[CHUẨN NHẤT] So sánh hơn của far

2. Một số phép so sánh khác1. Các loại câu so sánh trong tiếng AnhTrả lời thắc mắc : So sánh hơn của far

Cùng Top Tài Liệu trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi: “So sánh hơn của far” và đọc thêm phần kiến thức tham khảo giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy kiến thức bộ môn Tiếng anh 8.

Trả lời thắc mắc : So sánh hơn của far

– So sánh hơn của far là : Farther ( về khoảng cách ) và Further ( nghĩa rộng ra )

Kiến thức lan rộng ra về cấu trúc so sánh

1. Các loại câu so sánh trong tiếng Anh

– Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành:

– So sánh nhất : Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, vấn đề, hiện tượng kỳ lạ … có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại .
– So sánh ngang bằng : Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, vấn đề, hiện tượng kỳ lạ … có điểm giống, tương tự với 1 hoặc nhiều đối tượng người dùng cùng tương quan .
– So sánh hơn kém : So sánh một sự vật, hiện tượng kỳ lạ, vấn đề với đối tượng người tiêu dùng khác về điểm nào điển hình nổi bật hơn hoặc kém hơn .
– Chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm những mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé .
Viết tắt :
S – Chủ ngữ
V – Vị ngữ
Adj – tính từ
adv – trạng từ

2. Một số phép so sánh khác

a. So sánh bằng

– So sánh bằng được thực thi bằng cách thêm as + adj / adv + as .
– Công thức
+ Câu chứng minh và khẳng định : S + to be / V + as + adj / adv + as + ( S + tobe / V ) + O
+ Câu phủ định : S + to be / V + not + as + adj / adv + as + O
Ví dụ
+ Jane sings as well as her sister. ( Jane hát hay như chị cô ấy. )
+ Is the film as interesting as you expected ? ( Phim có hay như bạn mong đợi không ? )

b. Những cấu trúc thể hiện sự so sánh ngang bằng

* Công thức So / As
– Có thể sử dụng So thay cho As trong câu phủ định khi đặt câu so sánh ngang bằng
– Cấu trúc
S + not as / so + adj / adv + O
Ví dụ : This flat isn’t as / so big as our old one .
* Công thức the same as
S + to be + the same + ( noun ) + as + noun / pronoun
Ví dụ : My house is as high as his = My house is the same height as his = The height of my house is the same as his. ( Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy. )
* Công thức Less … than = not as / so … as
S + to be + not + so / as + adj + as + noun / pronoun / clause
– Nhưng khi sử dụng khi nói thân thiện not as / so … as thường được dùng hơn less … than .
Ví dụ : Today is less cold than yesterday. ( Hôm nay đỡ lạnh hơn trong ngày hôm qua. ) = Today isn’t as / so cold as yesterday. ( Hôm nay không quá lạnh như ngày ngày hôm qua. )
* Công thức The Same
S + V + the same + ( noun ) + as + noun / pronoun
Ví dụ : My house is as high as his .
= My house l is the same height as his .
( Nhà tôi cùng chiều cao với nhà anh ấy. )
– Lưu ý sử dụng công thức so sánh
+ Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ
+ Khi so sánh một vật hay một người với toàn bộ vật, người còn lại thì ta thêm else
+ Khi so sánh một vật hoặc một người với toàn bộ người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “ else ” sau anything / anybody .
+ Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “ than “, ” as ” hoàn toàn có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau .
+ Các tân ngữ hoàn toàn có thể bị vô hiệu sau những động từ ở mệnh đề sau “ than ” và “ as “
+ Chúng ta cũng hoàn toàn có thể thay cấu trúc not as … as bằng not so … as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia ( So sánh không bằng ), nhưng KHÔNG thay as … as bằng so … as .
Ví dụ : He is smarter than anybody else in the class. ( Anh ấy mưu trí hơn bất kể ai khác trong lớp. )

c. So sánh nhất

– Công thức
Tính / trạng từ ngắn
+ S + V + the + adj / advngắn – est

So sánh hơn của far

Tính / trạng từ dài
+ S + V + the most + adj / advdài
Ví dụ :
This is the longest river in the world. ( Đây là con sông dài nhất trên quốc tế. )
* Lưu ý về cách thêm “ est ” so với tính / trạng từ ngắn :
+ Đối với tính / trạng từ kết thúc bằng chữ “ e ” thì ta chỉ thêm “ st ”
Ví dụ : Large → the largest
+ Đối với tính / trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối
Ví dụ :
Big → the biggest
Hot → the hottest
+ Đối với những tính từ kết thúc bằng “ y ” thì ta chuyển “ y ” thành “ i ” rồi thêm “ er ”
Ví dụ :
Noisy → the noisiest
Friendly → the friendliest
+ Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “ y, ow, er, et, el ” thì ta vẫn chia những từ này theo công thức so sánh hơn so với tính từ ngắn
Ví dụ :
Narrow → the narrowest
Happy → the happiest
Quiet → the quietest
Clever → the cleverest
+ Đặc biệt có một số ít trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia những từ này theo công thức so sánh hơn so với trạng từ ngắn .
Một số tính / trạng từ bất quy tắc :

Tính/ Trạng từSo sánh hơnNghĩa
Good/ wellThe bestTốt nhất
Bad/ badlyThe worstTệ nhất
LittleThe leastÍt nhất
Much/ manyThe mostNhiều nhất
FarThe farthest/ the furthestXa nhất

d. So sánh kém nhất

S + V + the least + Tính từ / Trạng từ + Noun / Pronoun / Clause
Ví dụ : Her ideas were the Một số từ bất quy tắc, chuyển Tính từ -> So sánh nhất
Good -> The best
Bad -> The worst
Much / many -> The most
Little -> The least
Far -> Further
Happy -> the happiest
Simple -> the simplest
Narrow -> the narrowest
Clever -> the cleverest
least practical suggestions .

Lưu ý:

– Đổi đuôi tính từ với những từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ ngắn : happy, busy, lazy, easy … .
– Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est .

Ex: He is busier than me.

– Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est
Ex : hot – > hotter / hottest )
– Tính từ, trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng 1 số ít tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le ”, ” et ”, ” ow ”, ” er ” vẫn xem là tính từ ngắn ( ví dụ : slow – > slower )