[LỜI GIẢI] THE FOUR-YEAR-OLD UNDERGRADUATEA child prodigy 59 fou – Tự Học 365

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

A child of four: một đứa trẻ 4 tuổi.

A child prodigy (59) ______ four is receiving computer lessons at Brunei university, in London. 

[ Sự phi thường của một đứa trẻ 4 tuổi là tham gia những bài học về máy tính ở trường đại học Brunei ở Luân Đôn.

Đáp án câu 2 là: C

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

very: rất

more: nhiều hơn

too: quá

extremely: cực kỳ

Nicholas MacMahon is studying at university because he is (60) ______clever for school. 

[ Nicholas MacMahon đang theo học đại học ởi vì cậu bé quá thông minh để đi học lớp bình thường.]

Đáp án câu 3 là: D

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

advanced: nâng cao

significant: to lớn/ đáng kể

serious: nghiêm trọng

senior: cấp cao

A(n) (61) ______ lecturer at the university, Valso Koshy, said that the boy was remarkably intelligent.

[ Một giảng viên cấp cao ở trường đại học, Valso Koshy, nói rằng cậu bé thông minh ngoài sức tưởng tượng.]

Đáp án câu 4 là: A

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

fluently : lưu loát

well: tốt

smoothly: trôi chảy/ thông suốt

 evenly: thậm chí/ cả những   

Nicholas spoke (62) ______ before he was one 

[ Nicholas đã nói lưu loát trước khi cậu bé 1 tuổi]

Đáp án câu 5 là: B

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Cụm từ: by the time [ ngay khi]

and (63) ______ the time he was 18 months old 

[và ngay khi cậu bé 18 tháng tuổi]

Đáp án câu 6 là: D

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

news: tin tức

information: thông tin

notes: ghi chú

messages: thông điệp/ tin nhắn

he was taking telephone  (64)  ______ . This was soon followed by conversational French. These are the trademarks of a highly gifted child, unusual but not unique.

[ cậu bé đã có thể đọc tin nhắn điện thoại. Điều này sớm được theo dõi bởi các diễn giả ngừời Pháp]

Đáp án câu 7 là: C

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

at: tại

for: cho

about: về

with: với

The strange thing (65) ______ Nicholas is his reading – he taught himself to read before he could speak

[ Một điều lạ về Nicholas  là kỹ năng đọc của cậu bé – cậu bé tự học đọc trước khi có thể nói.]

Đáp án câu 8 là: D

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

an expert on st: chuyê gia về lĩnh vực [ nào đó]

Ms. Koshy, an expert (66) ______ gifted children, says Nicholas is quite exceptional. 

[ Ông Koshy, một chuyên gia về trẻ tài năng, nói Nicholas khá là xuất chúng.]

Đáp án câu 9 là: A

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

ability: khả năng

capability: dung tích/ sức chứa        

property: tài sản  

competence: sự thành thạo

Yet „exceptional‟ underrates his amazing (67) ______ to read, almost from birth. “He was talking when he was one and we realized from start that he could read,‟ his father said. 

[ Nhưng sự đánh giá khả năng đọc đáng kinh ngạc của thằng bé, gần như từ lúc mới được sinh ra. ” Thằng nói chuyện khi chỉ mới một tuổi và chúng ta nhận ra rằng từ đầu thằng bé có thể đọc”, bố ậu bé nói.  

Đáp án câu 10 là: B

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

fixing: sửa chữa [ đồ đạc/ máy móc]

correcting: sửa lỗi [ sửa sai thành đúng]

repairing = fixing

 commenting: bình luận

Soon after, he was (68) ______ my spelling,

[ Ngay sau đó, thằng bé sửa lỗi chính tả của tôi.]

Đáp án câu 11 là: C

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

as: bởi vì/ khi

such + danh từ: …như vậy

like = such as: chẳng hạn như

for example: ví dụ như/ chẳng hạn như

words (69) ______ caterpillar. 

[ những từ chẳng hạn như caterpillar]

Đáp án câu 12 là: D

Đáp án câu 12 là: D

Giải chi tiết:

realizes: nhận ra

determines: kiên định

recognizes: nhận diện/ xác nhận

identifies: xác định

Now he (70) ______ insects by their Latin names.‟

[ Bây giờ thằng bé xác định những con côn trùg bằng tên Latinh của chúng.]

Đáp án câu 13 là: C

Đáp án câu 13 là: C

Giải chi tiết:

attainments: sự đạt được

results: kết quả

 achievements: thành tựu

  gains: lợi ích

The list of (71) ______ is impressive, but frightening. 

[ Danh sách thành tựu rất ấn tượng nhưng cũng rất đáng sợ]

Đáp án câu 14 là: A

Đáp án câu 14 là: A

Giải chi tiết:

tell:kể

differ: làm khác biệt

vary: đa dạng

say: nói

A four-year-old who can (72) ______ a Boeing 747 from a DC 10, devours encyclopedias,

[Một đứa trẻ 4 tuổi có thể kể về 1 chiếc Boeing 474 từ 10 DC, thuộc lòng quyển bách khoa toàn thư,…]

Đáp án câu 15 là: B

Đáp án câu 15 là: B

Giải chi tiết:

better:

well:

advanced:

 far: 

read The Daily Telegraph and is (73) ______ on the way to becoming a violin virtuoso is hardly normal. 

[ …đọc điện báo hằng ngày và rất giỏi trên con đường trở thành một nhạc sĩ vi-ô-lông đại tài thì hiếm khi xẩy ra.]