Thông báo tuyển sinh văn bằng 2 chính quy tuyển mới năm 2023 (đợt tháng 6 và tháng 11/2023)

Thông báo tuyển sinh văn bằng 2 chính quy tuyển mới năm 2023 (đợt tháng 6 và tháng 11/2023)

    Phòng Tổ chức cán bộ thông báo tuyển sinh văn bằng 2 chính quy tuyển mới năm 2023, như sau:

       1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
      1.1. Đối tượng dự tuyển: Cán bộ công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ban, ngành; chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
      1.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
      – Trình độ, hình thức, lĩnh vực đào tạo, xếp loại tốt nghiệp:
    + Trình độ, hình thức đào tạo: Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: Liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên).
      + Lĩnh vực đào tạo: Theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông báo này.
      + Xếp loại tốt nghiệp: Từ loại khá trở lên, trừ các trường hợp sau đây: 
      Đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (bao gồm: Khoa học giáo dục (71401); các ngành Sư phạm: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật nộng nghiệp (có mã ngành tương ứng từ 7140209 → 7140215); Sư phạm Công nghệ (7140246); Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); Máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Kỹ thuật Y học (77206)) phải đáp ứng điều kiện: Xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
      Riêng chiến sĩ nghĩa vụ Công an, chỉ cần có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
     * Lưu ý: Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các học viện, Trường Đại học CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
      – Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
     – Tiêu chuẩn về sức khỏe: Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND; trừ một số nội dung thực hiện  như sau:
       + Chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về thị lực. 
       Riêng đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được giảm 02 cm so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác, theo đó: chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ.
       + Về chỉ số đặc biệt: Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; Màu và dạng tóc bình thường; Không bị rối loạn sắc tố da; Không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; Không bấm lỗ ở tai, mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. Đối với thí sinh nữ có bấm lỗ tai (một lỗ ở vị trí chính giữa dái tai hai bên, theo hướng trước sau) vẫn được sơ tuyển; Không có sẹo lồi vùng co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
       – Tiêu chuẩn về chính trị: Đảm bảo theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
      2. Phân vùng tuyển sinh
      – Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06), Ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân (T01): tuyển sinh địa bàn cả nước.
      – Trường Đại học An ninh nhân dân (T04), Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05): tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào). Theo đó, tỉnh Sóc Trăng thuộc Vùng 7 gồm các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long.
      3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển của từng phương thức
      3.1. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
      – Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
      + Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
      + Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo thuộc lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
     + Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS đạt 6.0 trở lên).
     + Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
      + Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
     * Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về Trường Đại học CSND.
      3.2. Phương thức 2 (thi tuyển)
      – Điều kiện dự tuyển: 
      + Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T04, T05, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh. 
     + Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
      + Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772).
      * Lưu ý: Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
      4. Chỉ tiêu tuyển sinh
      4.1. Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023

Học viện, trường CAND

Phương thức 1

Phương thức 2

Tổng

Nam

Nữ

Tổng

Nam

Nữ

T01 (An toàn thông tin)

22

21

01

69

63

06

T04 (Vùng 7)

40

40

00

58

58

00

T05 (Vùng 7)

44

44

00

67

67

00

T06

49

44

05

102

97

05

      4.2. Chỉ tiêu tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023

Học viện, trường CAND

Phương thức 1

Phương thức 2

Tổng

Nam

Nữ

Tổng

Nam

Nữ

T01 (An toàn thông tin)

30

27

03

70

63

07

T04 (Vùng 7)

20

18

02

48

43

05

T05 (Vùng 7)

31

28

03

73

66

07

T06

27

24

03

63

57

06

      * Lưu ý:
      – Trường hợp số thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng vượt so với chỉ tiêu được giao, các học viện, Trường Đại học sẽ đề xuất bổ sung chỉ tiêu để tiếp tục thực hiện xét tuyển.
      – Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
      5. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi
      5.1. Đợt thi tháng 6/2023
      * Ôn thi:
      – T05: Bắt đầu từ ngày 31/3/2023. Các trường khác sẽ thông báo sau.
      * Thi tuyển
     –  T04, T05: Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
      – T06: Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
      – Ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01: Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2). Hình thức thi: tự luận. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
      5.2. Đợt thi tháng 11/2023
      * Ôn thi:
      – T05: Bắt đầu từ ngày 25/9/2023. Các trường khác sẽ thông báo sau.
      * Thi tuyển
      Môn thi vẫn như đợt thi tháng 06/2023. Hình thức thi: Tự luận hoặc Trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính. 
      6. Ngưỡng đầu vào: Đối với phương thức thi tuyển: Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
      7. Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo là 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).
      8. Ưu tiên trong tuyển sinh
     – Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
     – Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm.
      – Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm.
      Trường hợp thí sinh có nhiều diện ưu tiên thì chỉ được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
      * Lưu ý:
      – Thí sinh đạt tổng điểm 02 môn nhỏ hơn 15 điểm thì Điểm ưu tiên được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng, theo công thức: ĐƯT = ĐT + ĐTh. 
      – Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm 02 môn từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên được tính theo công thức: ĐƯT = [(20 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + ĐTh).
      9. Về thực hiện chế độ, chính sách và phân công công tác đối với học viên
      – Sau khi học viên nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại các trường CAND; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như học viên là học sinh phổ thông.
      – Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị xử lý kỷ luật) và phân công công tác theo Kế hoạch của Bộ (ưu tiên cho các đơn vị thiếu biên chế và có nhu cầu sử dụng số học viên này sau khi đào tạo). Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định.
      – Nhằm thu hút nguồn nhân lực có chất lượng bên ngoài vào CAND, đối tượng tham gia dự tuyển gồm: công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan quân đội, người có bằng tiến sĩ… trúng tuyển, sau khi học viên tốt nghiệp sẽ áp dụng việc xếp lương, phong hàm như theo quy định về tuyển chọn cán bộ có trình độ Tiến sĩ, xếp lương, phong hàm như đối với cán bộ chuyển ngành, người lao động có thời gian đóng BHXH để tính quy đổi tương ứng với cấp bậc hàm.
      – Về việc phân công công tác đối với học viên tốt nghiệp: Căn cứ nhu cầu bố trí cán bộ của Công an tỉnh tại thời điểm học viên tốt nghiệp sẽ đề xuất phân công công tác, bố trí phù hợp với trình độ đã được đào tạo của văn bằng 1 (đào tạo tại trường ngoài ngành) và văn bằng 2 (đào tạo tại trường CAND). Học viên đào tạo văn bằng 2 đạt danh hiệu “Học viên giỏi”, “Học viên xuất sắc” toàn khóa học (hoặc học viên đào tạo văn bằng 2 đạt loại khá, nhưng văn bằng 1 đạt loại giỏi, xuất sắc) được xem xét phân công công tác theo nguyện vọng cá nhân, ưu tiên về địa phương nơi sơ tuyển để tạo nguồn cán bộ cho Công an địa phương.
      10. Lệ phí 
      – Thí sinh nộp 100.000 đồng để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
      – Phí chụp ảnh người dự tuyển do Công an các đơn vị, địa phương thu theo thời giá tại địa phương.
      – Phí khám sức khỏe (thu theo thời giá tại địa phương).
      11. Tổ chức sơ tuyển
      11.1. Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú. Chiến sĩ nghĩa vụ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị công tác.
      11.2. Thủ tục đăng ký sơ tuyển: 
      Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ. 
      Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Sóc Trăng thông báo các nội dung trên cho Nhân dân và thí sinh biết, nếu có nguyện vọng đăng ký vào trường Công an nhân dân liên hệ Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để làm hồ sơ, thời gian sơ tuyển trước ngày 14/4/2023 đối với đợt thi tuyển tháng 6 và trước ngày 15/9/2023 đối với đợt thi tuyển tháng 11/2023. Mọi vướng mắc liên hệ với bộ phận tuyển sinh Công an cấp huyện hoặc Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Sóc Trăng (Bộ phận tuyển sinh: Đồng chí Thiếu tá Từ Chí Dũng, điện thoại: 0939.957.578 hoặc 0693751156 để giải đáp.
      Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Sóc Trăng thông báo để các cá nhân, thí sinh, đơn vị biết, đăng ký dự tuyển theo quy định.

PHỤ LỤC 1 – DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TẠI CÁC TRƯỜNG CAND.docx