Phương pháp hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi – TK 431 theo thông tư 200 – Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn CAF

Tài khoản 431 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Bài viết hôm nay công ty dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ với các bạn nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung, cách hạch toán tài khoản quỹ khen thưởng, phúc lợi – TK 431 theo thông tư 200.

I. NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý

– Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi phải theo chính sách tài chính hiện hành.

– Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải được hạch toán
chi tiết theo từng loại quỹ.

– Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi
hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi
tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm quỹ phúc lợi.

– Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi
hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi
tăng TSCĐ và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 4312) sang Quỹ phúc
lợi đã hình thành TSCĐ (TK 4313). Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu
hao TSCĐ vào chi phí mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần/một năm
để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG

Bên
Nợ

– Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;

– Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao
mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;

– Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành
phục vụ nhu cầu văn hoá, phúc lợi;

– Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới hoặc nộp
cấp trên.

Bên Có

– Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi sau
thuế TNDN;

– Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp hoặc cấp
dưới nộp lên;

– Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư mua sắm
TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi.

Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.

Tài khoản 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 3 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 4311 – Quỹ khen thưởng: Phản ánh số hiện
có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.

– Tài khoản 4312 – Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có,
tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.

– Tài khoản 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Phản
ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ của doanh
nghiệp.

III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi,
ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi(4311, 4312).

2. Cuối năm, xác định quỹ khen thưởng, phúc lợi được
trích thêm, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).

3. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và người
lao động khác trong doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311 – Quỹ khen
thưởng)

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

4. Dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho
cán bộ công nhân viên và người lao động nghỉ mát, chi cho phong trào văn hoá,
văn nghệ quần chúng, ghi:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312 – Quỹ phúc
lợi)

Có các TK 111, 112,. . .

5. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thuế, khi biếu, tặng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ được trang trải bằng quỹ khen thưởng,
phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá biếu, tặng theo giá
bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh
toán)

Có TK 3331 – Thuế CTGT phải nộp (33311)

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có
thuế GTGT).

6. Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp
trên, ghi:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có các TK 111, 112,. . .

7. Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hoả hoạn,
chi từ thiện. . ., ghi:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có các TK 111, 112,…

8. Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp
xuống, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).

9. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi
đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có các TK 111, 112, 214, 331,. . .

Đồng thời ghi:

Nợ TK 4312 – Quỹ phúc lợi

Có TK 4313- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

10. Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư,
mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng phục vụ cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi của
doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

11. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng
quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi:

a. Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị
còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

b. Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý
TSCĐ:

– Đối với các khoản chi, ghi:

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có các TK 111, 112, 334,. . .

– Đối với các khoản thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành công.