Bài tập kèm lời giải môn THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN – Tài liệu text

Bài tập kèm lời giải môn THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.86 KB, 19 trang )

Bài tập kèm lời giải môn THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Bài 1/ Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp không
có lệnh ATO và ATC ( chỉ có lệnh giới hạn) như sau:
Số lệnh cổ phiếu MZ như sau:
Giá tham chiếu 24,5 ngàn đồng
Mua
Giá
Bán
2.200 (khách hàng H)
24,9
400(khách hàng B)
1.000(khách hàng A)
24,8
0
600(khách hàng C)
24,6
1000(khách hàng I)
0
24,5
2.000(khách hàng E)
1.200(khách hàng D)
24,4
1.400(khách hàng F)
1.000(khách hàng G)
24,3
0

Giải:
Bảng 1:Khối lượng đặt mua, bán
(ngàn đồng)
Cộng

Mua
dồn
k/đặt
mua
2.200
2.200 (khách hàng H)
3.200
1.000(khách hàng A)
3.800
600(khách hàng C)
3.800
0

Giá

Bán

Cộng
dồn
k/đặt
bán
4.800
4.400
4.400
3.400

Khối
lượng
được
khớp

2.200
3.200
3.800
3.400

400(khách hàng B)
0
1000(khách hàng I)
2.000(khách hàng
E)
5.000
1.200(khách hàng D)
24,4
1.400(khách hàng
1.400
1.400
F)
6.000
1.000(khách hàng G)
24,3
0
0
0
(giá khớp lệnh là 24,6 ngàn đồng vì đáp ứng các yêu cầu trên)
Bảng 2: Thứ tự giao dịch được thực hiện
TT
Bên mua
Bên bán
Giá
Khối lượng

1
H
F
24,6
1.400
2
H
E
24,6
800
3
A
E
24,6
1.000
4
C
E
24,6
200
5
C
I
24,6
400
Cổ phiếu của khách hàng I chỉ bán được 400, còn lại 600
Bảng 3: Sổ lệnh sau khi khớp
Mua
Giá
Bán

24,9
400(khách hàng B)
24,8
24,6
600(khách hàng I)
24,5
1.200(khách hàng D)
24,4
1.000( khách hàng G)
24,3
24,9
24,8
24,6
24,5

Bài 2/Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp có lệnh
ATO tham gia như sau:
Sổ lệnh của cổ phiếu MZ với giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng như sau:
Mua
Giá
Bán
700(khách hàng H)
27,9
800(khách hàng B)
2.000(khách hàng A)
27,7
1.100(khách hàng C)
27,6
5000(khách hàng I)

400(khách hàng N)
27,5
2.600(khách hàng E)
4.500 (khách hàng D)
27,3
900(khách hàng F)
1.000(khách hàng G)
27,2
ATO
1.000(khách hàng J)

Giải:
Bảng 1:Khối lượng mua bán cộng dồn
k.lượng đặt mua
Giá

Khối lượng chào
bán
9.300+1000=10.300
8.500+1000=9.500
8.500+1000=9.500
3.500+1000=4.500
900+1000=1900
0+1000=1000

Khối lượng được
khớp
700
2.700
3.800

4.200
1.900
1000

700
27,9
2.700
27,7
3.800
27,6
4.200
27,5
8.700
27,3
9.700
27,2
Bảng 2: Thứ tự giao dịch được thực hiện
Thứ tự
Bên mua
Bên bán
Giá
Khối lượng
1
H
J
27,5
700
2
A
J

27,5
300
3
A
F
27,5
900
4
A
E
27,5
800
5
C
E
27,5
1.100
6
N
E
27,5
400
Ở đây lệnh của khách hàng E đã được khớp (bán) 2.300 cổ phiếu, còn 300 sẽ được
chuyển sang đợt khớp lệnh tiếp theo trong ngày giao dịch.
Bảng3 : Sổ lệnh sau khi khớp
Mua
Giá
Bán
27,9
800(B)

27,7
27,6
5000(I)
27,5
300(E)
4.500(D)
27,3
1.000(G)
27,2
Trường hợp có lệnh ATC thì cũng thực hiện như có lệnh ATO

Bài 3/ Khớp lệnh liên tục (đ/vị đồng)
Tại thời điểm MP nhập vào máy giao dịch thì cổ phiếu DP như sau:
a/ Lệnh bán MP
K.lượng mua cp
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán cp
1000(A)
135.000
137.000
1500( C)
2000(B)
134.000
MP
3600(D)
Khách hàng D (đặt lệnh bán MP) bán cho A 1000 cp. Với giá 135000 chưa hết tiếp tục
bán cho B 2000cp với giá 134000, D còn 600cp chưa bán và không thể khớp tiếp được vì
tạm thời hết khách hàng mua, nên lệnh bán MP này chuyển thành lệnh LO bán với mức

giá thấp hơn 1 bước giá (cụ thể là 1000) tức là còn 133.000
b/Lệnh mua MP
K.lượng mua cp
Giá mua
Giá bán
Khối lượng bán cp
2500(C)
130.000
120.000
3000(A)
5500(D)
MP
122000
2300(B)
Khách hàng D đặt lệnh mua MP, mua của A 3000cp với giá 120000 và mua tiếp của B
2300 với mức giá cao hơn là 122000, vẫn chưa đủ và không thể khớp lệnh tiếp được nên
lệnh mua Mp này chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn 1 bước giá, cụ thể là
1000 tức là 123000

BÀI TẬP MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Bài 1:
Bạn phân tích doanh nghiệp X. Giá hiện hành là 20.000đ, EPS của năm
trước là 2000đ, ROE là 12% và giả định không đổi trong tương lai. Cổ tức
chiếm 40% lợi nhuận, lãi suất không rủi ro danh nghĩa là 7%. Tỷ suất sinh
lời kỳ vọng của thị trường (Rm) là 12% và hệ số β của doanh nghiệp X được
xác định ở bảng dưới đây:
Năm
Mức sinh lời
CP X (Ri)

TT (Rm)
1
19.00%
4.00%
2
-9.00%
-12%
3
6.00%
1.00%
4
30.00%
-4.00%
5
10.00%
-3.00%
Hãy định giá chứng khoán của doanh nghiệp X và đưa ra khuyến cáo của
bạn?
Bài giải:
– Hệ số βi
CP X
Năm (Ri) TT(Rm) Ri – E(Ri)

Rm E(Rm)

1
2
3
4
5

TB

0.068
-0.092
0.038
-0.012
-0.002

i 

19.00% 4%
-9.00% -12%
6.00% 1%
30.00% -4%
10.00% -3%
11.2% -2.8%
Covi, m

 m
2

0.078
-0.202
-0.052
0.188
-0.012

[Rm -E(Rm)]2

[Ri -E(Ri)]*[Rm – E(Rm)]

0.004624
0.008464
0.001444
0.000144
0.000004
0.002936

0.005304
0.018584
-0.001976
-0.002256
0.000024
0.00492

0.00492
 1.6757
0.002936

Trong đó Cov(i,m) =  {[Ri – E(Ri) ] * [Rm – E(Rm) ] }/(N-1)
= 0.01968/4=0.00492
2
δ m =  [Rm –E (Rm) ]2/N = 0.01468/5 = 0.002936
Tỷ suất sinh lời yêu cầu:

k = rf + β*(rm – rf) = 7 + 1.6757*(12 – 7) = 15.378% = 0.15378
Tỷ lệ tăng trưởng:

g = b* ROE = (1 – 0.4) * 0.12 = 0.072
Cổ tức năm trước: D0
D0 = E0* (1 – b) = 2000 * (1 + 0.6) = 8000 đ
Cổ tức năm tới: D1
D1 = D0 * (1 + g) = 8000 * (1 + 0.072) = 8576 đ
Định giá cổ phiếu: P0
P0 = D0 / (k – g) = 8576 / (0.15378 – 0.072) = 10486.67 đ
Như vậy định giá cổ phiếu của công ty X nhỏ hơn giá niêm yết trên thị
trường.
Khuyến cáo là nên bán cổ phiếu.
Bài 2:
Hai trái phiếu A và B có mệnh giá 1000$, thời hạn 4 năm, lãi suất danh
nghĩa 9%, trong đó trái phiếu A là trái phiếu Coupon, trái phiếu B là trái
phiếu niên kim cố định.
– Một nhà đầu tư cho rằng với mức độ rủi ro của trái phiếu, nhà đầu tư
này yêu cầu tỷ lệ lợi tức với từng trái phiếu lần lượt là 8% và 10%. với tỷ lệ
lợi tức yêu cầu đó, giá mà nhà đầu tư có thể chấp nhận là bao nhiêu?
– Trên trung tâm giao dịch, các trái phiếu trên được yết giá lần lượt là
97,5% và 105%. Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu của từng trái phiếu trên?
– Tìm độ co giãn của các trái phiếu trên. Các nhà kinh tế dự báo lãi suất
thị trường giảm 0,5%. với thông tin đó hãy đánh giá ảnh hưởng của lãi suất
tới từng trái phiếu.
Bài giải:
a. giá mà nhà đầu tư có thể chấp nhận đối với từng trái phiếu:
Trái phiếu coupon (A):
Giá trị hiện tại của trái phiếu A

1 k   1  C
1 k  1 k 
n

I
PV  *
K

n

n

Trong đó:
I = C * i = 1000 *0.09 = 90$
k = 0.08
n=4

10.08  1  1000  1033.1212$
10.08 10.08
4

90
PV 
*

0.08

4

4

Vậy với mức kỳ vọng yêu cầu là 8% nhà đầu tư có thể chấp nhận mức giá

đối với trái phiếu A là 1033.1212 $.
Trái phiếu niên kim cố định (B):
Giá trị hiện tại của trái phiếu B:
n

PV b  
t 1

a

1 k 

t

Giá trị của niên kim:
a

1i  1000 * 0.09 * 10.09  3086686 $
1i  1
10.09  1
n

C *i *

4

n

4

 1
1
1
1 


308
.
6686



 978.4379$
PV b
1
2
3
4

1.1 1.1 1.1 1.1 

Như vậy với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 10% thì nhà đầu tư có thể chấp nhận
mua trái phiếu B với mức giá 978,4379$.
b. Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu:
Giá của 2 trái phiếu niêm yết trên thị trường lần lượt là: 975$ và 1050$
Trái phiếu A:
Theo giả thiết ta có P0A = 975 < 1033.1212 = PVA
 ka > k = 8% (1)

Thử k1 = 9.5%
PV1 = 983.9776 > 975 = P0A
 ka > k1 = 9.5% (2)
Thử k2 = 10%
PV2 = 968.3013 < 975 = P0A
 ka < k2 = 10% (3)
Áp dụng công thức nội suy tuyến tính ta có:

PV  P
PV  PV
2

0A

2

k

1

 10 
a

k

a

 10

9.5  10
0,5 * 968,3013  975
 9,7863%
968,3013  983,9776

Vậy ka = 9.7863%
Trái phiếu B:
Theo giả thiết ta có P0B = 1050 > 978.4379 = PVB
 kb < k = 10% (1) Thử k1 = 7%
PV1 = 1045.5257$ < 1050$ = P0B
 kb < k1 = 7% (2) Thử k2 = 6.5%
PV2 = 1057.4364 > 1050 = P0B
 kb > k2 = 6.5%

(3)

Áp dụng công thức:

PV  P
PV  PV
2

k

0A

2

k

 6.5

7  6.5

1

B

 6.5 

b

1057.4364  1050
 6.8121 %

1057.4364  1045.5257

Vậy kb = 6.8121%
Vậy với mức giá niêm yết trên thị trường P0A = 975$; P0B = 1050$ thì nhà
đầu tư sẽ yêu cầu tỷ lệ lợi tức lần lượt là 9.7863 % và 6.8121 %.
c. Độ co giãn của các trái phiếu
Trái phiếu A:
n


D
X

A

1
1

u

t 1

t * CFt

1 k   x
t

P

P

0

2 * 90
2

A

0A

3 * 90

3

4 * 90  10000
4

1.097863 1.097863 1.097863 1.097863

D

u

3436.55213
 3.5247
975

 3436.55213

Khi lãi suất thị trường giảm 0.5%
ΔP = – MD * Δi = – Du *Δi/(1+ k)
 ΔP = – 3.5247 * (-0.5)/1.097863 = 1.6052%
Vậy khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì giá trái phiếu A tăng 1.6052%
Trái phiếu B:
n


D

u

t 1

t * It

1 k 

2

P

0B

X
P

B

0B



1
1
1
1



308
.
6686

*



Xb
1
2
3
4

1.068121 1.068121 1.068121 1.068121 

Xb = 2538.5534

D

u

2538.5534
 2.4176
1050

Khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì:
ΔP = – MD * Δi = – Du *Δi/(1+ k)
ΔP = – 2.4176 * (-0.5)/1.068121 = 1.1317 %
Vậy khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì giá trái phiếu B tăng 1.1317%.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOATÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG – BỘ MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
HỆ THỐNG BÀI TẬP DÀNH CHO MÔN HỌC:
TÊN MÔN HỌC
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

MÃ MÔN HỌC
B02003

Chương 1: Thị trường tài chính
1. Phân biệt thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thị trường chứng khoán là thị trường
vốn hay thị trường tiền tệ?
Trắc nghiệm:
1. Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
a. Ngắn hạn
b. Trung hạn
c. Dài hạn
d. Tất cả đều đúng.
2. Các công cụ nợ và giấy tờ thương mại ngắn hạn được giao dịch trên:
a. Thị trường vốn
b. Thị trường tiền tệ
c. Cả hai thị trường
3. Giao dịch cổ phiếu đã phát hành được giao dịch trên thị trường:
a. Thị trường sơ cấp
b. Thị trường thứ cấp
c. Cả hai thị trường
4. Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
a)
b)

c)
d)

Tiền tệ
Các công cụ tài chính ngắn hạn
Các công cụ tài chính trung và dài hạn
Kỳ phiếu

5. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a) Thị trường liên ngân hàng

b) Thị trường mở
c) Thị trường vốn
d) Thị trường tín dụng
6. Chính phủ có thể phát hành:
a)
b)
c)
d)

Trái phiếu
Trái phiếu và tín phiếu
Trái phiếu và cổ phiếu
Tín phiếu và cổ phiếu

7. Thị trường tài chính bao gồm:
a)
b)
c)

d)

Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Thị trường vốn và thị trường hối đoái
Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn

8. Chức năng của thị trường tài chính là:
a)
b)
c)
d)

Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
Hình thành giá các tài sản tài chính
Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
Tất cả các chức năng trên

9. Thị trường chứng khoán không phải là:
a)
b)
c)
d)

Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm
Định chế tài chính trực tiếp
Nơi giao dịch cổ phiếu
Nơi đấu thầu các tín phiếu

Chương 2: Thị trường chứng khoán

1. Sơ lược tình hình thị trường chứng khoán chính thức và thị trường OTC Việt
Nam trong 2 năm gần đây?
2. “Thị trường chứng khoán sơ cấp là tiền đề cho thị trường chứng khoán thứ cấp.
Ngược lại, thị trường chứng khoán thứ cấp là động lực phát triển cho thị trường
sơ cấp”. Chứng minh.
Trắc nghiệm:

1. Khi thi ̣trường bấ t đô ̣ng sản đóng băng, thị trường chứng khoán thường có xu
hướng:
a)
b)
c)
d)

Tăng
Giảm
Hoàn toàn không ảnh hưởng
Đóng băng theo thị trường bất động sản

3. Thị trường chứng khoán bao gồm:
a)
b)
c)
d)

Thị trường vốn và thị trường thuê mua
Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
Tất cả các câu trên

4. Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm:
a)
b)
c)
d)

Thị trường nợ và thị trường vốn
Thị trường tập trung (TC) và thị trường phi tập trung (OTC)
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Cả 3 câu trên đều đúng

5. Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:
a)
b)
c)
d)
6.

Thị trường thứ ba và thị trường OTC
Thị trường tập trung và thị trường OTC
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
Một công ty cổ phần thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:

a)
b)
c)
d)

Không thay đổi gì
Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp

7. Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường chứng khoán thứ cấp:
I) Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
II) Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
III) Tạo ra người đầu cơ
IV) Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành
a) I và II
b) I, II, và III

c) I, III, và IV
d) Tất cả
8. Thị trường OTC là :
a)
b)
c)
d)

Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
Thị trường giao dịch theo phương thức thoả thuận
Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thoả thuận
Không có câu nào đúng

9. Đối tượng tham gia mua – bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể
là:
a)

b)
c)
d)

Chính phủ
Uỷ ban chứng khoán nhà nước
Quỹ đầu tư chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán

10. Thị trường chứng khoán thứ cấp là:
a)
b)
c)
d)

Thị trường huy động vốn
Thị trường tạo hàng hoá chứng khoán
Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
Tất cả đều đúng

11. Chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp là:
a)
b)
c)
d)

Huy động vốn
Tập trung vốn
Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp
Tất cả các chức năng a, b và c nêu trên

Chương 3: Chứng khoán và giao dịch chứng khoán
1. Để huy động vốn từ công chúng đầu tư, một Công ty cổ phần có bao nhiêu cách
kêu gọi vốn? Trình bày các cách thức huy động vốn đấy? So sánh.
2. Tính giá khớp lệnh:
Stt

Khối
lượng

Giá mua

Giá khớp

Khối
lượng
khớp

Giá
bán

Khối
lượng

Stt

1
2
3

1000
5.000
1.400

26
25
24
23

25
24
23

4.000
200
4.000
1.500

4
5
6
7

3. Bài tập: Tính Index của phiên giao dịch ngày 18/03/2011

Tên công ty

Tên cổ Giá đóng cửa ngày Số lượng cổ Giá trị
phiếu

18/03/2011)
phiếu niêm yết trường
(VND)

Cơ điện lạnh

REE

13.800

15.000.000

Các vật liệu viễn SAM
thong

15.200

12.000.000

Giấy Hải Phòng

HAP

10.000

1.008.000

Transimex

TMS

25.600

2.200.000

thị

Tổng

4. So sánh các tiêu chuẩn niêm yết giữa hai sàn giao dịch chứng khoán niêm yết của
Việt Nam hiện nay là HNX (Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội) và HSX
(Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh).
Chương 4: Định giá chứng khoán
1- Nếu gửi 50 triệu đồng vào NH trong 5 năm, lãi suất 9,5%/năm thì sau 5 năm số
tiền nhận được là bao nhiêu?
2- Nếu tôi bỏ toàn bộ số tiền100.000.000 đồng tiết kiệm được để mua trái phiếu
chính phủ kỳ hạn 3 năm, loại lãi suất gộp, 11% năm và giữ trái phiếu đến khi đáo
hạn thì tôi sẽ nhận được bao nhiêu tiền?
3- Công cụ phái sinh là gì, những ưu điểm của công cụ này? Hiện nay ở Việt Nam
đã cho phép các công ty chứng khoán sử dụng các công cụ này chưa?

4- Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá $20 vào năm 2009, dự tính được hưởng lời năm
1 là $1, tiền lời này dự đoán sẽ tăng với tốc độ 10%/năm. Định giá cp vào năm đầu
năm 2010?
5- Một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 VND. Lãi suất 10%/năm và đáo hạn
trong 3 năm. Hãy tính giá trị của TP trong các trường hợp lãi suất Thị trường thay
đổi:
a. 10%
b. 12%

c. 8%
Chương 5:
1. Lý thuyết Dow là gì? Sơ lược về lý thuyết Dow.
Trong lý thuyết Dow có đề cập đến việc hai chỉ số phải xác nhận lẫn nhau trước khi
xác nhận xu thế chung cho toàn thị trường. Ví dụ như chỉ số Dow Jones Industry và
Dow Jones Transport, tuy hai chỉ số này tách biệt nhưng có liên quan mật thiết và
thể hiện tình hình chung của thị trường.
Ở Việt Nam thì chỉ số HNX – Index và VN- Index có sự liên hệ với nhau hay
không?
2. Tính chỉ số tài chính:
Tài sản
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
I

Tiền mặt và tương đương tiền
1. Tiền mặt tại quỹ

95,862,705,154
6,626,755,914
6,626,755,914

2. Tiền gửi ngân hàng
3. Tiền đang chuyển
II

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu tư ngắn hạn khác
3. D/phòng giảm giá đ.tư ngắn hạn

III Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hang

55,605,132,986
26,735,521,848

2. Trả trước cho người bán

6,587,192,396

3. Phải thu nội bộ
4. Phải thu theo tiến độ KH HĐ
XD
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản thu khó đòi
(*)
IV Hàng tồn kho

22,546,896,367
(264,477,625)

20,081,789,399

1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
4. Chi phí SX, KD dở dang
5. Thành phẩm tồn kho
6. Hàng hoá tồn kho

20,081,789,399

7. Hàng gửi đi bán
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V

Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước
2. Thuế GGGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu
NN
4. Tài sản ngắn hạn khác

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
I

Các khoản phải thu dài hạn

II

Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế

13,549,026,855
1,246,704,705
7,507,727,266
4,794,594,884

33,281,847,691

16,276,816,318
22,651,923,892
(8,131,505,654)

1. Tài sản hữu hình
– Nguyên giá
– Khấu hao kũy kế
2. Tài sản vô hình
– Nguyên giá
– Khấu hao kũy kế

12,198,719,344
19,711,947,716
(7,513,228,372)
2,321,698,894
2,939,976,176
(618,277,282)

3. Tài sản thuê tài chính
– Nguyên giá
– Khấu hao kũy kế
4. Chi phí XDCB dở dang
III Bất động sản đầu tư
– Nguyên giá
– Khấu hao kũy kế
Các khoản đầu tư tài chính dài
IV

hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào cty liên kết, LD

1,756,398,080

14,147,326,941

14,147,326,941

3. Đầu tư dài hạn khác
4. D/phòng giảm giá CK đ.tư dài
hạn
V

Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn

2,857,704,432
2,857,704,432

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN

129,144,552,845

Nợ và vốn chủ sở hữu
NỢ PHẢI TRẢ
I

Nợ ngắn hạn

113,827,903,627

107,089,811,166
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán

69,169,207,061
2,639,050,510

3. Người mua trả tiền trước

19,431,097,267
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ KH HĐ XD
9. Các khoản phải trả, phải nộp
khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II

Nợ dài hạn

136,299,346

571,419,600

5,310,099,252

6,738,092,461

1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn

6,738,092,461

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn

Vốn chủ sở hữu
I

Nguồn vốn, quỹ
1. Vốn đầu tư chủ SH

15,316,649,218
15,311,965,382
16,227,771,951

2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu ngân quỹ

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá
7. Quỹ đầu tư phát triển

10,355,230

8. Quỹ dự phòng tài chính
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận chưa phân phối

(926,161,799)

11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II

Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi

4,683,836
4,683,836

3. Nguồn kinh phí
4. Nguồn k.phí đã hình thành
TSCĐ
TỔNG NGUỒN VỐN
Doanh thu thuần
Doanh thu hoạt động chính

129,144,552,845

488,783,843,025
488,783,843,025

Doanh thu khác
Giá vốn hàng bán

472,695,664,719
472,695,664,719

Lãi gộp
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hang
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác

16,088,178,306
5,829,367,171
5,469,592,028
4,766,808,350
2,812,312,999
8,379,965,803
5,255,674,647
4,886,485,211
10,275,789,985

Lợi nhuận khác
Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế

(5,389,304,774)
(133,630,127)

Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế

(133,630,127)

Tính chỉ số :
• Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ: Tỷ số thanh khoản hiện hành, tỷ số thanh
toán nhanh
• Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động, ROA, ROE
• Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (
Inventory Turnover Ratio), Tỷ số vòng quay tài sản cố định (Fix assets turnover).
• Nhóm chỉ tiêu đánh giá cổ phiếu: EPS, P/E, P/B.

Chương 6: Quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư là gì? Nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư (mua chứng chỉ quỹ) có lợi
ích gì? Phân loại quỹ Quỹ đóng, Quỹ mở; Quỹ thành viên, Quỹ đại chúng; Quỹ đầu
tư dạng công ty, Quỹ đầu tư dạng tín thác.
Các Quỹ đầu tư chứng khoán đang lâm vào tình trạng khó khăn do thị trường chứng
khoán chưa có dấu hiệu phục hồi, đưa ra một số biện pháp để cải thiện hiệu quả đầu
tư cho các quỹ trong tình trạng hiện nay?
2. Tính tổng giá trị tài sản theo hiện giá(10.000 chứng chỉ quỹ)
SSI Giá TT
70.000 VND Số lượng: 2000

FBT Giá TT
127.000 VND
Số lượng: 500
Tiền mặt : 120 tr
Vốn vay: 200 tr
a. Tính NAV?
b. Giá chứng chỉ quỹ?

Muadồnk / đặtmua2. 2002.200 ( người mua H ) 3.2001.000 ( người mua A ) 3.800600 ( người mua C ) 3.800 GiáBánCộngdồnk / đặtbán4. 8004.4004.4003.400 Khốilượngđượckhớp2. 2003.2003.8003.400400 ( người mua B ) 1000 ( người mua I ) 2000 ( khách hàngE ) 5.0001.200 ( người mua D ) 24,41. 400 ( khách hàng1. 4001.400 F ) 6.0001.000 ( người mua G ) 24,3 ( giá khớp lệnh là 24,6 ngàn đồng vì phân phối những nhu yếu trên ) Bảng 2 : Thứ tự thanh toán giao dịch được thực hiệnTTBên muaBên bánGiáKhối lượng24, 61.40024,680024, 61.00024,620024, 6400C ổ phiếu của người mua I chỉ bán được 400, còn lại 600B ảng 3 : Sổ lệnh sau khi khớpMuaGiáBán24, 9400 ( người mua B ) 24,824,6600 ( người mua I ) 24,51. 200 ( người mua D ) 24,41. 000 ( người mua G ) 24,324,924,824,624,5 Bài 2 / Xác định giá và khối lượng thanh toán giao dịch của thị trường trong trường hợp có lệnhATO tham gia như sau : Sổ lệnh của CP MZ với giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng như sau : MuaGiáBán700 ( người mua H ) 27,9800 ( người mua B ) 2000 ( người mua A ) 27,71. 100 ( người mua C ) 27,65000 ( người mua I ) 400 ( người mua N ) 27,52. 600 ( người mua E ) 4.500 ( người mua D ) 27,3900 ( người mua F ) 1.000 ( người mua G ) 27,2 ATO1. 000 ( người mua J ) Giải : Bảng 1 : Khối lượng mua và bán cộng dồnk. lượng đặt muaGiáKhối lượng chàobán9. 300 + 1000 = 10.3008.500 + 1000 = 9.5008.500 + 1000 = 9.5003.500 + 1000 = 4.500900 + 1000 = 19000 + 1000 = 1000K hối lượng đượckhớp7002. 7003.8004.2001.900100070027,92. 70027,73. 80027,64. 20027,58. 70027,39. 70027,2 Bảng 2 : Thứ tự thanh toán giao dịch được thực hiệnThứ tựBên muaBên bánGiáKhối lượng27, 570027,530027,590027,580027,51. 10027,5400 Ở đây lệnh của người mua E đã được khớp ( bán ) 2.300 CP, còn 300 sẽ đượcchuyển sang đợt khớp lệnh tiếp theo trong ngày thanh toán giao dịch. Bảng3 : Sổ lệnh sau khi khớpMuaGiáBán27, 9800 ( B ) 27,727,65000 ( I ) 27,5300 ( E ) 4.500 ( D ) 27,31. 000 ( G ) 27,2 Trường hợp có lệnh ATC thì cũng triển khai như có lệnh ATOBài 3 / Khớp lệnh liên tục ( đ / vị đồng ) Tại thời gian MP nhập vào máy thanh toán giao dịch thì CP DP như sau : a / Lệnh bán MPK.lượng mua cpGiá muaGiá bánKhối lượng bán cp1000 ( A ) 135.000137.0001500 ( C ) 2000 ( B ) 134.000 MP3600 ( D ) Khách hàng D ( đặt lệnh bán MP ) bán cho A 1000 cp. Với giá 135000 chưa hết tiếp tụcbán cho B 2000 cp với giá 134000, D còn 600 cp chưa bán và không hề khớp tiếp được vìtạm thời hết người mua mua, nên lệnh bán MP này chuyển thành lệnh LO bán với mứcgiá thấp hơn 1 bước giá ( đơn cử là 1000 ) tức là còn 133.000 b / Lệnh mua MPK.lượng mua cpGiá muaGiá bánKhối lượng bán cp2500 ( C ) 130.000120.0003000 ( A ) 5500 ( D ) MP1220002300 ( B ) Khách hàng D đặt lệnh mua MP, mua của A 3000 cp với giá 120000 và mua tiếp của B2300 với mức giá cao hơn là 122000, vẫn chưa đủ và không hề khớp lệnh tiếp được nênlệnh mua Mp này chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn 1 bước giá, đơn cử là1000 tức là 123000B ÀI TẬP MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNBài 1 : Bạn nghiên cứu và phân tích doanh nghiệp X. Giá hiện hành là 20.000 đ, EPS của nămtrước là 2000 đ, ROE là 12 % và giả định không đổi trong tương lai. Cổ tứcchiếm 40 % doanh thu, lãi suất vay không rủi ro đáng tiếc danh nghĩa là 7 %. Tỷ suất sinhlời kỳ vọng của thị trường ( Rm ) là 12 % và thông số β của doanh nghiệp X đượcxác định ở bảng dưới đây : NămMức sinh lờiCP X ( Ri ) TT ( Rm ) 19.00 % 4.00 % – 9.00 % – 12 % 6.00 % 1.00 % 30.00 % – 4.00 % 10.00 % – 3.00 % Hãy định giá chứng khoán của doanh nghiệp X và đưa ra khuyến nghị củabạn ? Bài giải : – Hệ số βiCP XNăm ( Ri ) TT ( Rm ) Ri – E ( Ri ) Rm E ( Rm ) TB0. 068 – 0.0920.038 – 0.012 – 0.002  i  19.00 % 4 % – 9.00 % – 12 % 6.00 % 1 % 30.00 % – 4 % 10.00 % – 3 % 11.2 % – 2.8 % Cov  i, m    m  0.078 – 0.202 – 0.0520.188 – 0.012 [ Rm – E ( Rm ) ] 2 [ Ri – E ( Ri ) ] * [ Rm – E ( Rm ) ] 0.0046240.0084640.0014440.0001440.0000040.0029360.0053040.018584 – 0.001976 – 0.0022560.0000240.004920.00492  1.67570.002936 Trong đó Cov ( i, m ) =  { [ Ri – E ( Ri ) ] * [ Rm – E ( Rm ) ] } / ( N-1 ) = 0.01968 / 4 = 0.00492 δ m =  [ Rm – E ( Rm ) ] 2 / N = 0.01468 / 5 = 0.002936 Tỷ suất sinh lời nhu yếu : k = rf + β * ( rm – rf ) = 7 + 1.6757 * ( 12 – 7 ) = 15.378 % = 0.15378 Tỷ lệ tăng trưởng : g = b * ROE = ( 1 – 0.4 ) * 0.12 = 0.072 Cổ tức năm trước : D0D0 = E0 * ( 1 – b ) = 2000 * ( 1 + 0.6 ) = 8000 đCổ tức năm tới : D1D1 = D0 * ( 1 + g ) = 8000 * ( 1 + 0.072 ) = 8576 đĐịnh giá CP : P0P0 = D0 / ( k – g ) = 8576 / ( 0.15378 – 0.072 ) = 10486.67 đNhư vậy định giá CP của công ty X nhỏ hơn giá niêm yết trên thịtrường. Khuyến cáo là nên bán CP. Bài 2 : Hai trái phiếu A và B có mệnh giá 1000 $, thời hạn 4 năm, lãi suất vay danhnghĩa 9 %, trong đó trái phiếu A là trái phiếu Coupon, trái phiếu B là tráiphiếu niên kim cố định và thắt chặt. – Một nhà góp vốn đầu tư cho rằng với mức độ rủi ro đáng tiếc của trái phiếu, nhà đầu tưnày nhu yếu tỷ suất cống phẩm với từng trái phiếu lần lượt là 8 % và 10 %. với tỷ lệlợi tức nhu yếu đó, giá mà nhà đầu tư hoàn toàn có thể gật đầu là bao nhiêu ? – Trên TT thanh toán giao dịch, những trái phiếu trên được yết giá lần lượt là97, 5 % và 105 %. Xác định tỷ suất cống phẩm nhu yếu của từng trái phiếu trên ? – Tìm độ co và giãn của những trái phiếu trên. Các nhà kinh tế tài chính dự báo lãi suấtthị trường giảm 0,5 %. với thông tin đó hãy nhìn nhận tác động ảnh hưởng của lãi suấttới từng trái phiếu. Bài giải : a. giá mà nhà đầu tư hoàn toàn có thể gật đầu so với từng trái phiếu : Trái phiếu coupon ( A ) : Giá trị hiện tại của trái phiếu A  1  k   1  C  1  k   1  k  PV  * Trong đó : I = C * i = 1000 * 0.09 = 90 USD k = 0.08 n = 4  1  0.08   1  1000  1033.1212 USD  1  0.08   1  0.08  90PV  0.08 Vậy với mức kỳ vọng nhu yếu là 8 % nhà đầu tư hoàn toàn có thể gật đầu mức giáđối với trái phiếu A là 1033.1212 USD. Trái phiếu niên kim cố định và thắt chặt ( B ) : Giá trị hiện tại của trái phiếu B : PV b   t  1  1  k  Giá trị của niên kim : a   1  i   1000 * 0.09 *  1  0.09   3086686 USD  1  i   1  1  0.09   1C * i *  11   3086686  978.4379 $ PV b4   1.1 1.1 1.1 1.1  Như vậy với tỷ suất cống phẩm nhu yếu là 10 % thì nhà đầu tư hoàn toàn có thể chấp nhậnmua trái phiếu B với mức giá 978,4379 $. b. Xác định tỷ suất cống phẩm nhu yếu : Giá của 2 trái phiếu niêm yết trên thị trường lần lượt là : 975 $ và 1050 USD Trái phiếu A : Theo giả thiết ta có P0A = 975 < 1033.1212 = PVA  ka > k = 8 % ( 1 ) Thử k1 = 9.5 % PV1 = 983.9776 > 975 = P0A  ka > k1 = 9.5 % ( 2 ) Thử k2 = 10 % PV2 = 968.3013 < 975 = P0A  ka < k2 = 10 % ( 3 ) Áp dụng công thức nội suy tuyến tính ta có : PV  PPV  PV0A  10   109.5  100,5 *  968,3013  975   9,7863 % 968,3013  983,9776 Vậy ka = 9.7863 % Trái phiếu B : Theo giả thiết ta có P0B = 1050 > 978.4379 = PVB  kb < k = 10 % ( 1 ) Thử k1 = 7 % PV1 = 1045.5257 $ < 1050 $ = P0B  kb < k1 = 7 % ( 2 ) Thử k2 = 6.5 % PV2 = 1057.4364 > 1050 = P0B  kb > k2 = 6.5 % ( 3 ) Áp dụng công thức : PV  PPV  PV0A  6.57  6.5  6.5  1057.4364  1050  6.8121 % 1057.4364  1045.5257 Vậy kb = 6.8121 % Vậy với mức giá niêm yết trên thị trường P0A = 975 USD ; P0B = 1050 $ thì nhàđầu tư sẽ nhu yếu tỷ suất cống phẩm lần lượt là 9.7863 % và 6.8121 %. c. Độ co và giãn của những trái phiếuTrái phiếu A : t  1 t * CFt  1  k   x2 * 900A3 * 904 *  90  10000  1.097863 1.097863 1.097863 1.0978633436.55213  3.5247975  3436.55213 Khi lãi suất vay thị trường giảm 0.5 % ΔP = – MD * Δi = – Du * Δi / ( 1 + k )  ΔP = – 3.5247 * ( – 0.5 ) / 1.097863 = 1.6052 % Vậy khi lãi suất vay thị trường giảm 0.5 % thì giá trái phiếu A tăng 1.6052 % Trái phiếu B : t  1 t * It  1  k  0B0 B3086686Xb4   1.068121 1.068121 1.068121 1.068121  Xb = 2538.55342538.5534  2.41761050 Khi lãi suất vay thị trường giảm 0.5 % thì : ΔP = – MD * Δi = – Du * Δi / ( 1 + k ) ΔP = – 2.4176 * ( – 0.5 ) / 1.068121 = 1.1317 % Vậy khi lãi suất vay thị trường giảm 0.5 % thì giá trái phiếu B tăng 1.1317 %. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOATÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG – BỘ MÔN : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPHỆ THỐNG BÀI TẬP DÀNH CHO MÔN HỌC : TÊN MÔN HỌCTHỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNMà MÔN HỌCB02003Chương 1 : Thị trường tài chính1. Phân biệt thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thị trường chứng khoán là thị trườngvốn hay thị trường tiền tệ ? Trắc nghiệm : 1. Thị trường kinh tế tài chính là nơi kêu gọi vốn : a. Ngắn hạnb. Trung hạnc. Dài hạnd. Tất cả đều đúng. 2. Các công cụ nợ và sách vở thương mại thời gian ngắn được thanh toán giao dịch trên : a. Thị trường vốnb. Thị trường tiền tệc. Cả hai thị trường3. Giao dịch CP đã phát hành được thanh toán giao dịch trên thị trường : a. Thị trường sơ cấpb. Thị trường thứ cấpc. Cả hai thị trường4. Thị trường vốn là thị trường thanh toán giao dịch : a ) b ) c ) d ) Tiền tệCác công cụ kinh tế tài chính ngắn hạnCác công cụ kinh tế tài chính trung và dài hạnKỳ phiếu5. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của : a ) Thị trường liên ngân hàngb ) Thị trường mởc ) Thị trường vốnd ) Thị trường tín dụng6. nhà nước hoàn toàn có thể phát hành : a ) b ) c ) d ) Trái phiếuTrái phiếu và tín phiếuTrái phiếu và cổ phiếuTín phiếu và cổ phiếu7. Thị trường kinh tế tài chính gồm có : a ) b ) c ) d ) Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệThị trường tiền tệ và thị trường vốnThị trường vốn và thị trường hối đoáiThị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn8. Chức năng của thị trường kinh tế tài chính là : a ) b ) c ) d ) Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốnHình thành giá những gia tài tài chínhTạo tính thanh khoản cho gia tài tài chínhTất cả những công dụng trên9. Thị trường chứng khoán không phải là : a ) b ) c ) d ) Nơi tập trung chuyên sâu và phân phối những nguồn vốn tiết kiệmĐịnh chế tài chính trực tiếpNơi thanh toán giao dịch cổ phiếuNơi đấu thầu những tín phiếuChương 2 : Thị trường chứng khoán1. Sơ lược tình hình thị trường chứng khoán chính thức và thị trường OTC ViệtNam trong 2 năm gần đây ? 2. “ Thị trường chứng khoán sơ cấp là tiền đề cho thị trường chứng khoán thứ cấp. Ngược lại, thị trường chứng khoán thứ cấp là động lực tăng trưởng cho thị trườngsơ cấp ”. Chứng minh. Trắc nghiệm : 1. Khi thi ̣ trường bấ t đô ̣ ng sản ngừng hoạt động, thị trường chứng khoán thường có xuhướng : a ) b ) c ) d ) TăngGiảmHoàn toàn không ảnh hưởngĐóng băng theo thị trường bất động sản3. Thị trường chứng khoán gồm có : a ) b ) c ) d ) Thị trường vốn và thị trường thuê muaThị trường CP và thị trường trái phiếuThị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạnTất cả những câu trên4. Căn cứ vào sự luân chuyển của những nguồn vốn, TTCK chia làm : a ) b ) c ) d ) Thị trường nợ và thị trường vốnThị trường tập trung chuyên sâu ( TC ) và thị trường phi tập trung chuyên sâu ( OTC ) Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấpCả 3 câu trên đều đúng5. Căn cứ vào phương pháp hoạt động giải trí, TTCK gồm có : a ) b ) c ) d ) 6. Thị trường thứ ba và thị trường OTCThị trường tập trung chuyên sâu và thị trường OTCCả a và b đều đúngCả a và b đều saiMột công ty CP thông tin sẽ triển khai gộp CP, điều này sẽ làm : a ) b ) c ) d ) Không biến hóa gìTăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phầnGiảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phầnTăng mệnh giá tương tự với chỉ số gộp7. Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường chứng khoán thứ cấp : I ) Thị trường thanh toán giao dịch chứng khoán mua đi bán lạiII ) Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tưIII ) Tạo ra người đầu cơIV ) Tạo ra vốn cho tổ chức triển khai phát hànha ) I và IIb ) I, II, và IIIc ) I, III, và IVd ) Tất cả8. Thị trường OTC là : a ) b ) c ) d ) Thị trường thanh toán giao dịch theo phương pháp khớp lệnhThị trường thanh toán giao dịch theo phương pháp thoả thuậnThị trường thanh toán giao dịch theo phương pháp khớp lệnh và phương pháp thoả thuậnKhông có câu nào đúng9. Đối tượng tham gia mua – bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thểlà : a ) b ) c ) d ) Chính phủUỷ ban chứng khoán nhà nướcQuỹ góp vốn đầu tư chứng khoánSở thanh toán giao dịch chứng khoán10. Thị trường chứng khoán thứ cấp là : a ) b ) c ) d ) Thị trường kêu gọi vốnThị trường tạo hàng hoá chứng khoánThị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoánTất cả đều đúng11. Chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp là : a ) b ) c ) d ) Huy động vốnTập trung vốnXác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấpTất cả những công dụng a, b và c nêu trênChương 3 : Chứng khoán và thanh toán giao dịch chứng khoán1. Để kêu gọi vốn từ công chúng góp vốn đầu tư, một Công ty CP có bao nhiêu cáchkêu gọi vốn ? Trình bày những phương pháp kêu gọi vốn đấy ? So sánh. 2. Tính giá khớp lệnh : SttKhốilượngGiá muaGiá khớpKhốilượngkhớpGiábánKhốilượngStt10005. 0001.400262524232524234.0002004.0001.5003. Bài tập : Tính Index của phiên thanh toán giao dịch ngày 18/03/2011 Tên công tyTên cổ Giá đóng cửa ngày Số lượng cổ Giá trịphiếu18 / 03/2011 ) phiếu niêm yết trường ( VND ) Cơ điện lạnhREE13. 80015.000.000 Các vật tư viễn SAMthong15. 20012.000.000 Giấy Hải PhòngHAP10. 0001.008.000 TransimexTMS25. 6002.200.000 thịTổng4. So sánh những tiêu chuẩn niêm yết giữa hai sàn thanh toán giao dịch chứng khoán niêm yết củaViệt Nam lúc bấy giờ là HNX ( Sở thanh toán giao dịch chứng khoán thành phố TP. Hà Nội ) và HSX ( Sở thanh toán giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ). Chương 4 : Định giá chứng khoán1 – Nếu gửi 50 triệu đồng vào NH trong 5 năm, lãi suất vay 9,5 % / năm thì sau 5 năm sốtiền nhận được là bao nhiêu ? 2 – Nếu tôi bỏ hàng loạt số tiền100. 000.000 đồng tiết kiệm ngân sách và chi phí được để mua trái phiếuchính phủ kỳ hạn 3 năm, loại lãi suất vay gộp, 11 % năm và giữ trái phiếu đến khi đáohạn thì tôi sẽ nhận được bao nhiêu tiền ? 3 – Công cụ phái sinh là gì, những ưu điểm của công cụ này ? Hiện nay ở Việt Namđã được cho phép những công ty chứng khoán sử dụng những công cụ này chưa ? 4 – Nếu bạn mua 1 CP với giá USD 20 vào năm 2009, dự trù được hưởng lời năm1 là USD 1, tiền lời này Dự kiến sẽ tăng với vận tốc 10 % / năm. Định giá cp vào năm đầunăm 2010 ? 5 – Một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 VND. Lãi suất 10 % / năm và đáo hạntrong 3 năm. Hãy tính giá trị của TP trong những trường hợp lãi suất vay Thị trường thayđổi : a. 10 % b. 12 % c. 8 % Chương 5 : 1. Lý thuyết Dow là gì ? Sơ lược về kim chỉ nan Dow. Trong triết lý Dow có đề cập đến việc hai chỉ số phải xác nhận lẫn nhau trước khixác nhận xu thế chung cho toàn thị trường. Ví dụ như chỉ số Dow Jones Industry vàDow Jones Transport, tuy hai chỉ số này tách biệt nhưng có tương quan mật thiết vàthể hiện tình hình chung của thị trường. Ở Nước Ta thì chỉ số HNX – Index và việt nam – Index có sự liên hệ với nhau haykhông ? 2. Tính chỉ số kinh tế tài chính : Tài sảnTài sản lưu động và góp vốn đầu tư ngắn hạnTiền mặt và tương tự tiền1. Tiền mặt tại quỹ95, 862,705,1546,626,755,9146,626,755,9142. Tiền gửi ngân hàng3. Tiền đang chuyểnIIĐầu tư chứng khoán ngắn hạn1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn2. Đầu tư thời gian ngắn khác3. D / phòng giảm giá đ. tư ngắn hạnIII Các khoản phải thu1. Phải thu của khách hang55, 605,132,98626,735,521,8482. Trả trước cho người bán6, 587,192,3963. Phải thu nội bộ4. Phải thu theo quy trình tiến độ KH HĐXD5. Các khoản phải thu khác6. Dự phòng những khoản thu khó đòi ( * ) IV Hàng tồn kho22, 546,896,367 ( 264,477,625 ) 20,081,789,3991. Hàng mua đang đi trên đường2. Nguyên liệu, vật tư tồn kho3. Công cụ, dụng cụ trong kho4. Ngân sách chi tiêu SX, KD dở dang5. Thành phẩm tồn kho6. Hàng hoá tồn kho20, 081,789,3997. Hàng gửi đi bán8. Dự phòng giảm giá hàng tồn khoTài sản thời gian ngắn khác1. Chi tiêu trả trước2. Thuế GGGT được khấu trừ3. Thuế và những khoản khác phải thuNN4. Tài sản thời gian ngắn khácTài sản cố định và thắt chặt và góp vốn đầu tư dài hạnCác khoản phải thu dài hạnIITài sản cố địnhNguyên giáKhấu hao lũy kế13, 549,026,8551,246,704,7057,507,727,2664,794,594,88433,281,847,69116,276,816,31822,651,923,892 ( 8,131,505,654 ) 1. Tài sản hữu hình – Nguyên giá – Khấu hao kũy kế2. Tài sản vô hình dung – Nguyên giá – Khấu hao kũy kế12, 198,719,34419,711,947,716 ( 7,513,228,372 ) 2,321,698,8942,939,976,176 ( 618,277,282 ) 3. Tài sản thuê kinh tế tài chính – Nguyên giá – Khấu hao kũy kế4. Ngân sách chi tiêu XDCB dở dangIII Bất động sản góp vốn đầu tư – Nguyên giá – Khấu hao kũy kếCác khoản góp vốn đầu tư kinh tế tài chính dàiIVhạn1. Đầu tư vào công ty con2. Đầu tư vào cty link, LD1, 756,398,08014,147,326,94114,147,326,9413. Đầu tư dài hạn khác4. D / phòng giảm giá CK đ. tư dàihạnTài sản dài hạn khác1. Ngân sách chi tiêu trả trước dài hạn2, 857,704,4322,857,704,4322. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại3. Tài sản dài hạn khácTỔNG TÀI SẢN129, 144,552,845 Nợ và vốn chủ sở hữuNỢ PHẢI TRẢNợ ngắn hạn113, 827,903,627107,089,811,1661. Vay ngắn hạn2. Phải trả cho người bán69, 169,207,0612,639,050,5103. Người mua trả tiền trước19, 431,097,2674. Thuế và những khoản phải nộp Nhà nước5. Phải trả người lao động6. giá thành phải trả7. Phải trả cho những đơn vị chức năng nội bộ8. Phải trả theo quy trình tiến độ KH HĐ XD9. Các khoản phải trả, phải nộpkhác10. Dự phòng phải trả ngắn hạnIINợ dài hạn136, 299,346571,419,6005,310,099,2526,738,092,4611. Phải trả dài hạn người bán2. Phải trả dài hạn nội bộ3. Phải trả dài hạn khác4. Vay và nợ dài hạn6, 738,092,4615. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm7. Dự phòng phải trả dài hạnVốn chủ sở hữuNguồn vốn, quỹ1. Vốn góp vốn đầu tư chủ SH15, 316,649,21815,311,965,38216,227,771,9512. Thặng dư vốn cổ phần3. Vốn khác của chủ sở hữu4. Cổ phiếu ngân quỹ5. Chênh lệch nhìn nhận lại tài sản6. Chênh lệch tỷ giá7. Quỹ góp vốn đầu tư phát triển10, 355,2308. Quỹ dự trữ tài chính9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu10. Lợi nhuận chưa phân phối ( 926,161,799 ) 11. Nguồn vốn góp vốn đầu tư XDCBIINguồn kinh phí đầu tư, quỹ khác1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi4, 683,8364,683,8363. Nguồn kinh phí4. Nguồn k. phí đã hình thànhTSCĐTỔNG NGUỒN VỐNDoanh thu thuầnDoanh thu hoạt động giải trí chính129, 144,552,845488,783,843,025488,783,843,025 Doanh thu khácGiá vốn hàng bán472, 695,664,719472,695,664,719 Lãi gộpDoanh thu tài chínhChi phí tài chínhTrong đó : giá thành lãi vayChi phí bán hangChi phí quản trị doanh nghiệpLợi nhuận từ hoạt động giải trí kinh doanhThu nhập khácChi phí khác16, 088,178,3065,829,367,1715,469,592,0284,766,808,3502,812,312,9998,379,965,8035,255,674,6474,886,485,21110,275,789,985 Lợi nhuận khácTổng Lợi nhuận kế toán trước thuế ( 5,389,304,774 ) ( 133,630,127 ) Chi tiêu thuế TNDN hiện hànhChi phí thuế thu nhập hoãn lạiLợi nhuận sau thuế ( 133,630,127 ) Tính chỉ số : • Nhóm chỉ tiêu nhìn nhận năng lực trả nợ : Tỷ số thanh khoản hiện hành, tỷ số thanhtoán nhanh • Nhóm chỉ tiêu nhìn nhận năng lực sinh lời : Tỷ suất lợi nhuận hoạt động giải trí, ROA, ROE • Nhóm chỉ tiêu nhìn nhận hiệu suất cao hoạt động giải trí : Tỷ số vòng xoay hàng tồn dư ( Inventory Turnover Ratio ), Tỷ số vòng xoay gia tài cố định và thắt chặt ( Fix assets turnover ). • Nhóm chỉ tiêu nhìn nhận CP : EPS, P / E, P / B.Chương 6 : Quỹ đầu tưQuỹ góp vốn đầu tư là gì ? Nhà góp vốn đầu tư tham gia vào quỹ góp vốn đầu tư ( mua chứng từ quỹ ) có lợiích gì ? Phân loại quỹ Quỹ đóng, Quỹ mở ; Quỹ thành viên, Quỹ đại chúng ; Quỹ đầutư dạng công ty, Quỹ góp vốn đầu tư dạng tín thác. Các Quỹ góp vốn đầu tư chứng khoán đang lâm vào thực trạng khó khăn vất vả do thị trường chứngkhoán chưa có tín hiệu hồi sinh, đưa ra 1 số ít giải pháp để cải tổ hiệu suất cao đầutư cho những quỹ trong thực trạng lúc bấy giờ ? 2. Tính tổng giá trị gia tài theo hiện giá ( 10.000 chứng từ quỹ ) SSI Giá TT70. 000 VND Số lượng : 2000FBT Giá TT127. 000 VNDSố lượng : 500T iền mặt : 120 trVốn vay : 200 tra. Tính NAV ? b. Giá chứng từ quỹ ?