Tìm hiểu ngành nghề: Quốc tế học (Mã XT: 7310601)

Tiếp tục chuỗi bài viết tổng hợp thông tin về các ngành học, mình tiếp tục chia sẻ những thông tin về các ngành học để các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp nhất dựa theo nhiều yếu tố.

Cùng mình tìm hiểu về ngành Quốc tế học và những thông tin liên quan trong bài viết dưới đây nhé.

nganh quoc te hocnganh quoc te hoc

1. Giới thiệu chung về ngành

Ngành Quốc tế học là gì?

Quốc tế học (tiếng Anh là International Studies và viết tắt là IS) là một ngành học liên quan đến việc phân tích và hiểu rõ các vấn đề quốc tế, bao gồm cả các chủ đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, lịch sử và khoa học công nghệ.

Sinh viên ngành Quốc tế học sẽ học về các quan hệ quốc tế, các chứng khoán và các tổ chức quốc tế. Ngành này cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội việc làm trong các lĩnh vực liên quan đến quốc tế, như các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, các công ty quốc tế, các tổ chức tài trợ, các tổ chức bảo vệ môi trường và nhiều hơn nữa.

Sinh viên ngành Quốc tế học cần có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt, có khả năng phân tích và tổng hợp thông tin, có kiến thức tốt về lịch sử, chính trị và kinh tế quốc tế, và có thể giao tiếp tốt bằng ít nhất hai ngôn ngữ quốc tế.

Chuẩn đầu ra của ngành

Sinh viên ngành Quốc tế học tốt nghiệp cần đảm bảo chuẩn đầu ra như sau:

  • Có kiến thức và sự hiểu về liên ngành về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, KHCN và pháp luật
  • Có hiểu biết về lịch sử Việt Nam và thế giới
  • Có khả năng ngoại ngữ cơ bản với kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tương đương bậc 3 theo khng năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại Việt Nam
  • Có kiến thức chuyên môn về quan hệ quốc tế và trong khu vực
  • Có kiến thức chuyên sâu về một số khu vực trên thế giới như Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á – Thái Bình Dương
  • Có năng lực tự chủ và trách nhiệm
  • Có các kỹ năng chuyên môn cần thiết
  • Các kỹ năng bổ trợ như kỹ năng cá nhân, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý và lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, khả năng sử dụng ngoại ngữ
  • Có phẩm chất đạo đức, nghề nghiệp, xã hội tốt

2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quốc tế học

Danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành Quốc tế học tại Việt Nam hiện nay mới chỉ dừng ở con số 8.

Các trường tuyển sinh ngành Quốc tế học năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:

Điểm chuẩn ngành Quốc tế học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 29 (thang điểm 30).

3. Các khối thi ngành Quốc tế học

Ngành Quốc tế học đòi hỏi trình độ ngoại ngữ, chính vì vậy mà những khối có môn ngoại ngữ sẽ được ưu tiên sử dụng nhiều.

Các khối xét tuyển ngành Quốc tế học bao gồm:

  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
  • Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
  • Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
  • Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
  • Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
  • Khối D83 (Văn, KHXH, tiếng Trung)

4. Chương trình đào tạo ngành Quốc tế học

Mời các bạn tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Quốc tế học của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội nhé.

Chi tiết chương trình như sau:

I. KIẾN THỨC CHUNG

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin 1, 2

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Tin học cơ sở 2

Ngoại ngữ cơ sở 1 (Tiếng Anh cơ sở 1/Tiếng Pháp cơ sở 1)

Ngoại ngữ cơ sở 2 (Tiếng Anh cơ sở 2/Tiếng Pháp cơ sở 2)

Ngoại ngữ cơ sở 3 (Tiếng Anh cơ sở 3/Tiếng Pháp cơ sở 3)

Giáo dục thể chất

Giáo dục quốc phòng – an ninh

Kỹ năng bổ trợ

II. KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC
Học phần bắt buộc, bao gồm:

Các phương pháp nghiên cứu khoa học

Cơ sở văn hoá Việt Nam

Lịch sử văn minh thế giới

Logic học đại cương

Nhà nước và pháp luật đại cương

Tâm lý học đại cương

Xã hội học đại cương

Học phần tự chọn, bao gồm:

Kinh tế học đại cương

Môi trường và phát triển

Thống kê cho khoa học xã hội

Thực hành văn bản tiếng Việt

Nhập môn năng lực thông tin

III. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH
Học phần bắt buộc, bao gồm:

Khu vực học đại cương

Lịch sử quan hệ quốc tế

Nhập môn quan hệ quốc tế

Quan hệ đối ngoại Việt Nam

Học phần tự chọn, bao gồm:

Báo chí truyền thông đại cương

Lịch sử Việt Nam đại cương

Nhân học đại cương

Tôn giáo học đại cương

IV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH
Học phần bắt buộc, bao gồm:

Các tổ chức quốc tế

Thể chế chính trị thế giới

Kinh tế quốc tế

Luật quốc tế

Học phần tự chọn, bao gồm:

Quản trị văn phòng đại cương

So sánh văn hóa

Quản trị kinh doanh

Hệ thống pháp luật Việt Nam

V. KIẾN THỨC NGÀNH
A/ Kiến thức chuyên ngành
A1. Ngoại ngữ chuyên ngành (lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

Tiếng Anh chuyên ngành 1/Tiếng Pháp chuyên ngành 1

Tiếng Anh chuyên ngành 2/Tiếng Pháp chuyên ngành 2

Tiếng Anh chuyên ngành 3/Tiếng Pháp chuyên ngành 3

Tiếng Anh chuyên ngành 4/Tiếng Pháp chuyên ngành 4

Tiếng Anh chuyên ngành 5/Tiếng Pháp chuyên ngành 5

A2. Hướng chuyên ngành Quan hệ quốc tế
Học phần bắt buộc, bao gồm:

Quan hệ quốc tế ở châu Á – Thái Bình Dương

Kinh doanh quốc tế

Các vấn đề toàn cầu

Đàm phán quốc tế

Phương pháp nghiên cứu quan hệ quốc tế

Học phần tự chọn, bao gồm:

Trung Đông và Châu Phi

Quan hệ công chúng

Một số vấn đề tôn giáo đương đại

Ngoại giao văn hóa

A3. Hướng chuyên ngành Châu Âu học
Học phần bắt buộc, bao gồm:

Nhập môn châu Âu học

Hệ thống chính trị và pháp luật châu Âu

Lịch sử và văn hóa châu Âu

Hệ thống kinh tế của Liên minh châu Âu

Chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu

Các cường quốc châu Âu

Học phần tự chọn, bao gồm:

Tiếp xúc văn hóa giữa phương Đông và phương Tây

Hợp tác thương mại và đầu tư Liên minh châu Âu – Việt Nam

Khu vực Đông Âu

Các nước Bắc Âu

A4. Hướng chuyên ngành Châu Mĩ học
Học phần bắt buộc, bao gồm:

Lịch sử – văn hóa Hoa Kì

Hệ thống chính trị và pháp luật Hoa Kì

Tổng quan kinh tế các nước Châu Mĩ

Quan hệ đối ngoại Hoa Kì

Canada và các nước Mỹ Latinh

Học phần tự chọn, bao gồm:

Đặc trưng văn hóa Mỹ Latinh

Quan hệ Việt Nam-Hoa Kì

Các nhóm lợi ích ở Hoa Kì

Các tổ chức khu vực châu Mỹ

A5. Hướng chuyên ngành Nghiên cứu phát triển quốc tế
Học phần bắt buộc, bao gồm:

Nhập môn Nghiên cứu Phát triển quốc tế

Kinh tế học Phát triển

An ninh con người

Hỗ trợ nhân đạo Quốc tế

Quản lý dự án phát triển

Học phần tự chọn, bao gồm:

Các vấn đề toàn cầu

Thực tập Nghiên cứu phát triển quốc tế

Phát triển bền vững

Luật nhân đạo quốc tế

B/ Khối kiến thức nghiệp vụ

Nghiệp vụ công tác đối ngoại

Niên luận

C/ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế KLTN

Thực tập/ thực tế

Khóa luận tốt nghiệp

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:

Pháp luật kinh tế quốc tế

Tiếp xúc liên văn hóa

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Các công việc liên quan đến ngành Quốc tế học bao gồm: nhân viên quản lý liên kết quốc tế, nhân viên tư vấn du học, nhân viên hợp tác quốc tế, nhân viên phát triển kinh doanh quốc tế, nhân viên tài vụ quốc tế, nhân viên chuyên viên quốc tế.

Các công việc này có thể tìm thấy tại các tổ chức quốc tế, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam, các công ty về du lịch, các công ty tư vấn du học, các công ty dịch vụ tài chính, các công ty tài chính và các tổ chức quốc tế.

6. Mức lương ngành quốc tế học

Lương ngành Quốc tế học tại Việt Nam có thể khác nhau tùy vào vị trí, kinh nghiệm và năng lực của nhân viên. Mức lương trung bình cho một chuyên viên hoặc nhân viên chính thức trong ngành này là khoảng 8-15 triệu đồng một tháng.

7. Các phẩm chất cần có

Để học ngành Quốc tế học, bạn cần có những phẩm chất sau:

  • Sự quan tâm đến vấn đề quốc tế và các vấn đề liên quan đến các nước và tổ chức quốc tế.
  • Khả năng đọc hiểu và sử dụng tiếng Anh tốt, bởi ngành này yêu cầu phải sử dụng tiếng Anh để đọc tài liệu, tham gia cuộc trò chuyện và hoạt động nghiên cứu.
  • Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin, đánh giá và quản lý thông tin liên quan đến vấn đề quốc tế.
  • Sự tự tin và trung thực trong các cuộc trò chuyện và hoạt động liên quan đến vấn đề quốc tế.
  • Sự sáng tạo và tò mò trong việc tìm hiểu và khám phá các vấn đề mới.

Trên đây là một số chia sẻ về ngành Quốc tế học. Hi vọng qua đó các bạn sẽ có cái nhìn và định hướng rõ hơn về ngành học này.