Đề cương y học cổ truyền (ôn thi đa khoa)

Ngày đăng: 25/09/2014, 22:52

[…]… mào ch y 1 khoát ngón tay trỏ Dương lăng tuyền ở chỗ lõm phía trước đầu trên giữa xương ch y và xương mác phía trên (kinh đởm) ngoài huyệt túc Tam lý 1 thốn − Đau khớp cổ tay: Nội quan (kinh Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt giữa gân cơ gan tay lớn và gan tay tâm bào lạc) bé Thái uyên (kinh Trên lằn chỉ cổ tay, ở sát bờ ngoài gân cơ gan tay lớn phế) Đại lăng (kinh tâm Trên lằn chỉ cổ tay, giữa… lăn, bấm, điểm trong xoa bóp bấm huyệt của YHCT T.121 − Day: + Tác động lên huyệt là chính: dùng ngón tay cái, hoặc ngón tay giữa ấn lên huyệt rồi day ngón tay theo đường tròng Tay của th y thuốc và da cảu người bệnh dính với nhau, da người bệnh di động theo tay của th y thuốc + Tác động lên cơ là chính: dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, mô ngón tay cái hoặc ngón tay cái, ấn xuống da thịt của người… diện rộng hay hẹp, sức dùng mạnh hay y u là t y tình hình bệnh Đ y là thủ thuật mềm mại, trực tiếp tác dụng lên da thịt người bệnh Hay dùng ở nơi đau − Lăn: dùng khớp ngón tay, bàn tay của các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa với một sức ép nhất định vận động khớp cổ tay để làm ba khớp ngón tay, bàn tay lần lượt lăn trên bộ phận cần xoa bóp (nhất là chỗ đau) − Bấm: dùng ngón tay cái bấm vào huyệt, động… Gấp cánh tay và cẳng tay 1 góc 90 o, huyệt ở tận cùng phía ngoài nếp gấp trường) khuỷu tay Thủ tam lý Từ Khúc trì đo xuống 2 thốn Nội quan (kinh tâm Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt giữa gân cơ gan tay lớn và gan tay bào lạc) bé Dương trì (kinh Trên nếp lằn cổ tay chỗ lõm bên ngoài gân cơ duỗi chung tam tiêu) Ngoại quan (kinh ở mặt sau cẳng tay, từ cổ tay đo lên 2 thốn, đối xứng với huyệt nội quan… huyết hải, thái uyên hai bên để hoạt huyết tiêu ứ • Huyết hải: Gấp đầu gối, từ bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn, vào trong 2 thốn • Thái uyên: Trên lằn chỉ cổ tay, ở sát bờ ngoài gân cơ gan tay lớn Câu 13: − Nêu các dạng thuốc thường dùng của YHCT − Kể tên, vị trí các huyệt cần châm để điều trị BN bị viêm quanh khớp vai thể hội chứng vai tay 1 Nêu các dạng thuốc thường dùng của YHCT Thuốc cổ truyền. .. 1 – 2 trường) tay bên kia, gấp ngón tay cái lại tận cùng ngón tay cái, gần sát xương bàn ngón trỏ tay bên kia là huyệt Câu 14: − Trình b y cách làm, vị trí làm, tác dụng của thủ thuật: Day, lăn, bấm, điểm trong xoa bóp bấm huyệt của YHCT − Kể tên, vị trí các huyệt tại chỗ cần bấm để điều trị BN đau nhức khớp gối, khớp cổ tay 1 Trình b y cách làm, vị trí làm, tác dụng của thủ thuật: Day, lăn, bấm, điểm… Dùng lằn chỉ ngón tay cái bên n y đặt lên màng liên đốt ngón 1 – 2 tay trường) bên kia, gấp ngón tay cái lại tận cùng ngón tay cái, gần sát xương bàn ngón trỏ tay bên kia là huyệt Bát tà (ngoài kinh) Chỗ tận cùng các nếp gấp của 2 ngón tay phía mu tay Mỗi bàn tay 4 huyệt, 2 bên là 8 huyệt Hoàn khiêu (kinh Nằm nghiêng co chân trên, duỗi chân dưới, huyệt ở chỗ lõm sau ngoài đởm) mấu chuyển lớn xương đùi… kết hợp g y ỉa ch y nhiễm trùng 1.2 Táo: − Có 2 loại: + Ngoại táo: là độ khô chủ khí về mùa thu + Nội táo: là do tân dịch, khí huyết giảm sút sinh ra và g y bệnh − Đặc tính: + Tính khô, hay làm tổn thương tân dịch + Hay g y ra các bệnh truyền nhiễm, sốt, mất nước + Thường phối hợp với nhiệt g y ra bệnh truyền nhiễm, nhiễm trùng (táo nhiệt) như sốt xuất huyết, viêm não − Các chứng bệnh hay xuất hiện… bên đau Khúc trì (kinh đại Gấp cánh tay và cẳng tay 1 góc 90o, huyệt ở tận cùng phía ngoài trường) nếp gấp khuỷu tay Thủ tam lý Từ Khúc trì đo xuống 2 thốn Ngoại quan (kinh tam Ở mặt sau cẳng tay, từ cổ tay đo lên 2 thốn, đối xứng với huyệt nội tiêu) quan bên trong Dương trì (kinh tam Trên nếp lằn cổ tay chỗ lõm bên ngoài gân cơ duỗi chung tiêu) Hợp cốc (kinh đại Dùng lằn chỉ ngón tay cái bên n y đặt… hai cơ gan tay lớn và gan tay bé bào lạc) Thần môn (kinh Trên lằn chỉ cổ tay, ở chỗ lõm phía ngoài xương đậu và phía ngoài chỗ tâm) bám cơ trụ trước Ngoại quan (kinh Ở mặt sau cẳng tay, từ cổ tay đo lên 2 thốn, đối xứng với huyệt nội quan tam tiêu) bên trong Dương trì (kinh Trên nếp lằn cổ tay chỗ lõm bên ngoài gân cơ duỗi chung tam tiêu) Câu 15: − Trình b y đặc điểm các nguyên nhân g y bệnh: Thử,. Tiêu, Thanh trong bát pháp của YHCT. − Nêu TCLS thể phong tý, hàn tý, thấp tý trong bệnh viêm khớp dạng thấp của YHCT. 1. Nêu CĐ, CCĐ, ƯD của pháp Ôn, Tiêu, Thanh trong bát pháp của YHCT. T.61,. dạng thuốc thường dùng của YHCT. − Kể tên, vị trí các huyệt cần châm để điều trị BN bị viêm quanh khớp vai thể hội chứng vai tay. 1. Nêu các dạng thuốc thường dùng của YHCT. Thuốc cổ truyền là. thấp của YHCT. − Kể tên, vị trí các huyệt cần châm để điều trị bệnh nhân bị liệt dây TK VII ngoại biên do lạnh. 1. Trình bày đặc điểm các nguyên nhân gây bệnh: Phong, hàn, thấp của YHCT (T.4244) 1.1.