) ( Ai là sinh viên nhỏ tuổi nhất trong lớp ? ( không dùng OF the class ) )

Đối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OF:

  • What was the happiest day of your life? (not IN your life) ( Ngày niềm hạnh phúc nhất của đời bạn là ngày nào ? ( không dùng IN your life ) )

4. So sánh đa bội

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng .

Cấu trúc so sánh đa bội như sau:

S + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun.

Multiple number :

  • half (một nửa)
  • twice (gấp đôi)
  • 3,4,5… times (3,4,5 lần)
  • phân số
  • phần trăm.

Ví dụ:

  • She types twice as fast as I do. ( Cô ấy gõ nhanh gấp 2 lần tôi. )
  • Martin runs 3 times as fast as I do. ( Martin chạy nhanh gấp 3 lần tôi. )

Lưu ý : Khi dùng so sánh loại này phải xác lập rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm được .

5. So sánh kép

5.1 Cùng tính từ/trạng từ:

Công thức của so sánh kép:

S + be + adj/adv (er) + and + adj/adv (er)

S + be + more and more + adj/adv

Ví dụ:

  • It gets darker and darker. ( Trời càng lúc càng tối. )
  • It is more and more difficult to find a job. ( Càng lúc càng khó tìm việc làm. )

5.2 Khác tính từ/trạng từ:

Công thức của so sánh kép:

The + comparative (so sánh hơn) + S + V + the comparative + S + V

Ví dụ:

  • The hotter it is, the more uncomfortable I feel. ( Trời càng nóng thì tôi càng không dễ chịu hơn. )
  • The better you sleep, the rester your mind is. ( Bạn càng ngủ ngon, tâm lý của bạn càng được nghỉ ngơi. )

Công thức của so sánh the more … the better

The more + S + V + the better + S + V

Ví dụ :

  • The younger you are, the easier it is to learn. ( Bạn càng trẻ thì càng dễ học hơn. )
  • The more you practise speaking English, the more fluently you become. ( Bạn càng chăm nói tiếng Anh thì bạn sẽ càng lưu loát. )

Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • The more English words we know, the better we speak. ( Càng biết nhiều từ tiếng Anh thì tất cả chúng ta càng nói tốt. )

6. Các dạng so sánh khác

6.1 Công thức ANY/NO + comparative

  • I have waited long enough. I’m not waiting any longer. (not even a little longer). ( Tôi đã chờ đủ lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa. ( thậm chí còn không chờ thêm chút xíu nào nữa ). )
  • We expected their house to be very big, but it’s no bigger than ours. = …., it isn’t any bigger than ours. (not even a little bigger) ( Chúng tôi nghĩ rằng nhà của họ phải to lắm, nhưng nó không to hơn nhà chúng tôi = …., nó không to hơn nhà chúng tôi tí nào. ( thậm chí còn không to hơn chút xíu nào ). )
  • How do you feel now? Do you feel any better? ( Bạn thấy sao rồi ? Có khỏe hơn chút nào chưa ? )
  • This hotel is better than the other, and it’s no more expensive. ( Khách sạn này tốt hơn cái kia, và nó không đắt hơn. )

6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORE

Công thức này dùng để diễn tả một điều gì đó đang thay đổi liên tục:

Ngoài “ better and better ” ( ngày càng tốt hơn ), ta còn hoàn toàn có thể dùng “ worse and worse ” ( ngày càng tệ hơn ). Cũng như vậy dành cho “ more and more ” ( ngày càng hơn ) và “ less and less ” ( ngày càng giảm ) .

Ví dụ:

  • Your English is improving. It’s getting better and better. ( Tiếng Anh của bạn đang văn minh đấy. Nó ngày càng tốt hơn. )
  • The city is growing fast. It’s getting bigger and bigger. ( Thành phố đang tăng trưởng nhanh. Nó ngày càng to lớn hơn. )
  • Katherine is getting worse and worse. ( Katherine đang ngày càng tệ đi. )

6.3 Công thức THE SAME AS

Ví dụ:

  • Laura’s salary is the same as me. / Laura gets the same salary as me. (Lương của Laura bằng lương tôi. )
  • David is at the same age with Jane. ( David bằng tuổi Jane. )

6.4 Công thức NO SOONER THAN

Ví dụ:

  • No sooner had they started out for their trip than it started to rain. ( Ngay khi họ khởi đầu chuyến đi thì trời khởi đầu mưa. )
  • No sooner had Henry arrived than he wanted to leave. ( Ngay khi vừa đến Henry đã muốn rời đi. )

7. Các lưu ý

Thông thường so với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố “ er ” và “ est ” cho những so sánh nhất. Tuy nhiên, 1 số ít dạng quy đổi đặc biệt quan trọng của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được pháp luật như sau :

Lưu ý 1:Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như thường.

Ví dụ:

  • Clever ➜ cleverer ➜ the cleverest
  • Quiet ➜ quieter ➜ the quietest
  • Simple ➜ simpler ➜the simplest
  • Narrow ➜ narrower ➜ the narrowest

Lưu ý 2:Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc -est.

Ví dụ:

  • Dirty ➜ dirtier ➜ the dirtiest
  • Pretty ➜ prettier ➜ the prettiest
  • Happy ➜ happier ➜ the happiest
  • Early ➜ earlier ➜ the earliest

Quy tắc này không vận dụng khi tính từ / trạng từ kết thúc bằng – ly. Khi tính từ / trạng từ kết thúc bằng – ly, ta xem đó là tính từ / trạng từ dài .

Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắc:

good/well ➜better
I know him well, probably better than anybody else. (Tôi biết rõ anh ấy, có thể rõ hơn bất kỳ ai.)

bad/badly ➜worse
He was in bad mood, it becomes worse than last time. (Anh ấy đang trong tình trạng không tốt, còn tệ hơn lần trước.)

far ➜further/farther (farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóng)
FURTHER cũng có nghĩa là “hơn nữa” hoặc “thêm nữa”.
Let me know if you get any further news. (Báo với tôi nếu bạn có thêm bất cứ tin tức gì.)

Old ➜ older/elder (thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đình)
My elder sister is a TV producer. (Chị tôi là một nhà sản xuất chương trình truyền hình.)

Ta hoàn toàn có thể nói “ my elder sister ” nhưng không hề nói “ somebody is elder ”, thay vào đó ta nói “ somebody is older ” .
She is older than my elder sister. ( Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi. )
➜ Cách phân biệt này dùng cho OLDEST / ELDEST lại có chút độc lạ : tất cả chúng ta nói “ my eldest sister ” và “ somebody is the oldest ”

  • She is the eldiest of the group, she is also my eldest sister. ( Cô ấy là người lớn tuổi nhất trong nhóm, chị ấy cũng là chị lớn nhất của tôi. )

Cách dùng Less và Fewer

53SHARESShareTweet

Less (dạng so sánh của little), và fewer (dạng so sánh của few) là hai cách dùng tưởng đơn giản nhưng kỳ thực lại rất tinh tế và khó. Vậy cách dùng của chúng như thế nào.

Bài này nói về cách dùng lessfewer.

Trước khi đọc tiếp, mời các bạn thử làm bài test sau (câu trả lời sẽ có ở cuối bài):

  1. There were fewer books in the library than last time.
  2. (In a supermarket/store) Ten items or less.
  3. If you use poor grammar, you’ll impress less people.
  4. Learning English is less difficult than you might think.

Trong các câu/cụm từ trên, cái nào dùng đúng less hoặc fewer, cái nào dùng sai. Câu trả lời sẽ có ở phần cuối.

Quay trở về vấn đề less hay fewer, có thể nói đây là một trong những vấn đề đau đầu nhất, với cả người bản ngữ và người học tiếng Anh như một ngoại ngữ.

Tuy nhiên, nếu xem xét kỹ thì cũng không có gì ghê gớm. Chẳng qua là chết vì chủ quan, tưởng rằng nó quá nhỏ nên không thèm chú ý .

Quy tắc thông thường

Cách dùng Less

Lessnghĩa là “ ít hơn ”, và được dùng cho danh từ không đếm được .

  • It’s a better job but they pay you less money.
  • People want to spend less time in traffic jams.
  • Thursday will be colder, but with less rain.
  • I eat less bread than I used to.

Cách dùng Fewer

Fewdùng để nhấn mạnh vấn đề số lượng rất ít người hoặc vật ( danh từ đếm được ) :

  • She had few enemies. (cô ấy có rất ít kẻ thù)
  • Graham is a man of few words. (Graham là người rất ít lời)

Fewer là dạng so sánh hơn của few. Nếu muốn nói “ một lượng ít hơn ” người hoặc vật, hãy dùng fewer với danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ :

  • Half of all students are working fewer hours a week.
  • Today, fewer houses of this type are being constructed.
  • Less economic freedom means fewer jobs.
  • Fewer students are opting to study science-related subjects.

Lưu ý : có 1 số ít danh từ đếm được số nhiều bất quy tắc, ví dụ : men, people, children ( xem thêm bài : Số nhiều của danh từ )

Quy tắc đặc biệt dành cho “less”

Mặc dù quy tắc chung ở trên nói rằng :

less chỉ dùng cho danh từ không đếm được; fewer chỉ dùng cho danh từ đếm được số nhiều,

nhưng còn có quy tắc đặc biệt bên dưới, dành riêng cho less, trong đó, less dùng với danh từ đếm được số nhiều.

Thế mới dễ chết. Vì vậy cần phải đọc tiếp .Cụ thể như sau :

  1. Dùng less, không dùng fewer, khi nói đến số nhiều nhưng với ý nghĩa

    tổng số, toàn bộ, một khối

    , không phải từng đơn vị riêng rẽ.

Ví dụ:

    • 5 items or less

( Biển báo trong siêu thị nhà hàng : chỉ mua tối đa 5 món đồ – ý nói đến tổng số, không nói đến từng món riêng rẽ ) .Đây chắc là dành cho dân Việt nam nhà mình ngày trước hay vào siêu thị nhà hàng khuân đồ đóng thùng gửi về quê .

  1. Dùng

    less than + con số đứng một mình:

    • His weight fell from 18 stone to less than 12.
    • A person with a score of less than 100 will have difficulty obtaining credit.
  1. Dùng

    less

    khi nói về khoảng cách, thời hạn, tuổi tác,

    số tiền

    :

    • Heath Square is less than four miles away from Dublin city centre.
    • Companies less than five years old are the ones bringing us new job creation.
    • Per capita income is reckoned to be less than 50 dollars per year.

Trong những ví dụ trên, mặc dầu dùng với danh từ số nhiều, nhưng với ý nghĩa tổng số ( thời hạn, tài lộc, khoảng cách … ) hơn là từng đơn vị chức năng riêng rẽ .

Câu trả lời cho bài test:

  1. There were fewer books in the library than last time.√ (Đúng)
  2. (In a supermarket/store) Ten items or less.√ (Đúng)
  3. If you use poor grammar, you’ll impress less people.X (Sai – đúng phải là: fewer people)
  4. Learning English is less difficult than you might think.√ (Đúng)

So sánh của danh từ – Comparison of Nouns

Danh từ cũng hoàn toàn có thể được dùng để so sánh trong những cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó biểu lộ sự bằng, hơn, kém về lượng / số lượng của những vật với nhau .

1. So sánh trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Việt, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau :

  • So sánh bằng: Cây bút này dài bằng cây bút kia.
  • So sánh hơn: Cây bút này dài hơncây bút kia.
  • So sánh nhất: Cây bút này dài nhất.

Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu và khám phá những dạngso sánh trong tiếng Anh trong bài học kinh nghiệm này nhé .

❗ Lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
  • Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.

Cấu trúc câu so sánh hơn

Có 2 cách so sánh hơn trong tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

  • Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

  • Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

* Ví dụ: