Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm

Công ty luật Minh Khuê cung cấp Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng vào thực tiễn của hoạt động kinh doanh. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn, hỗ trợ:

1. Hợp đồng dịch vụ theo quy định pháp luật

Hợp đồng dịch vụ là một trong những loại hợp đồng được pháp luật điều chỉnh và được quy định cụ thể tại điều 513 của Bộ luật dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 như sau:

Điều 513: Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Hợp đồng dịch vụ là loại hợp đồng có đối tượng là công việc. Trong hợp đồng dịch vụ, bên có nghĩa vụ phải thực hiện một công việc hoặc không được thực hiện một công việc vì lợi ích của bên có quyền. Hợp đồng dịch vụ là hợp đồng song vụ, hai bên trong hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ đối với nhau. Bên cung ứng dịch vụ thực hiện một công việc đã thỏa thuận vì lợi ích cảu bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ phải trả tiền. Trong hợp đồng dịch vụ, thông thường bên sử dụng dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ không có mối liên hệ ổn định và lâu dài như trong hợp đồng lao động, tính chất công việc không mang tính thường xuyên và liên tục như trong hợp đồng lao động. Trong quan hệ hợp đồng lao động, bên sử dụng lao động và người lao động có mối quan hệ ràng buộc, người lao động chịu sự quản lý, giám sát của người sử dụng lao động, người sử dụng lao động thực hiện nghĩa vụ trả lương, chi trả bảo hiểm và mọi vấn đề an sinh cho người lao động và chịu trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba nếu người lao động gây ra thiệt hại khi thực hiện công việc được giao. Hợp đồng dịch vụ có những điểm tương đồng và những điểm khác biệt với các hợp đồng có đối tượng là công việc. Cùng là hợp đồng có đối tượng là công việc nhưng kết quả của hợp đồng gia công là sản phẩm cụ thể, ví dụ như hợp đồng gia công may mặc, đóng bàn, ghế,… còn đối với hợp đồng dịch vụ, kết quả của công việc dịch vụ không thể hiện dưới dạng sản phẩm, ví dụ như hợp đồng thuê gia sư, thì kết quả của công việc là kết quả học tập của học sinh, một yếu tố phi vật chất và không thể nắm một cách trực tiếp.

2. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là gì ?

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Theo điều 514 của Bộ luật dân sự 2015 quy định thì đối tượng của hợp đồng dịch vụ là yếu tố mà các chủ thể tác động tới nhằm đạt được lợi ích của mình. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc mà bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện vì quyền lợi của bên sử dụng dịch vụ. Công việc được coi là đối tượng trong hợp đồng dịch vụ phải là những công việc thực hiện được. Công việc mà bên cung ứng dịch vụ thực hiện phải là những công việc không bị pháp luật cấm, không trái đạo đực xã hội hoặc không nằm ngoài giới hạn lĩnh vực cho phép hoạt động đăng ký kinh doanh các loại dịch vụ.

3. Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ

Quyền của bên sử dụng dịch vụ được quy định tại điều 516 của Bộ luật dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 như sau

– Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

– Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ

– Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

– Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.

4. Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ

Quyền của bên cung ứng dịch vụ

– Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

– Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

– Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ

– Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

– Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.

– Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

– Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

– Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

5. Mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi:  1900.6162

————————————————————————————–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ

(tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm)
Số : …/2013/HĐDV

  • Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ luật Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Căn quyết định số 2518/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc xác định lại hình thức tổ chức và nhiệm vụ của Trung tâm Trợ giúp nông dân Hà Nội” ngày 27 tháng 06 năm 1997;
  • Căn cứ Hợp đồng hợp tác kinh doanh số ……/2013/V & S
  • Xét nhu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên.

Hợp đồng cung ứng dịch vụ tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) này được lập ngày      tháng … năm 20…., tại Hà Nội giữa các bên sau đây:

BÊN A: TRUNG TÂM TRỢ GIÚP NÔNG DÂN HÀ NỘI

Địa chỉ trụ sở :           Số 33, đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Người đại diện:           Ông ………………………….           Chức danh: Giám đốc

Điện thoại       :           (84-4) …………………………
Mã số thuế      :           0106007196

 

BÊN B:

Bao gồm:

1. CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ……………………………………

Địa chỉ trụ sở  :          Số……., phố ……………., phường ……, quận …, thành phố …

Người đại diện :          …………………………….
Mã số thuế      :           …………………………….


2. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG……………………………………………….

Địa chỉ trụ sở  :          Số ….. ngõ ……, đường ……, quận Hai …., thành phố ………

Người đại diện :          ………………….                    Chức danh: Giám đốc
Mã số thuế      :           ………………….

(Bên B hoạt động dựa trên Hợp đồng hợp tác kinh doah số …./20…./V&S)

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản như sau:
 

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Dựa trên chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm trợ giúp pháp lý nông dân Hà Nội (Bên A) có trách nhiệm phối hợp cùng Bên B trong việc tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm nông sản. Đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B thực hiện quyền phân phối (bán buôn, bán lẻ) các sản phẩm nông sản tại địa chỉ trụ sở của Bên A.

Điều 2. Phạm vi cung ứng dịch vụ

Phạm vi cung ứng dịch vụ bao gồm:

– Bên A hỗ trợ Bên B trong việc cải tạo và sử dụng mặt bằng để thực hiện quyền phân phối hàng hóa (Sơ đồ địa điểm kinh doanh sẽ được hai bên thống nhất trong phụ lục hợp đồng này). Hoạt động cung ứng dịch vụ theo hợp đồng này không tách rời với việc Bên B được toàn quyền sử dụng mặt bằng trong hoạt động kinh doanh.

– Bên A phối hợp cùng Bên B trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm, quảng bá sản phẩm do bên B cung cấp (Phương thức tìm kiếm thị trường, cách thức tiêu thụ sản phẩm và phương pháp quảng bá sản phẩm sẽ được các bên thống nhất trong Quy chế hoạt động của trung tâm phân phối hàng hóa);

– Bên A xây dựng các dự án hợp tác phát triển giữa Bên B với các tổ chức trong nước, quốc tế trong chức năng hoạt động của Bên A;

Điều 3: Thời hạn cung ứng dịch vụ

Thời hạn cung ứng dịch vụ là 05 năm kể từ ngày……tháng…..năm 2013 đến ngày….tháng…..năm 2018.

Trong mọi trường hợp, Bên B được quyền ưu tiên tiếp tục thực hiện hợp đồng trong khoảng thời gian 5 năm tiếp theo khi hợp đồng hết hiệu lực .Hai bên cùng phối hợp trong việc xây dựng phụ lục hợp đồng với các điều khoản phù hợp khi khợp đồng này hết thời hạn.

Điều 4: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

Chi phí dịch vụ được tính trọn gói là: 50.000.000 VNĐ/01 tháng (Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng) đã bao gồm 10 % thuế giá trị gia tăng . Không bao gồm 03 tháng cải tạo mặt bằng kể từ thời điểm hợp đồng được ký kết. Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính cho Bên B (Đại diện là: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Quốc tế Victory Asian) trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khoản tiền thanh toán của Bên B.

Phương thức thanh toán: Phí dịch vụ được theo tháng  (trong vòng 05 ngày đầu tiên của mỗi tháng).

Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển

Đồng tiền thanh toán: Là tiền đồng Việt Nam.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

5.1 Quyền của Bên A:

Nhận tiền dịch vụ của bên B;

– Yêu cầu bên B cung cấp thông tin nhằm mục đích quảng bá sản phẩm;

– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này.

5.2 Nghĩa vụ Bên A:

– Hỗ trợ bên B trong việc cải tạo mặt bằng và sử dụng mặt bằng tại trụ sở chính của trung tâm;

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động phân phối hàng hóa của Bên B;

– Tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm do Bên B phân phối;

– Quảng bá hình ảnh, sản phẩm tới đối tượng có nhu cầu;

– Phối hợp cùng Bên B trong việc giải trình hoạt động kinh doanh với các cơ quan chức năng khi có yêu cầu;

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ Bên B:

6.1 Quyền Bên B:

– Toàn quyền trong việc khai thác, sử dụng mặt bằng vào mục đích kinh doanh, phân phối hàng nông sản;

– Yêu cầu bên A hỗ trợ trong việc phân phối sản phẩm;

– Nhận thông tin thị trường và khách hàng do bên A cung cấp;

– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.

6.2 Nghĩa vụ của bên B:

– Thực hiện cải tạo mặt bằng phục vụ hoạt động kinh doanh;

– Tuân thủ các quy định được ban hành hợp lệ của Trung tâm trợ giúp nông dân Hà Nội;

– Trả tiền dịch vụ cho bên A đầy đủ và đúng hẹn theo thỏa thuận.

Điều 7: Luật áp dụng và Giải quyết tranh chấp

Toàn văn Hợp đồng này được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

Mọi bất đồng, tranh chấp giữa các bên của Hợp đồng, phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng này phải được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không đạt được một giải pháp hữu hảo thông qua tự hòa giải giữa hai bên, một trong hai bên hoặc cả hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Các thỏa thuận khác

Toàn văn Hợp đồng này bao gồm: văn bản Hợp đồng này, các Phụ lục gia hạn Hợp đồng (nếu có), các phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng (nếu có) và các văn bản khác đính kèm văn bản Hợp đồng này.

Trong quá trình thực hiện, các bên có quyền đề xuất sửa đổi bất kỳ nội dung nào của bản Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ Điều khoản nào của văn bản Hợp đồng này đều phải được người đại diện hợp pháp của hai bên lập thành văn bản dưới hình thức một Phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng và phải được ký kết theo thẩm quyền, trình tự như ký kết văn bản Hợp đồng này.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký tên, đóng dấu hợp pháp vào văn bản Hợp đồng này và kết thúc khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hoặc có hai bên thỏa thuận chấm dứt.

Hợp đồng này được lập thành (06) hai bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                              ĐẠI DIỆN BÊN B

————————————————

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn đang quan tâm. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email Tư vấn pháp luật qua Email hoặc tổng đài tư vấn trực tuyến 1900.6162. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng./.