PHỎNG VẤN XIN VIỆC (VIỆC LÀM THÊM) – Du Học Quốc Tế KAHA

Khi đi du học, chắc chắn các bạn du học sinh sẽ tìm hiểu và cố gắng có được một công việc làm thêm để tăng thu nhập cho bản thân. Vậy xin việc làm thêm tại Nhật Bản, cần chú ý những gì khi phỏng vấn?

1. Liên hệ:

Đầu tiên qua điện thoại, bạn phải nói rõ tên và từ đâu đến, giới thiệu ngắn gọn, nói to và rõ ràng.

Tiếng Nhật

Tiếng Việt

はじめまして!

Xin chào! (trong trường hợp gặp lần đầu)

わたしは A です

Tôi tên là A

ベトナム から きました。

Tôi đến từ Việt Nam

いま、りゅうがくせいです。

Hiện tại tôi là lưu học sinh

きしゃ の アルバイト に おうぼ したいです!

Tôi muốn ứng tuyển công việc làm thêm của quý công ty.

 

2. Phỏng vấn:

Giới thiệu bản thân

Còn gặp trực tiếp để phỏng vấn các bạn cũng giới thiệu đầy đủ hơn một chút như.

Tiếng Nhật

Tiếng Việt

わたしは A です、hoặc わたしは A ともうします。

(Tướng ứng với câu hỏi:おなまえは なんですか?)

Tôi tên là A.

ことしは 20 さいです

(Tướng ứng với câu hỏi: おいくつですか?)

Tôi 20 tuổi

ベトナムから きました。 / ベトナムからまいりました

(Tương ứng với câu hỏi:しゅっしんはどちらですか? / どちらの かた ですか?)

Tôi đến từ Việt Nam

いま、りゅがくせいです

(Tướng ứng với câu hỏi:りゅうがくせい ですか?)

Hiện tại tôi là du học sinh.

しゅみ は おんがく を きくことです

(Tướng ứng với câu hỏi:しゅみ は なん ですか?)

Bạn có thể dùng câu trúc câu  なに を V る ことです?Để đặt ra hàng trăm sở thích khác nhau.

Sở thích của tôi là nghe nhạc.

いじょで よろしく おねがいします。

Câu này bắt buộc phải có sau khi giới thiệu xong.

Xin hết và xin làm phiền ngài.

 

Các câu hỏi thường gặp

Mọi người cùng xem một số câu hỏi và câu trả lời để tham khảo nhé.

Câu hỏi


Câu trả lời

がっこ は どちら です か?

Trường học ở đâu vậy?

せんだがや にほんご がっこうです

Trường Nhật ngữ Sendagaya

なんねんめいですか?

Năm thứ mấy rồi?

いちねんめいです

Năm thứ nhất.

きんむじかんのきぼうはありますか?

Bạn muốn thời gian làm việc như thế nào?

ごご4じから8じまでしたいです

Muốn làm từ 16h đến 20h

ごじたくはどちらですか?

Nhà bạn ở đâu.

しんじゅく です?

Nhà ở Shinjuku

もよりえきはどこですか?

Ga gần nhất là gì?

いちばん ちかいえき は しもおちあい えき です

Ga gần nhất là ga Shimo-Ochiai

ここまで とおいですか? / ちかいですか?

Đến đây có xa không? / Có gần không ?

はい、ちかいです

Vâng, gần ạ

いいえ、とおいです。

Không, nhà tôi ở xa.

ここ まで どやってきますか?

Bạn đến đây bằng phương tiện gì?

でんしゃ で きます。 / じでんしゃ で きます

Tôi đến bằng Tàu / Tôi đến bằng xe đạp.

どのぐらい かかりますか?

Đi hết khoảng bao lâu?

15 ぶん ぐらい です

Hết khoảng 15 phút

アルバイトのけいけんはありますか?

Bạn có kinh nghiệm làm thêm không

にほんで  したことがありません 、でも がんばりたい と おもっています。

Tôi chưa có kinh nghiệm làm tại Nhật, nhưng rôi sẽ cố gắng hết sức mình.

なんのためにアルバイトをしますか?

Bạn làm thêm để làm gì?

がくひとせいかつひをだすために、アルバイトをします, とくに しごと を として いろんなこと を べんきょうすることが できる と おもいます。

Mục đích để đóng tiền học phí và sinh hoạt phí, đặc biệt thông qua công việc tôi có thể học hỏi được nhiều điều hơn.

どうしてこのみせではたらきたいとおもいましたか?

Tại sao bạn muốn làm việc ở đây?

Câu này bạn nên tìm hiểu nơi mà bạn muốn làm thêm 1 chút rồi tìm câu trả lời!

一週間に何時間ぐらいはたらきたいですか?

1 Tuần bạn muốn làm bao nhiêu?

いっしゅうかんに28じかんぐらいはいれます。

Tôi có thể làm 28h/tuần

なんようびにはたらけますか?

Bạn có thể làm vào thứ mấy?

なんようびでもはたらけます。

Tôi có thể làm ngày nào cũng được.

このしごとをながくつつ“けられますか?

công việc này bạn có thể làm lâu dài không?

できます

Được ạ.

いつからしゅっきんできますか?

Bạn có thể đi làm từ khi nào.

よかったら、すぐしゅっきんできます。

Nếu có thể tôi muốn đi làm luôn

なにか ご しつもんはありますか?(ありませんか)

Bạn có câu hỏi gì không?

はい。あります。どんなしごとをしますか?

Vào công ty tôi làm việc gì?

めんせつ に ごうかく したら いつ しごと を はじまりますか?

Nếu đậu tôi có thể bắt đầu công việc từ khi nào ?

(Đây cũng là câu hỏi thú vị nên có để họ thấy được sự tự tin của các bạn! Và ít nhất cũng phải hỏi ngược lại họ 1 câu hỏi!)

 

3. Tác phong, trang phục:

– Về điệu bộ và cử chỉ :

Trước khi vào cửa văn phòng để phỏng vấn, gõ cửa 2 tiếng, sau đó vào phòng và khép cửa nhẹ nhàng, quay đầu cúi đầu chào họ nghiêng mình 45 độ.

Sau đó tiến lại sát ghế ngồi, chờ được mời rồi mới ngối xuống. Tư thế ngồi lưng thẳng, nhìn vào mắt họ để nói chuyện, 2 tay nắm hờ tựa đầu gối, vừa chống run và giúp bạn tự tìn hơn trong khi nói chuyện, thỉnh thoảng gật gù đầu, đây là biểu hiện bạn chăm chú nghe họ nói chuyện.

– Về trang phục phải gọn gàng, nếu được mặc vest, tóc tai móng chân móng tay gọn gàng, không nhuộm tóc nhìn mất tư cách. Chân cấm đi dép lê…

– Vật dụng mang theo: mang cuốn sổ tay và bút (nhớ là cuốn sổ này của bạn có ghi chép một tý vào sổ, khi phỏng vấn đầu sẽ gật gù và tay sẽ viết một ít vào sổ) => Đây là đặc điểm thể hiện bạn là người có lịch trình sắp xếp cụ thể công việc sẽ tạo được điểm nhấn.

– Khi phỏng vấn trả lời to, rõ ràng, ngắn gọn dễ hiểu…đừng cố tỏ ra hiểu biết hay gì đó! Và đừng có dùng từ はい、 わかりました quá nhiều, bởi nhìn thái độ các bạn họ sẽ nắm được bạn hiểu hay không. Nhiều lúc im lặng là vàng đấy!

 

Nguồn: Sưu tầm

Mọi thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC QUỐC TẾ KAHA

✓ Địa chỉ: Số 5.34 Khu đô thị Khai Sơn, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội

✓ Hotline: 0977 629 439

✓ Website: https://www.facebook.com/duhockaha

✓ Facebook: https://www.facebook.com/duhockaha