Ngành Khoa học quản lý

Ngành Khoa học Quản lý là lĩnh vực nghiên cứu về quá trình lãnh đạo, quản lý, tổ chức và điều hành các tài nguyên trong một tổ chức, từ doanh nghiệp tư nhân đến các tổ chức phi lợi nhuận và các cơ quan công quyền.

Những chuyên gia trong lĩnh vực này sử dụng các phương pháp khoa học và công cụ để phân tích và tối ưu hóa hoạt động của tổ chức, đảm bảo hiệu quả và tính bền vững của hoạt động.

Với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế và thị trường, ngành Khoa học Quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo những nhà lãnh đạo tài ba, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội trong thời đại hiện nay

nganh khoa hoc quan ly

1. Thông tin chung về ngành

Ngành Khoa học Quản lý là một ngành học chuyên sâu trong lĩnh vực kinh tế, quản trị kinh doanh và quản lý. Sinh viên sẽ học về các khía cạnh của quản lý kinh doanh, bao gồm các chủ đề như tài chính, quản lý nguồn lực, quản lý nhân viên, quản lý sản phẩm, quản lý marketing.

Mục tiêu của ngành học là đào tạo về cách hoạch định, triển khai và đánh giá các chiến lược kinh doanh, cũng như cách quản lý tài nguyên và nguồn lực của một doanh nghiệp.

Ngành Khoa học quản lý có mã ngành là 7340401.

2. Các trường có ngành Khoa học quản lý

Danh sách các trường tuyển sinh ngành Khoa học quản lý cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:

3. Các khối xét tuyển ngành Khoa học quản lý

Các tổ hợp xét tuyển có thể được nhiều trường sử dụng để xét tuyển ngành Khoa học quản lý cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:

  • Tổ hợp C00: Văn, Lịch sử, Địa lí
  • Tổ hợp D01: Văn, Toán, tiếng Anh
  • Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • Tổ hợp C14: Văn, Toán, Giáo dục công dân
  • Tổ hợp D04: Văn, Toán, tiếng Trung
  • Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
  • Tổ hợp D78: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • Tổ hợp D83: Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
  • Tổ hợp D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

4. Chương trình đào tạo ngành Khoa học quản lý

Dưới đây là chương trình đào tạo ngành Khoa học quản lý của Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội.

STT
Môn học
Tín chỉ
I
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG

1
Triết học Mác – Lênin
3

2
Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
2

3
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2

4
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2

5
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2

6
Ngoại ngữ B1: Tiếng Anh B1/ Tiếng Trung B1
5

7
Giáo dục thể chất
4

8
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
8

II
KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC
29

Các học phần bắt buộc
23

9
Các phương pháp nghiên cứu khoa học
3

10
Nhà nước và pháp luật đại cương
2

11
Lịch sử văn minh thế giới
3

12
Cơ sở văn hoá Việt Nam
3

13
Xã hội học đại cương
3

14
Tâm lí học đại cương
3

15
Logic học đại cương
3

16
Tin học ứng dụng
3

17
Kỹ năng bổ trợ
3

Các học phần tự chọn
6/18

18
Kinh tế học đại cương
2

19
Môi trường và phát triển
2

20
Thống kê cho khoa học xã hội
2

21
Thực hành văn bản tiếng Việt
2

22
Nhập môn năng lực thông tin
2

23
Viết học thuật
2

24
Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng
2

25
Hội nhập Quốc tế và phát triển
2

26
Hệ thống chính trị Việt Nam
2

III
KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH
27

Các học phần bắt buộc
18

27
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1: Tiếng Anh 1/ Tiếng Trung 1
4

28
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2: Tiếng Anh 2/ Tiếng Trung 2
5

29
Khởi nghiệp
3

30
Khoa học quản lý đại cương
3

31
Lý thuyết hệ thống
3

Các học phần tự chọn
9/33

32
Kỹ năng quản lý
3

33
Tâm lý học quản lý
3

34
Đại cương về quản trị kinh doanh
3

35
Văn hóa tổ chức
3

36
Thực tập thực tế 1
3

37
Chính trị học đại cương
3

38
Chính sách công của Việt Nam
3

39
Chính sách xã hội
3

40
Nhập môn Quản trị văn phòng
3

41
Thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý
3

42
Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội
3

IV
KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH
15

Các học phần bắt buộc
9

43
Hành chính học đại cương
3

44
Đại cương về sở hữu trí tuệ
3

45
Khoa học chính sách
3

Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 định hướng sau):
6

Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành
6/12

46
Quản lý biến đổi
3

47
Thực tập thực tế 2
3

48
Kỹ năng đàm phán
3

49
Quản trị xung đột
3

Định hướng kiến thức liên ngành
6/12

50
Nhập môn xử lý dữ liệu định lượng

51
Đạo đức công vụ
3

52
Xã hội học quản lý
3

53
Các vấn đề toàn cầu
3

V
KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH
53

Các học phần bắt buộc
22

54
Lịch sử tư tưởng quản lý
3

55
Khoa học tổ chức
3

56
Văn hóa và đạo đức quản lý
3

57
Lý thuyết quyết định
3

58
Khoa học và công nghệ luận
3

59
Quản lý khoa học và công nghệ
2

60
Quản lý chất lượng
2

61
Quản lý nguồn nhân lực
3

Các học phần tự chọn
6/15

62
Quản lý dự án
3

63
Quản lý tài chính công
3

64
Quản lý tài sản công
3

65
Logistic
3

66
Thiết kế và tổ chức sản xuất sự kiện
3

Hướng chuyên ngành
22

Hướng chuyên ngành Quản lý hành chính cấp cơ sở
15

67
Phân cấp quản lý hành chính
3

68
Quản lý cấp cơ sở về kinh tế
3

69
Quản lý cấp cơ sở về văn hóa – xã hội
3

70
Dịch vụ công
3

71
Quản lý cấp cơ sở
3

Hướng chuyên ngành Quản lý nguồn nhân lực
15

72
Pháp luật về lao động và việc làm
3

73
Bảo hiểm xã hội
3

74
Định mức lao động và Tổ chức tiền lương
4

75
Tuyển dụng nhân lực
3

76
Tổ chức lao động khoa học
2

Hướng chuyên ngành Chính sách xã hội
15

77
Chính sách Trợ giúp xã hội
3

78
Chính sách giảm nghèo bền vững
3

79
Chính sách văn hoá và giáo dục
3

80
Chính sách dân tộc và tôn giáo
3

81
Chính sách phòng chống tệ nạn xã hội
3

Hướng chuyên ngành Quản lý Sở hữu trí tuệ
15

82
Quyền tác giả và quyền liên quan 3  3  3 N 3
3

83
Sáng chế và giải pháp hữu ích
3

84
Kiểu dáng công nghiệp
3

85
Nhãn hiệu và các chỉ dẫn thương mại khác
3

86
Quản lý sở hữu trí tuệ trong doanh nghiệp 3
3

Hướng chuyên ngành Quản lý khoa học và công nghệ
15

87
Pháp luật về Khoa học và công nghệ
3

88
Nghiên cứu xã hội về khoa học, công nghệ và môi trường
3

89
Chính sách khoa học, công nghệ và đổi mới
3

90
Hệ thống đổi mới quốc gia
3

91
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
3

Hướng chuyên ngành Văn hóa và đạo đức quản lý
15

92
Văn hóa khởi nghiệp
3

93
Đạo đức kinh doanh
3

94
Đánh giá văn hóa quản lý
3

95
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
3

96
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
3

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
10

97
Thực tập thực tế
2

98
Thực tập tốt nghiệp
3

99
Khóa luận tốt nghiệp
5

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
5

100
Lý luận và phương pháp quản lý
3

101
Các vấn đề đương đại trong quản lý
2

5. Việc làm ngành Khoa học quản lý sau khi ra trường

Ngành khoa học quản lý có rất nhiều cơ hội việc làm tốt. Những người tốt nghiệp từ ngành này có thể tìm thấy việc làm trong nhiều lĩnh vực như quản lý doanh nghiệp, tài chính, kinh doanh, quản lý nhân sự, quảng cáo/marketing, và nhiều lĩnh vực khác.

Họ cũng có thể trở thành nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên viên tài chính hoặc chuyên gia kinh doanh. Tùy thuộc vào sở trường và kinh nghiệm của mỗi cá nhân, cơ hội việc làm có thể khác nhau.

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Khoa học quản lý, chuyên ngành Quản lý nhân lực có năng lực đảm nhận các vị trí sau:

  • Nhân viên quản lý nhân sự trong các doanh nghiệp.
  • Tổ viên/tổ trưởng/ Quản đốc trong một xưởng sản xuất của doanh nghiệp. – Giám đốc điều hành sản xuất của các doanh nghiệp.
  • Nhân viên bán hàng, nhân viên makerting, nhân viên phát triển thi trường.
  • Giám đốc kinh doanh, giám đốc makerting.
  • Tự làm chủ cửa hàng, doanh nghiệp của mình.
  • Nhân viên phụ trách về hệ thống quản lý năng suất chất lượng.
  • Giám sát bán hàng, Giám sát kinh doanh của các công ty/doanh nghiệp/tổ chức bán hàng tiêu dùng, hàng công nghiệp và dịch vụ.
  • Làm công tác giảng dạy ở các tr­ường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.