Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính năm 2023

Học viện Tài chính đã công bố đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023. Thông tin chi tiết mời các bạn kéo xuống bài viết dưới đây nhé.

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Học viện Tài chính được đánh giá là một trong những trường đào tạo tài chính hàng đầu ở Việt Nam, có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và năng lực cao, cùng với các cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại. Học viện Tài chính cũng có mối quan hệ hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, giúp sinh viên có cơ hội thực tập và tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp.

  • Tên đơn vị:

    Học viện Tài Chính

  • Tên tiếng Anh: Academy of Finance (AOF)
  • Mã trường: HTC
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Bộ Tài chính
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng ngắn hạn
  • Lĩnh vực: Kinh tế – Tài chính
  • Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 8389 326
  • Email: [email protected]
  • Website: https://hvtc.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/aof.fanpage

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

(Dựa theo Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Học viện Tài chính cập nhật mới nhất ngày 24/02/2023)

1. Các ngành tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu: 4200

Các ngành tuyển sinh của Học viện Tài chính năm 2023 như sau:

a) Chương trình chất lượng cao

  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Hải quan và Logistics
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201C06
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 120
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 80
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Phân tích tài chính
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201C09
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 60
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 40
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201C11
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 180
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 110
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340301C21
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 180
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 110
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Kiểm toán
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340301C22
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 120
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 80

a) Chương trình chuẩn

  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 120
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 80
  • Tên ngành: Kinh tế
  • Mã ngành: 7310101
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 140
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 100
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 140
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 100
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng 1
  • Mã ngành: 73402013
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG:
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT:
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng 2
  • Mã ngành: 73402011
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 290
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 200
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng 3
  • Mã ngành: 73402013
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 190
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 120
  • Tên ngành: Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 500
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 340
  • Tên ngành: Hệ thống thông tin quản lý
  • Mã ngành: 7340405
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 120
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 70

c) Chương trình liên kết đào tạo

A. Chương trình DDP liên kết đào tạo với Đại học Greenwich (UK) mỗi bên cấp 1 bằng

  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201DDP1
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 55
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 35
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201DDP2
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 55
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 35

B. Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon (Cộng hòa Pháp)

  • Tên ngành: Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 50
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 40
  • Tên ngành: Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 50
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 40

2. Thông tin tuyển sinh chung

a) Đối tượng dự tuyển

Các đối tượng dự tuyển của Học viện Tài chính xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả chính thức) bao gồm:

  • Thí sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Thí sinh dự tuyển cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
  • Có đủ thông tin cá nhân và hồ sơ dự tuyển theo quy định.

Với các thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

b) Phương thức tuyển sinh

Học viện Tài chính tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 2: Xét học sinh giỏi bậc THPT.
  • Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 4: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc đánh giá tư duy của ĐHBKHN năm 2023.
  • Phương thức 6: Xét kết quả thi văn hóa do cơ sở đào tạo khác tổ chức (xét tuyển dự bị đại học).

c) Các tổ hợp môn xét tuyển

Học viện Tài chính tuyển sinh đại học năm 2023 theo các khối xét tuyển sau:

  • Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
  • Khối D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

d) Hồ sơ đăng ký xét tuyển

*Hồ sơ xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;
  • Bản sao công chứng: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc gia, quốc tế.

*Hồ sơ xét tuyển thẳng thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người, có HKTT tại các huyện nghèo:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;
  • Bản sao công chứng học bạ 3 năm học THPT;
  • Bản sao giấy khai sinh;
  • Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú.

*Hồ sơ xét ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT:

  • Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;
  • Bản photo chứng thực: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học kĩ, thuật quốc gia, quốc tế.

*Hồ sơ xét học sinh giỏi theo học bạ THPT:

  • Bản scan học bạ THPT;
  • Bản scan các giấy tờ ưu tiên theo đối tượng (nếu có);
  • Bản scan chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có);
  • Bản scan giấy chứng nhận đạt giải, giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền (Bộ GDĐT) về nội dung đề tài dự thi KHKT cấp Bộ liên quan đến môn học (nếu có).

*Hồ sơ xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh nộp hồ sơ tại trường THPT đang theo học hoặc tại cơ sở giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT (nếu là thí sinh tự do).

*Hồ sơ xét kết hợp CCTAQT với kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh gửi Học viện bản scan chứng chỉ TA quốc tế và đăng ký xét tuyển vào Học viện trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo mã tổ hợp là A01, D01 hoặc D07.

*Hồ sơ đăng ký xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy: Bản scan chứng thực Giấy chứng nhận kết quả thi.

e) Thời gian nộp hồ sơ

*Thời gian nộp hồ sơ xét học sinh giỏi theo học bạ: Dự kiến từ ngày 28/05/2023 – 16/06/2023 tại https://dangkyxtdh.hvtc.edu.vn

*Thời gian nộp hồ sơ xét kết hợp CCTAQT và điểm thi THPT, xét theo kết quả thi ĐGNL, ĐGTD: Dự kiến từ ngày 20/06/2023 – 15/07/2023.

f) Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét học sinh giỏi, xét kết hợp CCTAQT, xét kết quả thi ĐGNL, ĐGTD: 100.000 đồng/ hồ sơ.

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a) Phương thức 1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm

Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

a1) Anh hùng lao động, Anh hùng LLVTND, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chương trình của Học viện;

a2) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;

a3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp sau:

  • Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT; những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định;
  • Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

a4) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế quy định tại mục (2) nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì sẽ được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT.

a5) Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

b) Phương thức xét học sinh giỏi bậc THPT

Điều kiện xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Hạnh kiểm 3 năm THPT loại tốt;
  • Không xét tuyển thí sinh theo học chương trình Giáo dục thường xuyên.

Đối tượng xét tuyển:

*) Đối tượng được xét tuyển vào tất cả các ngành của Học viện:

  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn HSG QG, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).
  • Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 3 năm bậc THPT trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không ≥ 7.0 điểm.
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp 8 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn; hoặc có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm/ TOEFL iBT ≥ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT ≥ 1050/1600 điểm/ACT ≥ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 2 năm trở lên bậc THPT trong đó có năm lớp 12.
  • Học lực Giỏi 3 năm bậc THPT, trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7.0 điểm.

*) Đối tượng được xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế:

  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
  • Có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm/TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT ≥ 1050/1600 điểm/ACT ≥ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi năm lớp 12.

Cách tính điểm xét học sinh giỏi

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 1
  • Điểm môn 2 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 2
  • Điểm môn 3 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 3

c) Phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Đối tượng xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 trên toàn quốc

Nguyên tắc xét tuyển

  • Xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi với từng ngành, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký
  • Thí sinh nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký
  • Thí sinh bằng điểm sẽ xét ưu tiên điểm môn Toán
  • Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam, căn cứ theo kết quả học bạ của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định cho vào học.

d) Phương thức Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT năm 2023

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5, TOEFL iBT 55 điểm, Cambridge FCE hoặc SAT ≥ 1050/1600 hoặc ACT ≥ 22 điểm

Cách tính điểm xét tuyển:

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1: Điểm Toán
  • Điểm môn 2: Điểm Văn/Vật lí/Hóa học
  • Điểm môn 3: Điểm môn tiếng Anh quy đổi theo chứng chỉ trong bảng dưới đây:

IELTS
5.5
>= 6.0

TOEFL iBT
55
>= 60

SAT
1050/1600
>= 1200/1600

ACT
22
>= 26

Điểm quy đổi
9.5
10.0

d)Phương thức 5. Xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy

Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQGHN ≥ 100 điểm
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 75/100 điểm

Cách tính điểm xét tuyển

  • Với điểm thi của ĐHQGHN: ĐXT = Điểm thi ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Với điểm thi của trường ĐHBKHN: ĐXT = Điểm thi ĐGTD x 30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)

III. HỌC PHÍ

Học phí của Học viện Tài chính năm 2023-2024 dự kiến như sau:

  • Chương trình chuẩn: Từ 22 – 24 triệu đồng/sinh viên/năm học.
  • Chương trình chất lượng cao: Từ 48 – 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.
  • Diện tuyển sinh theo đặt hàng: Từ 42 – 44 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi, nếu tăng thì không quá 10% so với năm học trước.

  • Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
  • Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
    • Học 4 năm trong nước: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học);
    • Học 3 năm trong nước và 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh): 680 triệu đồng/sinh viên/khóa học (trong đó 70 triệu đồng/sinh viên/năm học cho 3 năm học trong nước và 470 triệu đồng/sinh viên/năm học cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich).
  • Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm:
    • Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính: 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học);
    • Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán: 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/ năm học).

IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Học viện Tài chính

Điểm trúng tuyển Học viện Tài chính xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:

Tên ngành
Điểm trúng tuyển
2020
2021
2022

Ngôn ngữ Anh
32.7
35.77
34.32

Kinh tế
24.7
26.35
25.75

Quản trị kinh doanh
25.5
26.7
26.15

Tài chính – Ngân hàng 1
25
26.1
25.8

Tài chính – Ngân hàng 2
25
26.45
25.8

Tài chính – Ngân hàng 3

25.45

Kế toán (A00, A01, D07)
26.2
26.55
26.2

Kế toán (D01)
26.2
26.95

Hệ thống thông tin quản lý
24.85
26.1
25.9

Kiểm toán (CLC)
31
35.73
33.85

Kế toán doanh nghiệp (CLC)
30.57
35.13
32.95

Tài chính doanh nghiệp (CLC)
30.17
35.7
33.33

Phân tích tài chính (CLC)
31.8
35.63
33.63

Hải quan & Logistics (CLC)
31.17
36.22
34.28