Đề cương ôn tập lí thuyết học kì 1 môn Tiếng Anh 7 mới>

REVIEW: FUTURE SIMPLE

(ÔN TẬP: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN)

I. Cấu trúc

Thể

be/V

Ví dụ

Khẳng
định
S + will + V ( nguyên thể )She will help you to do it .
I will be on holiday next month .
Phủ
định
S + will not ( won’t ) + V ( nguyên thể )She won’t help you to do it .
I won’t be on holiday next month .
Nghi vấnWill S + V ( nguyên thể ) .. ?
– Yes, S + will .
– No, S + won’t .
Will she help you to do it .
– Yes, she will. / No, she won’t .
Will I be on holiday next month .
– Yes, I will. / No, I won’t .

Lưu ý:  Người Anh dùng I will/ I shall và we will / we shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý.

Ex : We shall see him at the meeting tomorrow .( Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ấy tại cuộc họp. )Shall we go to the movie this evening ? ( Tối nay tất cả chúng ta đi xem phim nhé ? )Trong tiếng Anh của người Mỹ ( American English ) shall thường được dùng để nói về thời hạn trong tương lai .

c)  Dấu hiệu nhận biết thì

Các trạng từ chỉ thời hạn dùng trong thì tương lai đơn :- someday ( một ngày nào đó ) ,- soon ( chẳng bao lâu nữa ) ,- next + time : tới, đến ( next week : tuần tới ; next month : tháng tới ; next year : năm tới, next Sunday : chủ nhật tới ) ,- tomorrow : ngày mai ( tomorrow night : tối mai ; tomorrow morning : sáng mai ), tonight : tối nay ; in 2 days : 2 ngày nữa, …

II. Cách dùng:

Thì tương lai đơn thường được dùng để :

a)    Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.

Ex : You may go now. They will not see you .

Bạn hoàn toàn có thể đi giờ đây. Họ sẽ không gặp bạn .I’m sure she’ll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới .

b)    Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

Ex : There’s a post office over there. I’ll buy some stamps .( Ở kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con tem. )I am so hungry. I will make myself a hamburger .( Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì kẹp thịt. )

c)   Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.

Ex : Will you be at our wedding party tonight ?( Tối nay bạn tham gia tiệc cưới của chúng tôi nhé ? ) ( lời nhu yếu )


MORE/ LESS

1. more (nhiều hơn, thêm nữa) được dùng để chỉ một số lượng lớn hơn so với thứ khác.

Ex : She can’t afford to buy this fax machine. I need more money .( Cô ấy không đủ tiền mua máy fax đó. Tôi cần thêm một chút ít tiền nữa. )Ex : Have some more butter. Bạn dùng thêm một chút ít bơ nhé .( Yes, I will. Thanks. Vâng. Cám ơn bạn. )

2. less: được dùng để chỉ số lượng ít hơn, kém hơn.

Ex : There are fewer motorbikes on the road. ( Trên đường này có ít xe mô-tô hơn. )I have less không tính tiền time on Sunday. ( Vào Chủ nhật tôi ít có thời hạn rảnh. )

 COMPOUND SENTENCE

(Câu ghép)

Một câu ghép được nối bằng :

1)   a semi-colon or colon (dấu phẩy hoặc chấm phẩy)

Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.

I   met David yesterday, he’s just come out of the hospital.

Hôm qua tôi gặp David, anh ta vừa ra khỏi bệnh viện .

2)  a conjunction (Liên từ): and, but, so, because, therefore, however

Liên từ

Chức năng

Ví dụ

and ( và )Dùng để bổ trợ thêm thông tinMy hobbies are playing soccer and listening to music .
( Sở thích của tôi là chơi bóng đã và nghe nhạc. )
but ( nhưng )Dùng để nối 2 mệnh đề tương phản, đối ngược nghĩaI want other cars but I have no money .
( Tôi muốn đổi 1 cái xe khác nhưng tôi không có tiền )
Or ( hoặc )Dùng để ra mắt một năng lực khácYou go out with us or we stay at home with you .
So ( Vì vậy )Dùng để bổ trợ chỉ kết quá, hệ quả của mệnh đề trước ( trước đó luôn có dấu phẩy ngăn cách )It’s raining, so I’ll stay at home. ( Trời mưa, nên tôi sẽ ở nhà. )
Because ( chính bới )Dùng để nối 2 nguyên do – tác dụng, luôn đứng trước mệnh đề nguyên doI failed the exam because I didn’t study .
( Tôi trượt kì thi chính do tôi không học bài. )

PAST SIMPLE TENSE

ÔN TẬP: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

1) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be” 

• “ to be ” có nghĩa là : thì, là, ở

Thể

Chủ ngữ

To be

Ví dụ

Khẳng
định
I / He / She / It / danh từ số ítwasI was at school last week. He was at school last week .
YouAVe / They / danh từ số nhiềuwereThey were at school last week .
We were at school last week .
Phủ
định
I / He / She / It / danh từ số ítwas not ( wasn’t )I wasn’t at school last week. He wasn’t at school last week .
You / We / They / danh từ số nhiềuwere not ( weren’t )They weren’t at school last week .
We weren’t at school last week .
Nghi
Vấn
WasI / he / she / it / danh từ số ít … ?Was I at school last week ?
Was he at school last week ?
Wereyou / we / they / danh từ số nhiều … ?Were they at school last week ?
Were we at school last week ?

b) Dạng quá khứ đơn của động từ thường 

Thể

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng
định
S ( chủ ngữ ) + Ved / P2– We studied English last night .
( Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh. )

– He met his old friend near his house yesterday. ( Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày trong ngày hôm qua. )

Phủ
định
S + didn’t / did not + V– He didn’t come to school last week .
( Tuần trước cậu ta không đến trường. )

– We didn’t see him at the cinema last night .
( Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối trong ngày hôm qua. )

Nghi vấnDid + S + V ( nguyên thể ) … ?– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend ?
( Bạn có đi thăm kho lưu trữ bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không ? )
Yes, I did. / No, I didn’t .
– Did he miss the train yesterday ?
( Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày ngày hôm qua hay không ? )

 III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để miêu tả một hành vi đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ .Ví dụ :- They went to the concert last night. ( Họ đã tới rạp hát tối trong ngày hôm qua. )- The plane took off two hours ago. ( Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ. )

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có những trạng từ chỉ thời hạn trong quá khứ :- yesterday ( ngày hôm qua )- last night / last week / last month / last year : tối qua / tuần trước / tháng trước / năm ngoái- ago : Cách đây. ( two hours ago : cách đây 2 giờ / two weeks ago : cách đây 2 ngày … )- when : khi ( trong câu kể )

V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ

1. Ta thêm “ – ed ” vào sau động từ :- Thông thường ta thêm “ ed ” vào sau động từ .- Ví dụ : watch – watchedturn – turnedwant – wanted* Chú ý khi thêm đuôi “ – ed ” vào sau động từ .

+ Động từ tận cùng là “ e ” -> ta chỉ cần cộng thêm “ d ” .Ví dụ : type – typed smile – smiled agree – agreed+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ – ed ” .Ví dụ : stop – stopped shop – shopped tap – tapped+ Động từ tận cùng là “ y ” :- Nếu trước “ y ” là MỘT nguyên âm ( a, e, i, o, u ) ta cộng thêm “ ed ” .Ví dụ : play – played stay – stayed- Nếu trước “ y ” là phụ âm ( còn lại ) ta đổi “ y ” thành “ i + ed ” .Ví dụ : study – studied cry – cried2. Một số động từ bất quy tắc không thêm “ ed ” .Có một số ít động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ ed ”. Những động từ này ta cần học thuộc .Một số ví dụ : do-did, go-went, …

  

PRESENT PERFECT

(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định :

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý :- S = I / We / You / They ( chủ ngữ số nhiều ) + have

– S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has

Ví dụ :- I have graduated from my university since 2012 .( Tôi tốt nghiệp ĐH từ năm 2012. )- She has lived here for one year .( Cô ấy sống ở đây được một năm rồi. )2. Phủ định :

S + haven’t / hasn’t + VpII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành xong ta chỉ cần thêm “ not ” vào sau “ have / has ” .CHÚ Ý :- haven’t = have not- hasn’t = has notVí dụ :- We haven’t met each other for a long time .( Chúng tôi không gặp nhau trong một thời hạn dài rồi. )- He hasn’t come back his hometown since 1991 .( Anh ấy không quay trở lại quê nhà của mình từ năm 1991. )3. Câu nghi vấn :

Have/ Has + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + has/ have

No, S + hasn’t/ haven’t

Ví dụ :- Have you ever travelled to America ? ( Bạn đã từng du lịch tới Mỹ khi nào chưa ? )Yes, I have. / No, I haven’t .- Has she arrived London yet ? ( Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa ? )Yes, she has. / No, she hasn’t .

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Diễn tả một hành vi xảy ra trong quá khứ, lê dài đến hiện tại và hoàn toàn có thể liên tục xảy ra trong tương lai .Ví dụ :- I have worked for this company since 2010. ( Tôi đã thao tác cho công ty này từ năm 2010 )Ta thấy vấn đề “ thao tác cho công ty này ” khởi đầu từ năm 2010 là thời hạn trong quá khứ lê dài đến hiện tại ( đến nay vẫn đang thao tác ở đây ) và còn hoàn toàn có thể liên tục trong tương lai .- She has taught English for 2 years. ( Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi. )2. Diễn tả một hành vi xảy ra trong quá khứ nhưng không xác lập, và muốn nhấn mạnh vấn đề vào tác dụng .

Ví dụ :- I have met her several times. ( Tôi gặp cô ấy vài lần rồi. )Ta xác lập được việc “ gặp cô ấy ” đã khởi đầu trong quá khứ nhưng không rõ là khi nào, và biết được hiệu quả là đến hiện tại là “ gặp được vài lần rồi ”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành xong .- She has written three letters for her friend. ( Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình. )

III. Dấu hiếu nhận biết

– just, recently, lately ( gần đây, vừa mới ), before ( trước kia ), already ( rồi ), ever ( đã từng ), never ( không khi nào, chưa khi nào )- for ( trong khoảng chừng ), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời hạn : for six days ( khoảng chừng 6 ngày ), for a year ( khoảng chừng 1 năm ), for a long time ( khoảng chừng một thời hạn dài ), …- Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ .- Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuôì câu .

SO SÁNH BẰNG

a. Thể khẳng định

S + to + as + adj + as + …

S + V + as + adv + as + …

So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ hoặc trạng từ đó : as + adj / adv + asEx :Lan learns Japanese as well as he does. ( Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy. )The pen is as expensive as the notebook. ( Cái bút đắt bằng quyển sách. )Bruce dresses as smartly as Liz. ( Bruce ăn mặc gọn gàng giống như Liz. )

b. Thể phủ định: 

S + to + not + as/so + adj + as + …

S + V + not+ as /so+ adv + as + … 

Ex :Nha Trang City is not as cold as Hue. ( Thành phố Nha Trang không lạnh bằng Huế. )Nam doesn’t run so fast as Minh. ( Nam không chạy nhanh bằng Minh )

CẤU TRÚC ĐỒNG TÌNH: TOO VÀ EITHER

a) too (cũng, củng vậy, cũng thế): được đặt ở cuối câu, mang nghĩa khẳng định.

– too dùng để diễn đạt sự thêm vào .

S + V, S + V, too

Ex: I like apple juice and I like tea, too.

Tôi thích nước ép táo và tôi củng thích trà nữa .- too dùng để diễn đạt sự đống ý, đồng ý chấp thuận .

S + V,  too.

Ex : He is hungry. Anh ấy đói .

I am hungry, too. Tôi cũng vậy.

b) either (cũng không) đặt ở vj trí cuối câu,  dùng trong câu mang nghĩa phủ định.

– Diễn tả sự bổ trợ thông tin .

S + V (not) + … and S + V (not) + … either.

Ex: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either.

Tôi không thích chiếc áo sơ mi xanh và cũng không thích chiếc váy vàng .- Diễn tả sự ưng ý, đồng ý chấp thuận .

S + V (not) + ,either.

Ex : I don’t like meat. Tôi không thích thịt .I don’t, either. Tôi cũng không

Lưu ý:

a. Khi mệnh đề chính có động từ “ to be ” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “ too ” hoặc “ either ” cũng phải ở thì đó

Ví dụ :I am happy, and you are too. ( Tôi niềm hạnh phúc, và bạn cũng thế )b. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ ( will go, should do, has done … ) thì mệnh đề phụ cũng sử dụng những trợ động từ đó .

Ví dụ:

They will work in the lab tomorrow, and you will too. ( Ngày mai họ sẽ thao tác trong phòng thí nghiệm, cậu cũng thế đấy )She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. ( Cô ấy sẽ không tới buổi họp, và bạn cô ấy cũng thế

MẠO TỪ A/AN

1. Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,… riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít)

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để ra mắt một điều gì chưa đề cập đến trước đó .Ex : A book. Một quyển sách. ( Nói chung về sách )

– a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm.

Ex : a ruler ( cây thước ), a pencil ( cây bút chì ), a pig ( con heo ), a student ( sinh viên ), a one-way street ( đường một chiều ), …

– an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyền âm (a, e, i, o, u)

Ex : an orange ( quả cam ), an uncle ( chú / cậu ), an hour ( giờ )

2. Các trường hơp dùng mạo từ a/an

– Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu

– người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.

Ex : She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp .

– a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.

Ex : My brother’s an engineer. Anh trai mình là kĩ sư .He works as a teacher. ( Anh ấy là một giáo viên. )

– a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của một vật.
Ex: Don’t use the glass as an ashtray.

Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc .

-a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.

Ex : She married a teacher. ( Cô ta kết hôn với một giáo viên. )

– a/ an được dùng để mô tả.

Ex : She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài .Khi miêu tả về tóc ( hair ), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước .Ex : She’s got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen .

SOME/ ANY

a) some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an.

– some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được.

Ex : There’s some water in the fridge. Có một chút ít nước trong tủ lạnh .There is a book on the chair. Có một quyển sách ở trên ghế .There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế .

– Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.

– Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”.

Ex : Did you buy some apples ? ( Bạn ( đã ) có mua một chút ít táo không ? )Could you lend me some money ? ( Bạn hoàn toàn có thể cho tôi mượn một chút ít tiền được chứ ? )

b) any

– any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

– any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được.

– any không có nghĩa xác lập. Khi đặt câu hỏi với “ any ” người nói ý niệm hoài nghi, không biết điều mình hỏi có hay không có .Ex : Are there any apples ? ( Có quả táo nào không ? )No, there aren’t any ( apples ). ( Không, không có quả táo nào cả. )

Is there any butter in the fridge ?( Có chút bơ nào trong tủ lạnh không ? )No, there isn’t any ( butter in the fridge ) .( Không, không có chút bơ nào trong tủ lạnh cả. )

– any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,…).

Ex : He is không tính tiền all day. Come and see him any time you like. ( Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy thăm anh ấy bất kể khi nào bạn thích. )

CÂU BỊ ĐỘNG

Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động ảnh hưởng của hành vi .

I. Cấu trúc

1. Câu bị động thì hiện tại

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơnS + V + O
My mother often washes dishes .
S + be + V3 ( + by O )
Dishes are often washed by my mother .
Hiện tại tiếp nốiS + am / is / are + Ving + O
She is making a cake .
S + am / is / are + being + V3 ( + by O )
A cake is being made by her .
Hiện tại triển khai xongS + have / has + V3 + O
He has washed his car for hours .
S + have / has + been + V3 ( + by O )
His car has been washed by him for hours .

 2. Câu bị động thì quá khứ

Thì

Chủ động

Bị động

Quá khứ đơnS + V-ed + O
My mother bought that washing machine in 2010 .
S + was / were + V3 ( + by O )
That washing machine was bought by my mother in 2010 .
Quá khứ tiếp nốiS + was / were + Ving + O
Yesterday morning she was cutting the grass .
S + was / were + being + V3 ( + by O )
The grass was being cut by her yesterday morning .

3. Câu bị động thì tương lai 

Thì

Chủ động

Bị động

Tương lai đơn
Modal Verbs
S + will / should / can … V + O
I will feed the dogs .
S + will / should / can … be + V3 ( + by O )
The dogs will be fed .

II. Cách dùng

Câu bị động thường dùng trong những trường hợp sau :

1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.

Ex. Her legs were broken in the accident yesterday. ( Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai nạn đáng tiếc ngày hôm qua. )

The house is swept every day. (Ngôi nhà được quét mỗi ngày.)

2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.

Ex : This letter must be written by his sister. ( Lá thư này phải được viết bởi chị gái của anh ấy. )

Loigiaihay.com