Trắc nghiệm Quản trị Marketing (Đề số 5) | Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến thức Quản trị marketing | Danhbanhadat.vn

Nội Dung Chính

1. Có … yêu cầu đối với việc phân khúc thị trường

2

3

4

5

2. Theo tháp nhu cầu của Maslow, nhu cầu của con người được chia thành mấy thứ bậc?

3

4

5

6

3. Sản phẩm thường có mấy chu kỳ sống

3

4

5

6

4. Quá trình mua sắm của KH thường trải qua mấy giai đoạn

4

5

6

7

5. Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing.
Trình tự đúng trong quá trình này là:

(1) (2) (3) (4) (5)

(1) (3) (4) (2) (5)

(3) (1) (2) (4) (5)

(1) (3) (2) (4) (5)

6. Những công việc quản trị marketing có liên quan đến:

Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ

Thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng

Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động marketing và kiểm tra

Cả 3 yếu tố:
– Lựa chọn khách hàng mục tiêu, tìm hiểu chính xác nhu cầu của họ
– Thiết kế chiến lược marketing định hướng khách hàng
– Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động marketing và kiểm tra

7. Theo tháp nhu cầu của Maslow, con người có những nhu cầu nào?

Nhu cầu sinh lý, nhu cầu tiếp thu, nhu cầu học vấn.

Nhu cầu sinh lý, nhu cầu được tôn trọng.

Nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội.

Nhu cầu sinh lý, nhu cầu được tôn trọng.
Nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội.

8. Nghiên cứu marketing là loại hình nghiên cứu?

Cơ bản

Khoa học

Ứng dụng

Bản chất

9. Đâu không phải là nhược điểm của phương pháp định giá theo giá trị nhận thức được của KH?

Trường hợp khách hàng đánh giá không tốt, việc định giá sẽ rất thấp, thậm chí có thể dưới giá thành của sản phẩm.

Chỉ phù hợp trong ngắn hạn

Biết được nhận thức của khách hàng để điều chỉnh giá và các tính năng cho phù hợp với nhu cầu, nhất là đối với những doanh nghiệp mới gia nhập thị trường.

Khó đo lường

10. Ưu điểm của phương pháp định giá theo giá trị nhận thức được

Trường hợp khách hàng đánh giá không tốt, việc định giá sẽ rất thấp, thậm chí có thể dưới giá thành của sản phẩm.

Chỉ phù hợp trong ngắn hạn

Nếu khách hàng đánh giá tốt, doanh nghiệp có cơ hội định giá cao cho sản phẩm của mình, từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận.

Không biết được chi phí thực của SP để định giá

11. Marketing là hoạt động chủ yếu hướng đến:

Nhà sản xuất

Người tiêu dùng

Nhà cung cấp

Cả nhà sản xuất, người tiêu dùng và nhà cung cấp

12. Marketing theo quan điểm hiện đại là:

Tập trung vào nhu cầu của người bán

Bán những thứ mà doanh nghiệp có thể sản xuất

Tập trung vào nhu cầu người mua

Cả việc tập trung vào nhu cầu của người bán và bán những thứ DN có thể sản xuất

13. Nhược điểm của định giá hớt váng

Có nguy cơ mất thị trường nếu đối thủ định giá thấp.

Chỉ phù hợp với số ít khách hàng

Đòi hỏi kỹ năng của nhân viên phải tốt, trong khi thực tế trình độ năng lực của các nhân viên trong tổ chức lại không đồng đều nhau.

Có nguy cơ mất thị trường nếu đối thủ định giá thấp.
Đòi hỏi kỹ năng của nhân viên phải tốt, trong khi thực tế trình độ năng lực của các nhân viên trong tổ chức lại không đồng đều nhau.
Chỉ phù hợp với số ít khách hàng

14. Những yêu cầu đối với việc phân khúc thị trường là

Đo lường được;
Đủ lớn

Có thể tiếp cận được;
Có thể phân biệt được

Có thể hoạt động được

Đo lường được;
Đủ lớn
Có thể tiếp cận được;
Có thể phân biệt được
Có thể hoạt động được

15. Theo quan điểm Marketing: “Chi phí” khách hàng cần bỏ ra để sở hữu và tiêu dùng một sản phẩm bao gồm?

Số tiền bỏ ra để mua sản phẩm đó (1)

Chi phí tìm kiếm, mua sắm và tiêu dùng sản phẩm (2)

Chi phí hủy bỏ sản phẩm (3)

16. Chiều rộng của kênh phân phối được xác định?

Tổng số các thành phần trong kênh

Tổng số cấp trong 1 kênh

Tổng số lượng đại lý

Tổng số lượng điểm bán

17. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ:

Dân số

Thu nhập của dân cư.

Lợi thế cạnh tranh.

Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.

18. Cầu tiềm ẩn (latent demand) là :

Cầu hiện có của người tiêu dùng

Cầu sẽ xuất hiện nếu sản phẩm được tung ra thị trường với thành phần marketing thích hợp.

Cầu sẽ xuất hiện khi xu hướng hiện tại tiếp tục tiếp diễn.

Không có phương án đúng

19. Cầu phôi thai(incipient demand) là

Cầu hiện có của người tiêu dùng

Cầu sẽ xuất hiện nếu sản phẩm được tung ra thị trường với thành phần marketing thích hợp.

Cầu sẽ xuất hiện khi xu hướng hiện tại tiếp tục tiếp diễn

Không có phương án đúng

20. Ai tham gia thị trường các doanh nghiệp

Tất cả các tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để sử dụng vào việc sản xuất ra các SP khác hay những dịch vụ để bán, cho thuê hay cung ứng cho những người khác

Các tổ chức lớn mua hàng hóa và dịch vụ để sử dụng vào việc sản xuất ra các SP khác hay những dịch vụ để bán, cho thuê hay cung ứng cho những người khác

Các doanh nghiệp nhỏ mua hàng và gia công cho các doanh nghiệp lớn

Các doanh nghiệp nước ngoài

21. Cầu hiện hữu (existing demand) là:

Cầu hiện có của người tiêu dùng

Cầu sẽ xuất hiện nếu sản phẩm được tung ra thị trường với thành phần marketing thích hợp.

Cầu sẽ xuất hiện khi xu hướng hiện tại tiếp tục tiếp diễn.

Cầu trong tương lai của khách hàng đang hiện hữu

22. Doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược nào khi họ nỗ lực tìm kiếm khách hàng mới cho sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp?

Chiến lược xâm nhập thị trường

Chiến lược mở rộng và phát triển thị trường

Chiến lược mở rộng và phát triển sản phẩm

Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và thị trường

23. Doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược nào khi họ nỗ lực phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu khách hàng hiện tại?

Chiến lược xâm nhập thị trường

Chiến lược mở rộng và phát triển thị trường

Chiến lược mở rộng và phát triển sản phẩm

Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và thị trường

24. Chiến lược nào dưới đây có mức độ rủi ro lớn nhất?

Chiến lược xâm nhập thị trường

Chiến lược mở rộng và phát triển thị trường

Chiến lược mở rộng và phát triển sản phẩm

Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và thị trường

25. Trong chu kỳ sống của SP, đặc điểm tổ chức kênh phân phối của giai đoạn phát triển là?

Phân phối có chọn lọc

Phân phối ồ ạt

Phân phối ồ ạt hơn nữa

Chọn lọc, loại bỏ các thành phần kênh không sinh lời

26. Trong chu kỳ sống của SP, đặc điểm tổ chức kênh phân phối của giai đoạn bão hòa là?

Phân phối có chọn lọc

Phân phối ồ ạt

Phân phối ồ ạt hơn nữa

Chọn lọc, loại bỏ các thành phần kênh không sinh lời

27. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là:

Phân tích thông tin

Báo cáo kết quả thu được.

Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.

Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.

28. Yếu tố nào sau đây không nằm trong môi trường vĩ mô

Xã hội

Kinh tế

Cạnh tranh

Công nghệ, kỹ thuật

29. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu

Dẫn đầu về thị phần

Dẫn đầu về chất lượng

Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời

Đảm bảo sống sót

30. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo quan điểm marketing:

Chúng ta luôn cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất

Với các khách hàng đã xác định, chúng ta cần xác định họ có nhu cầu và mong muốn như thế nào để cố gắng đáp ứng và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ

Chúng ta cần tập trung vào những sản phẩm nào mà doanh nghiệp có khả năng sản xuất tốt nhất để có thể đạt được lợi nhuận tốt nhất

Để nâng cao doanh thu, cả doanh nghiệp cần tập trung vào các nỗ lực bán hàng và tiêu thụ hàng hóa

31. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing?

Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.

Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A

Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy
cố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.

Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.

32. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?

Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.

Giá được quyết định bởi người mua.

Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.

Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.

33. DN thường muốn rút ngắn thời gian của chu kỳ nào nhất trong 4 chu kỳ sống của SP

Giai đoạn tung SP ra thị trường

Giai đoạn phát triển

Giai đoạn bão hòa

Giai đoạn suy thoái

34. Doanh nghiệp thường muốn kéo dài chu kỳ nào nhất trong 4 chu kỳ sống của SP

Giai đoạn tung SP ra thị trường

Giai đoạn phát triển

Giai đoạn bão hòa

Giai đoạn suy thoái

35. Trong chu kỳ sống của SP, các chương trình kích thích tiêu thụ của giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường là?

Cho dùng thử để thu hút KH

Giảm bớt để chiếm lợi thế và nhu cầu của người dùng nhiều

Tăng cường để khuyến khích chuyển nhãn hiệu

Giảm tới mức tối thiểu

36. Trong chu kỳ sống của SP, các chương trình kích thích tiêu thụ của giai đoạn bão hòa là?

Cho dùng thử để thu hút KH

Giảm bớt để chiếm lợi thế và nhu cầu của người dùng nhiều

Tăng cường để khuyến khích chuyển nhãn hiệu

Giảm tới mức tối thiểu

37. Trong chu kỳ sống của SP, các chương trình kích thích tiêu thụ của giai đoạn suy thoái là?

Cho dùng thử để thu hút KH

Giảm bớt để chiếm lợi thế và nhu cầu của người dùng nhiều

Tăng cường để khuyến khích chuyển nhãn hiệu

Giảm tới mức tối thiểu

38. Trong chu kỳ sống của SP, hoạt động QCTT của giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường là?

Tạo sự biết đến sản phẩm đối với KH tiên phong và kênh

Tạo sự biết đến và quan tâm trong thị trường mass

Nhấn mạnh sự khác biệt của nhãn hiệu và ích lợi

Giảm xuống mức cần thiết để giữ chân khách hàng trung thành

39. Trong chu kỳ sống của SP, hoạt động QCTT của giai đoạn bão hòa là?

Tạo sự biết đến sản phẩm đối với KH tiên phong và kênh

Tạo sự biết đến và quan tâm trong thị trường mass

Nhấn mạnh sự khác biệt của nhãn hiệu và ích lợi

Giảm xuống mức cần thiết để giữ chân khách hàng trung thành

40. Trong chu kỳ sống của SP, hoạt động QCTT của giai đoạn suy thoái là?

Tạo sự biết đến sản phẩm đối với KH tiên phong và kênh

Tạo sự biết đến và quan tâm trong thị trường mass

Nhấn mạnh sự khác biệt của nhãn hiệu và ích lợi

Giảm xuống mức cần thiết để giữ chân khách hàng trung thành

41. Nhược điểm của định giá thâm nhập

Có nguy cơ mất thị trường nếu đối thủ định giá thấp.

Chỉ phù hợp với số ít khách hàng

Làm doanh thu bình quân/KH thấp
Khó có cơ hội giảm giá thêm

Khó có cơ hội giảm giá thêm

42. Trong các câu dưới đây, đâu là biểu hiện của doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing:

Sản xuất ra sản phẩm, sau đó tìm kiếm khách hàng.

Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù hợp.

Tạo ra sản phẩm, sau đó nỗ lực quảng cáo để khách hàng nào thích sẽ tự tìm mua.

Không có phương án đúng

43. Ưu điểm của phương pháp định giá bán bằng cách cộng lời vào chi phí

Đơn giản, dễ tính toán
Phương pháp này công bằng với cả người mua và bán

Phương pháp này công bằng với cả người mua và bán

Không hoặc ít tính đến yếu tố cạnh tranh

Không tính đến độ co giãn của cầu theo giá

44. Theo P. Kotler, tổng giá trị dành cho KH là

Toàn bộ những lợi ích mà khách hàng trông đợi ở 1 sản phẩm hay dịch vụ nhất định

Toàn bộ những lợi ích mà khách hàng trông đợi ở tất cả các sản phẩm hay dịch vụ trên thị trường

Là lợi ích nhất định của 1 sản phẩm mang lại cho KH

Là lợi ích cốt lõi của SP mang lại cho KH

45. Sản phẩm lõi là:

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

46. SP mong đợi là:

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

47. SP hoàn thiện là:

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

48. SP tiềm ẩn là:

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

49. Trong 5 cấp độ của SP, SP lõi là?

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng.

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Các công ty cạnh tranh với nhau chủ yếu ở sản phẩm hoàn thiện.

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

50. Trong 5 cấp độ của SP, SP chung là?

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng.

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Các công ty cạnh tranh với nhau chủ yếu ở sản phẩm hoàn thiện.

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

51. Trong 5 cấp độ của SP, SP mong đợi là?

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng.

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Các công ty cạnh tranh với nhau chủ yếu ở sản phẩm hoàn thiện.

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

52. Trong 5 cấp độ của SP, SP hoàn thiện là?

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng.

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Các công ty cạnh tranh với nhau chủ yếu ở sản phẩm hoàn thiện.

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

53. Trong 5 cấp độ của SP, SP tiềm ẩn là?

Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn

Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm

Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng.

Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Các công ty cạnh tranh với nhau chủ yếu ở sản phẩm hoàn thiện.

Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.

54. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?

Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp

Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.

Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.

Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

55. Trong chu kỳ sống của SP, định hướng về sản phẩm của giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường là?

Chào bán SP cơ bản

Chào bán SP phát triển, dịch vụ, bảo hành

Đa dạng hóa nhãn hiệu và mẫu mã

Loại bỏ mặt hàng yếu kém

56. Trong chu kỳ sống của SP, định hướng về sản phẩm của giai đoạn phát triển là?

Chào bán SP cơ bản

Chào bán SP phát triển, dịch vụ, bảo hành

Đa dạng hóa nhãn hiệu và mẫu mã

Loại bỏ mặt hàng yếu kém

57. Trong chu kỳ sống của SP, định hướng về sản phẩm của giai đoạn suy thoái là?

Chào bán SP cơ bản

Chào bán SP phát triển, dịch vụ, bảo hành

Đa dạng hóa nhãn hiệu và mẫu mã

Loại bỏ mặt hàng yếu kém

58. “Quan điểm … cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá hạ”. Trong dấu … là:

Tập trung vào sản xuất

Tập trung vào sản phẩm

Tập trung vào bán hàng

Marketing

59. Một doanh nghiệp tập trung toàn bộ nguồn lực để tuyển dụng các nhân viên bán hàng giỏi và đưa ra các chính sách kích thích nhân viên nỗ lực bán được nhiều hơn. Như vậy, doanh nghiệp đã định hướng kinh doanh theo quan điểm nào sau đây:

Tập trung vào sản xuất

Tập trung vào sản phẩm

Tập trung vào bán hàng

Marketing

60. Mối quan hệ giữa bán hàng và Marketing?

Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.

Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.

Bán hàng bao gồm cả Marketing

Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng.

61. Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất vai trò của marketing trong một doanh nghiệp:

Marketing có chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường

Marketing có nhiệm vụ tiếp thị, chào bán để cố gắng tiêu thụ các sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất

Marketing là bộ phận chức năng quan trọng nhất trong các tổ chức kinh doanh.

Marketing có nhiệu vụ đem về lợi nhuận cao nhất cho Doanh nghiệp

62. Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá

Năng lực sản xuất dư thừa

Thị phần đang có xu hướng giảm

Cầu quá mức

Nền kinh tế đang suy thoái

63. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chiến lược hớt váng từ từ

Phù hợp với thị trường lớn
Người mua nhạy cảm với giá

Người mua nhạy cảm với giá

Phần lớn thị trường đều biết đến sản phẩm đó

Người mua sẵn sàng trả giá cao

64. Nhu cầu nào sau đây không thuộc tháp nhu cầu của Maslow

Nhu cầu sinh lý.

Nhu cầu nghỉ ngơi.

Nhu cầu tự khẳng định mình.

Nhu cầu xã hội.

65. Đâu không phải là chu kỳ sống của sản phẩm

Giai đoạn nghiên cứu sản phẩm

Giai đoạn hoàn thiện sản phẩm

Giai đoạn tung SP ra thị trường

Giai đoạn nghiên cứu sản phẩm
Giai đoạn hoàn thiện sản phẩm

66. Phân tích cơ hội(O) và mối đe dọa(T) của doanh nghiệp là hoạt động có được từ:

Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài

Phân tích môi trường vi mô

Phân tích môi trường vĩ mô

Phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp

67. Phương pháp định giá bán bằng cách cộng lời vào chi phí thường phù hợp với doanh nghiệp

Có biến phí lớn

Có định phí lớn

Phù hợp với doanh nghiệp quy mô lớn

Phù hợp với doanh nghiệp quy mô nhỏ

68. Phương pháp định giá bán theo lợi nhuận mục tiêu thường phù hợp với doanh nghiệp

Có biến phí lớn

Có định phí lớn

Phù hợp với doanh nghiệp quy mô lớn

Phù hợp với doanh nghiệp quy mô nhỏ

69. Đâu là phương pháp dùng để thu thập thông tin sơ cấp?

Phương pháp nghiên cứu tại bàn (Desk research)

Phương pháp quan sát
Phương pháp điều tra, khảo sát
Phương pháp thực nghiệm

Phương pháp điều tra, khảo sát

Phương pháp thực nghiệm

70. 4 P cơ bản nhất của MKT bao gồm

Product, Price, Place, Promotion

People, Price, Place, Promotion

People, Physical evidence, Place, Promotion

Price, Physical evidence, Place, Promotion

71. Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận?

Quan điểm sản xuất

Quan điểm sản phẩm

Quan điểm bán hàng

Quan điểm Marketing

72. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu chính của MKT?

Giúp Doanh nghiệp bán được càng nhiều hàng càng tốt

Làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua đó Doanh nghiệp đạt được mục tiêu về lợi nhuận

Giúp Doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận nhất

Quảng bá hình ảnh, thương hiệu của Doanh nghiệp

73. Trong chu kỳ sống của SP, đâu không phải là đặc điểm của giai đoạn bão hòa

Sản lượng bán được ít

Sản lượng bán tăng mạnh

Sản lượng bán đạt mức tối đa

Sản lượng bán suy giảm
Sản lượng bán được ít
Sản lượng bán tăng mạnh

74. Trong chu kỳ sống của SP, đâu là đặc điểm của giai đoạn phát triển

Sản lượng bán được ít

Sản lượng bán tăng mạnh

Sản lượng bán đạt mức tối đa

Sản lượng bán suy giảm

75. Trong chu kỳ sống của SP, đâu là đặc điểm của giai đoạn tung SP ra thị trường

Sản lượng bán được ít

Sản lượng bán tăng mạnh

Sản lượng bán đạt mức tối đa

Sản lượng bán suy giảm

76. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:

Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định

Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp

Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn

Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.

77. Theo quan điểm marketing, “thị trường” là:

Nơi diễn ra hoạt động giao dịch giữa người mua và người bán.

Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.

Hàm chứa tương quan quan hệ cung cầu.

Nơi diễn ra hoạt động giao dịch giữa người mua và người bán.
Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Hàm chứa tương quan quan hệ cung cầu.

78. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?

Năng lực sản xuất dư thừa.

Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu

Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao

Thị phần chiếm giữ đang tăng lên

79. Nghiên cứu Marketing là

Nghiên cứu vi mô, vĩ mô

Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng

Nghiên cứu hành vi người bán

Thiết kế có hệ thống, thu thập, phân tích và thông báo những số liệu và kết quả tìm được về 1 tình huống marketing cụ thể mà công ty đang gặp phải

80. Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?

Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu

Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.

Lập kế hoach nghiên cứu (hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)

Thu thập dữ liệu

81. Nhược điểm của phương pháp định giá theo mức giá hiện hành

Khó xác định

Khó có điều kiện giảm giá

Áp dụng khi DN khó tiên lượng những phản ứng của đối thủ cạnh tranh

Thường gây ra các cuộc chiến về giá.

82. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm của ngành dịch vụ?

Tính vô hình

Tính không tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu dùng dịch vụ

Tính không đồng đều về chất lượng;
Tính không tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu dùng dịch vụ;
Tính vô hình

Tính đồng đều về chất lượng

83. Đâu là đặc điểm của ngành dịch vụ

Tính không dự trữ được

Tính không chuyển quyền sở hữu
Tính không dự trữ được
Tính không đồng đều về chất lượng

Tính không đồng đều về chất lượng

Tính hữu hình

84. Chiến lược xâm nhập chớp nhoáng

Tung sản phẩm ra thị trường với giá cao và khuyến mại cao

Tung sản phẩm ra thị trường với mức giá cao và khuyến mại thấp

Tung sản phẩm ra thị trường với giá thấp và KM cao

Tung sản phẩm ra thị trường với giá thấp và khuyến mại thấp

85. Theo quan điểm Marketing, khi tiến hành hoạt động marketing doanh nghiệp cần tập trung nổ lực vào việc:

Hoàn thiện quan điểm sản xuất và phân phối có hiệu quả.

Tập trung mọi nổ lực để thường xuyên cải tiến sản phẩm.

Tiến hành các nỗ lực về chiêu thị và tiêu thụ

Xác định được nhu cầu của thị trường mục tiêu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tối đa, hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh.

86. Phương án nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của hoạt động quản trị Marketing:

Xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin marketing

Nghiên cứu thị trường

Sản xuất hàng hóa

Xây dựng các chiến lược và kế hoạch marketing

87. Hoạt động nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu marketing?

Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới

Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

Lập kế hoạch, thực hiện nghiên cứu

Xử lý dữ liệu và báo cáo kết quả nghiên cứu

88. Điều kiện nào sau đây phù hợp với chiến lược định giá hớt váng?

Mức cầu về sản phẩm cao, KH không nhạy cảm về giá

Có lợi thế về chi phí khi đạt được quy mô lớn

Phù hợp với đa số người dùng

89. Yếu tố 3C mà doanh nghiệp phải quan tâm khi đưa ra các quyết định về giá là

Customer, Cost, Competior

Customer, Cost, Channel

Cost, Channel, Coverage

90. Chiều dài của kênh phân phối được xác định?

Bằng số cấp độ các trung gian khác nhau có mặt trong 1 kênh

Bằng số lượng các trung gian cùng loại ở cùng 1 cấp độ kênh (đặc biệt là cấp độ cuối cùng), trên cùng 1 khu vực địa lý

Bằng tất cả các thành phần trong kênh

91. Hệ thống hỗ trợ quyết định marketing viết tắt là

MDSS

MISS

MKIS

92. Thứ tự của quá trình mua sắm là

Ý thức, nhu cầu –> tìm kiếm thông tin –> Đánh giá các phương án –> Quyết định mua sắm –> Hành vi hậu mãi

Tìm kiếm thông tin –> Ý thức, nhu cầu –> Đánh giá các phương án –> Quyết định mua sắm –> Hành vi hậu mãi

Đánh giá các phương án –> Ý thức, nhu cầu –> tìm kiếm thông tin –> Quyết định mua sắm –> Hành vi hậu mãi

93. Theo bạn định giá cao có phải hoàn toàn là định giá hớt váng không?

Không

94. Ưu điểm phương pháp định giá theo chi phí cận biên

Không áp dụng được cho dài hạn vì không tính đến chi phí cố định, đặc biệt tại những ngành có chi phí cố định lớn.

Nếu kiểm soát tốt, doanh nghiệp có thể tăng thêm lợi nhuận

Nếu làm không tốt, dễ dẫn đến tụt giảm doanh thu và lợi nhuận vì 1 lớp khách hàng đang sử dụng dịch vụ tương tự với giá cao sẵn sang chuyển sang dịch vụ mới để được hưởng giá rẻ.

95. Khi nào KM được coi là 1 bộ phận của giá cước?

Khi KM được làm đột xuất không mang tính định kỳ

Khi KM được làm thường xuyên

KM nào cũng được coi là 1 bộ phận của giá cước

96. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?

Câu hỏi đóng

Câu hỏi mở

Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở.

97. Có phải sản phẩm nào cũng có 4 giai đoạn phát triển khác nhau không

Không

98. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chiến lược xâm nhập chớp nhoáng

Thị trường tiềm ẩn khả năng cạnh tranh quyết liệt

Người mua không nhạy cảm với giá

Thị trường chưa biết rõ SP

99. Ưu điểm của định giá thâm nhập

Tăng lợi nhuận và mang lại lợi nhuận cao

An toàn với SP có vòng đời ngắn

Tăng doanh thu và tăng thị phần

100. Nhược điểm của phương pháp định giá theo lợi nhuận mục tiêu

Hạn chế được các rủi ro trong kinh doanh bởi đã dự báo trước một số các biến cố có thể xảy ra và đã chuẩn bị các phương án ứng phó.

Giúp DN chủ động trong việc tối ưu các chi phí để lựa chọn các mức sản lượng hòa vốn thấp hơn, giảm các áp lực về sản lượng bán.

Đòi hỏi người làm giá phải có kinh nghiệm và có kỹ thuật phân tích dự báo tốt

101. KM được coi là 1 bộ phận của giá cước hay 1 bộ phận của hoạt động xúc tiến thương mại?

Là 1 bộ phận của giá cước

Là 1 bộ phận của hoạt động xúc tiến thương mại

Tùy tính chất và nội dung KM

102. Trong chu kỳ sống của SP, đặc điểm chi phí/KH của giai đoạn bão hòa là?

CP/khách hàng tăng cao

CP/khách hàng trung bình

CP/khách hàng thấp

103. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:

Có tầm quan trọng thứ nhì

Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp

Đã có sẵn từ trước đây

104. Hệ thống tình báo Marketing là

Các báo cáo thứ cấp

Các báo cáo sơ cấp

1 tập hợp những thủ tục và nguồn mà những nhà quản trị sử dụng để nhận được những thông tin hàng ngày về những diễn biến cần biết trong môi trường marketing

105. Ưu điểm của phương pháp định giá theo lợi nhuận mục tiêu

Hạn chế được các rủi ro trong kinh doanh bởi đã dự báo trước một số các biến cố có thể xảy ra và đã chuẩn bị các phương án ứng phó.

Giúp DN chủ động trong việc tối ưu các chi phí để lựa chọn các mức sản lượng hòa vốn thấp hơn, giảm các áp lực về sản lượng bán.
Hạn chế được các rủi ro trong kinh doanh bởi đã dự báo trước một số các biến cố có thể xảy ra và đã chuẩn bị các phương án ứng phó.

Đòi hỏi người làm giá phải có kinh nghiệm và có kỹ thuật phân tích dự báo tốt

Giúp DN chủ động trong việc tối ưu các chi phí để lựa chọn các mức sản lượng hòa vốn thấp hơn, giảm các áp lực về sản lượng bán.

106. Nhược điểm phương pháp định giá theo chi phí cận biên

Không áp dụng được cho dài hạn vì không tính đến chi phí cố định, đặc biệt tại những ngành có chi phí cố định lớn.
Nếu làm không tốt, dễ dẫn đến tụt giảm doanh thu và lợi nhuận vì 1 lớp khách hàng đang sử dụng dịch vụ tương tự với giá cao sẵn sang chuyển sang dịch vụ mới để được hưởng giá rẻ.

Nếu kiểm soát tốt, doanh nghiệp có thể tăng thêm lợi nhuận

Nếu làm không tốt, dễ dẫn đến tụt giảm doanh thu và lợi nhuận vì 1 lớp khách hàng đang sử dụng dịch vụ tương tự với giá cao sẵn sang chuyển sang dịch vụ mới để được hưởng giá rẻ.

Không áp dụng được cho dài hạn vì không tính đến chi phí cố định, đặc biệt tại những ngành có chi phí cố định lớn.

107. SP vô hình có là dịch vụ, đúng hay sai?

Đúng

Sai