Tạo dáng và trang trí thời trang – Đặc điểm mĩ thuật các dân tộc ít ngời ở Việt Nam: – 123docz.net

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN MỸ THUẬT 9 + MỸ THUẬT 6

II. Đặc điểm mĩ thuật các dân tộc ít ngời ở Việt Nam:

Tạo dáng và trang trí thời trang

Ngày soạn: Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:

– Giúp học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí thời trang trong cuộc sống
hằng ngày.

– HS tạo dáng và trang trí đợc một số trang phục đơn giản : áo ngắn, quần dài,
áo dài, váy áo dân tộc thiểu số….

– Yêu quý trang phục trong cuộc sống, có cái nhìn nghệ thuật đối với thời
trang hiện đại.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

– Tranh trang trí thời trang cơ bản đợc phân loại cụ thể.
– Bài vẽ của HS khoá trớc.

– Hình minh hoạ các bớc vẽ.
2. Học sinh:

– Su tầm tranh thời trang các mùa.

– Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
3. Ph ơng pháp dạy học:

– Phơng pháp trực quan.
– Phơng pháp vấn đáp.
– Phơng pháp gợi mở.
– Phơng pháp luyện tập.

III. Tiến trình dạy – học:

1.

ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3′)

– Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của một số HS.
3. Bài mới:

Thời trang luôn gắn liền với cuộc sống con ngời. Theo thời đại, cuộc sống
ngày cáng cao thì khả năng và nhu cầu thẩm mĩ của con ngời ngày cáng lớn.
Thời trang dù hiên đại đến đâu cũng không thể tách rời nét văn hoá truyền
thống của dân tộc và phù hợp với từng lứa tuổi , thời gian, không gian.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (10′)
H
ớng dẫn quan sát, nhận xét:
– GVchia HS làm 4 nhóm : treo
ĐDDH lên bảng, các nhóm cử
nhóm trởng.

? Em hãy thảo luận và cho biết :

? Thời trang là gì? Trình bày vai
trò của thời trang trong cuộc
sống?

? Nêu nhận xét của em về trang
phục ngời Việt ? Đặc điểm của
trang phục ngời từng vùng miền?

– Gv phân tích cho HS rõ hơn.

? Kể tên và chỉ ra những trang
phục mà em biết ? Nêu mục đích
sử dụng của các trang phục đó?
? Cho ví dụ về những trang phục
phù hợp với từng lứa tuổi và từng
mùa thích hợp?

*GV kết luận.

I. Quan sát, nhận xét:

– Quang sát tranh mẫu, ảnh mẫu

– Thời trang là lĩnh vực rộng bao gồm
cách ăn mặc , trang điểm, các vật dụng ,
phơng tiện phù hợp trong thời gian và
không gian cụ thể nào đó.

– Thời trang làm đẹp thêm cho cuộc
sống con ngời.

– Đa dạng và phong phú, áo tứ thân ở
miền Bắc, áo dài miền Trung,áo bà ba ở
miền Nam và các trang phục váy xống
của các dân tộc thiểu số …

* áo dài : mặc trong đại hôị, toạ đàm,
lễ cới, lễ ra mắt, truyền thống

* áo tứ thân : Hội hát giao duyên, hò
vè, ca ngâm…

* Váy áo dài : dự tiệc

* áo dân tộc : Lễ hội của dân tộc

– Thời trang mùa hè: Khác với thời
trang mùa đông phù hợp với từng lứa
tuổi : trẻ, trung niên , già.

Hoạt động 2: (5′)
H

ớng dẫn cách tạo dáng và trang
trí:

– GV giới thiệu hình gợi ý các bớc
vẽ cho hs nắm rõ các bớc

– GV minh hoạ lên bảng và hớng
dẫn cụ thể từng bớc cho HS nắm rõ
cách vẽ.

– B1: Chọn mẫu áo, vẽ khái quát
hình dáng của áo.

– B2: Tìm hình dáng và phác các
bộ phận của áo.

– B3: Tìm và sắp xếp hoạ tiết, màu
sắc.

II. Cách tạo dáng và trang trí áo:
– Quan sát hình gợi ý

– Quan sát tranh mẫu
– 3 bớc:

+ Chọn mẫu áo phù hợp với đối tợng
(áo dài, áo nam, áo nữ, trẻ em, ngời
già…). Phác hình dáng chung và tỉ lệ
khái quát của áo.

+ Tìm hình dáng rồi phác các bộ phận
nh cổ áo, thân áo, tay áo phù hợp với
kiểu dáng chung của áo để tạo đợc sự
hài hoà, thống nhất.

+ Tìm những hoạ tiết đẹp để sắp xếp
trên áo, có thể sắp xếp theo các hình
thức nh đăng đối, xen kẽ, lặp, hình
mảng không đều. Hoạ tiết và màu sắc
phải phù hợp với mùa, với đối tợng mặc.

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ
của hs năm trớc
– Tham khảo và học tập
Hoạt động 3 : (22′)
H
ớng dẫn thực hành:

– GV cho HS tạo dáng và trang trí
các kiểu trang phục.

– GV gợi ý cho những HS nào cha
tìm đợc nội dung vẽ, khuyến khích
các em mạnh dạn thể hiện ý tởng
của mình.

– Chú ý:

+ Nên lựa chọn kiểu thiết kế cho
lứa tuổi của mình để dễ thiết kế.
+ Có thể vẽ thêm ngời mẫu mang
trang phục đó ở bên cạnh cho sinh
động.

III. Thực hành:

– Tạo dáng và trang trí 1 – 2 kiểu trang
phục.

– Vẽ bài vào vở vẽ.

– Chỉnh hình tơng đối giống mẫu, đẹp

4. Củng cố: (4′)

– Nhận xét bài của HS, chọn một số bài làm đã hoàn thiện hoặc gần hoàn thiện
có bố cục, nội dung tốt, có ý tởng sáng tạo, gợi ý cho hs tự nhận xét bài của
bạn, đánh giá theo ý của mình.

– GV nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt,
đúng. Động viên bài vẽ cha tốt.

5. H ớng dẫn về nhà: (1′)

– Hoàn thành bài nếu trên lớp cha làm xong.

– Chuẩn bị bài 16: Thờng thức mĩ thuật: “Sơ lợc về một số nền mĩ thuật Châu
á”

Tiết 16, bài 16: Thờng thức mĩ thuật: