Bài 35 : Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Nội Dung Chính
1/ Khái quát chung
-Thuận lợi: điều kiện tự nhiên đa dạng, lãnh thổ kéo dài, vùng biển mở rộng thuận lợi cho phát triển cơ cấu kinh tế đa ngành
– Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai: bão, lũ, khô hạn, gió Lào…
2/ Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
a/ Lí do để hình thành cơ cấu nông lâm ngư
Lãnh thổ kéo dài, tỉnh nào cũng có đồi núi, đồng bằng, biển
Bạn đang đọc: Bài 35 : Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
b/ Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
* Tiềm năng
– Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên.
– Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị (voi, bò tót…)
– Nhiều trung tâm chế biến gỗ và lâm sản
*Hiện trạng
-Nhiều lâm trường hình thành khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng
-Rừng sản xuất 34% diện tích, rừng phòng hộ 50%, rừng đặc dụng 16%
c/ Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
*Thế mạnh
-Vùng đồi trước núi có thể phát triển chăn nuôi đại gia súc
-Diện tích đất badan khá màu mỡ → Trồng cây công nghiệp lâu năm
-Vùng đồng bằng ven biển có nhiều đất cát pha thuận lợi hình thành cây công nghiệp hàng năm và vùng lúa thâm canh
*Hiện trạng
– Đàn bò có 1,1 triệu con, (1/5 cả nước)
– Đàn trâu có 750 000 con, (1/4 cả nước)
– Hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, hàng năm
- Cà phê ở Tây Nghệ An, Quảng trị
- Cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị
- Chè ở Nghệ An
– Bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người (năm 2005)
d/ Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
*Thế mạnh
-Tỉnh nào cũng giáp biển và phát triển nuôi trồng – đánh bắt thủy sản
– Vùng biển có nhiều vịnh đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
-Người dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy sản.
*Hiện trạng
-Việc nuôi trồng thủy sản nước lợ,nước mặn phát triển khá nhanh đã làm thay đổi rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển
-Các tỉnh khai thác, đánh bắt nhiều:…..
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
a/ Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa
– Một số ngành CN trọng điểm
+ Công nghiệp khai thác crom, thiếc
+ Công nghiệp sản xuất xi măng: Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hoàng Mai
+ Công nghiệp sản xuất thép: Hà tĩnh
+ Các nhà máy thủy điện: Bản Vẽ, Cửa Đạt, Rào quán
– Các TTCN chuyên môn hóa: phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía đông bao gồm Thanh Hóa-Bỉm Sơn, Vinh, Huế với các sản phẩm chuyên môn hóa khác nhau.
b/ Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là GTVT
– Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng
– Mạng lưới giao thông: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất
– Các tuyến đường ngang như: quốc lộ 7, 8, 9.
– Đường Hồ Chí Minh hoàn thành thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở vùng phía Tây
– Tuyến hành lang giao thông Đông-Tây cũng đã hình thành, hàng loạt cửa khẩu mở ra như: Lao Bảo, thúc đẩy giao thương với các nước láng giềng.
– Hầm đường bộ qua Hải Vân, Hoành Sơn góp phần gia tăng vận chuyển Bắc-Nam
– Hệ thống sân bay, cảng biển đang được đầu tư xây dựng & nâng cấp hiện đại như…………
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Tin Tức