Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân Điểm Chuẩn Năm 2022

Khối C03 gồm những môn nào? Các tiêu chuẩn xét tuyển

Là ngôi trường trọng điểm cũng như nguyện vọng của các bạn trẻ, chính vì vậy mà Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân Điểm chuẩn năm 2022 là bao nhiêu đang là câu hỏi đặt ra thu hút các thí sinh tìm hiểu. Để biết thêm chi tiết về Học viện cũng như cách thức tính điểm chuẩn xét tuyển về ngôi trường trọng điểm Quốc gia, hãy cùng Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo theo dõi bài viết sau đây!

Học viện Cảnh sát Nhân dân tuyển sinh năm 2022

Năm 2022, Học viện Cảnh sát nhân dân tuyển sinh 500 chỉ tiêu, đào tạo nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát (Nam: 451; Nữ: 49); theo từng phương thức tuyển sinh, địa bàn và giới tính. Phạm vi tuyển các thí sinh từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra khu vực phía Bắc.

Trường sử dụng 3 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế;

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi đánh giá năng lực do Bộ Công an tổ chức.

Xem thêm: Điểm chuẩn Trung cấp Công an năm 2022

Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân Điểm Chuẩn

Học viện Cảnh sát Nhân dân điểm chuẩn 2022

1. Học viện Cảnh sát Nhân dân điểm chuẩn xét theo điểm thi THPT năm 2022

Chuyên ngành xét tuyển: Nghiệp vụ cảnh sát (Mã ngành: 7860100).

Đối với phương thức 3, học viện áp dụng xét tuyển theo các tổ hợp bài thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi của Bộ Công an theo tổ hợp (CA1, CA2).

Dưới đây là danh sách Học viện Cảnh sát Nhân dân điểm chuẩn 2021 để thí sinh có thêm tư liệu tham khảo và chuẩn bị thật tốt cho kỳ tuyển sinh sắp đến trong năm 2022 như sau:

Địa bàn xét tuyển
Tổ hợp môn
Điểm chuẩn Nam
Điểm chuẩn Nữ
Tiêu chí phụ

Địa bàn 1
A00
25.39
27.98

A01
27.03
29.75

C03
25.94
28.83

D01
26.54
28.97

Địa bàn 2
A00
26.33
28.65
Đối với khối A00: Tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển và điểm TBC 3 năm 10,11,12 quy về thang điểm 30 làm tròn đến 2 chữ số thập phân, tính theo công thức là 26,8 điểm.

A01
27.15
28.23

C03
26.51
27.91

D01
26.39
28.18

Địa bàn 3
A00
25.63
26.88

A01
26.54
28.28

C03
26.13
28.21

D01
26.43
28.26

Địa bàn 8
A00
23.09

A01
24.76

C03
23.93

– Địa bàn 1: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang,Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

– Địa bàn 2: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh.

– Địa bàn 3: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế.

– Địa bàn 8: Các đơn vị thuộc Bộ.

2. Đối tượng được xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế

Điều kiện xét tuyển thẳng:

Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển thẳng phải đáp ứng những tiêu chí sau đây:

– Thí sinh từng tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia thi Olympic quốc tế trùng với môn đăng ký dự tuyển và được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh.

– Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.

– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh, Sinh học, Tin học.

Xem thêm: Điểm chuẩn các trường Quân đội năm 2022

Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân Điểm Chuẩn

Điều kiện xét tuyển kết hợp chứng chỉ Quốc tế:

– Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 7.5 trở lên; TOEFL iBT từ 110 trở lên hoặc HSK cấp 5 trở lên và còn thời hạn cho đến ngày 01/7/2022.

– Thí sinh thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn có thể đăng ký xét tuyển với điều kiện phải nộp kết quả trước ngày 01/06/2022.

– Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 loại giỏi. Điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm từ 8.5 điểm trở lên (học sinh lớp 12 sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12 sẽ xác định đạt điều kiện hay không).

– Đến thời điểm xác nhận nhập học được tốt nghiệp THPT.

3. Cách tính điểm bài thi đánh giá Bộ công An

– Cách tính điểm xét tuyển Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1,CA2).

– Bài thi đánh giá của Bộ Công an tối đa 100 điểm, trắc nghiệm 60 điểm (70 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó 20 câu hỏi Ngoại ngữ, mỗi câu 0,5 điểm), tự luận 40 điểm (điểm bài thi tự luận được nhân 4, quy đổi tương ứng với kết quả bài thi của thí sinh từ thang điểm 10 sang thang điểm 40).

– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3) * 2/5 + Bài thi BCA * 3/5 + KV + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

Trong đó:

+ ĐXT: điểm xét tuyển

+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thi Trung học phổ thông thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;

+ Điểm bài thi BCA: Điểm bài thi Bộ Công an trên cơ sở thang điểm 100 sau đó sẽ được quy đổi về thang điểm 30 để tính điểm xét tuyển.

+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo;

+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc Trung học phổ thông, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Công an.

– Nếu xảy ra trường hợp thí sinh đã tham gia kỳ thi nhưng không tra cứu được điểm thi. Yêu cầu thí sinh kiểm tra lại thông tin về Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân đã khai báo trên Giấy báo dự thi kỳ thi đánh giá của BCA và liên hệ với cán bộ tuyển sinh Học viện Cảnh sát Nhân dân để điều chỉnh thông tin chính xác.

Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân Điểm Chuẩn

Các ngành Học viện Cảnh sát Nhân dân

STT
Tên ngành
Mã ngành
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất

1
Trinh sát cảnh sát
7860102
2021

2
Điều tra hình sự
7860104
2021

3
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự
7860109
2021

4
Kỹ thuật hình sự
7860108
2021

5
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
7860111
2019

6
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân
7860112
2020

7
Ngôn ngữ Anh
7220201
2018

8
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
2017

9
Luật
7380101
2018

10
Quản lý trật tự an toàn giao thông
7860110
2021

1. Hệ cử nhân

Đào tạo đại học Chính quy kéo dài 4 năm, bao gồm các khoa:

  • Khoa Cảnh sát kinh tế

  • Khoa Cảnh sát giao thông

  • Khoa Quản lý hành chính

  • Khoa Nghiệp vụ Trinh sát hình sự

  • Khoa Nghiệp vụ Cảnh sát điều tra

  • Khoa Kỹ thuật hình sự

  • Khoa Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp

  • Khoa Cảnh sát ma túy

  • Khoa Cảnh sát vũ trang

  • Khoa Ngoại ngữ

  • Khoa Cảnh sát Môi trường

  • Khoa Phòng chống tội phạm công nghệ cao

  • Khoa Luật

  • Khoa Cảnh sát đường thủy (mới mở thêm trong năm học 2014-2015)

2. Hệ liên thông:

Đào tạo đại học Liên thông kéo dài 3 năm. Có các chuyên ngành:

  • Chuyên ngành Quản lý hành chính

  • Chuyên ngành Cảnh sát Điều tra

  • Chuyên ngành Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp

3. Đào tạo đại học Tại chức: gồm 3 chuyên ngành như chuyên tu. Đối với hệ đào tạo tại chức, học viện bao gồm 4 ngành: Quản lý hành chính, Điều tra trinh sát cảnh sát, Điều tra hình sự, Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp.

Đào tạo dân sự bắt đầu từ 2014 với chuyên ngành Luật: Để vào học hệ dân sự các thí sinh đã sơ tuyển dự thi vào các trường Công an nhưng không đỗ và có nguyện vọng học tại trường.

4. Hệ sau đại học: Đào tạo sau đại học gồm 2 bậc tiến sĩ và thạc sĩ

Khối C03 gồm những môn nào? Các tiêu chuẩn xét tuyển

Khối C03 tại Học viện Cảnh sát Nhân dân là khối xét tuyển bao gồm 3 môn chính: Toán – Ngữ Văn – Lịch sử. Ngoài khối C03 thì trong năm 2022, Học viện còn tuyển sinh đối với 4 khối thi khác sau đây:

– A00: Toán, Vật lý, Hóa học

– A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh

– D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh

Các tiêu chuẩn xét tuyển – Tiêu chuẩn sức khỏe:

– Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm (đối với nữ) đến dưới 195cm.

– Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ.

– Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30 (đối với cả nam và nữ).

– Về sức khỏe: Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da. Không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.

– Về ngoại hình: không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức.

– Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường CAND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học các trường CAND.

Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân Điểm Chuẩn

Các tiêu chuẩn xét tuyển – Tiêu chuẩn về độ tuổi:

– Tính đến năm dự tuyển, các thí sinh đăng ký dự tuyển không được vượt quá 22 tuổi. Thí sinh dân tộc thiểu số không qua 25 tuổi.

– Đối với cán bộ trong biên chế không quá 30 tuổi.

– Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự nếu quá tuổi trên được dự tuyển thêm 01 lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng sơ tuyển.

Do tính chất nghề nghiệp đòi hỏi những yêu cầu cao về đạo đức lẫn nghiệp vụ, chính vì vậy mà các tiêu chí xét tuyển đối với Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn đều vô cùng khắt khe. Tuy nhiên, với những thông tin mà đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo đã mang đến thì tin chắc rằng các bạn thí sinh cũng sẽ hiêu hơn các vấn đề về tuyển sinh của học viện.

Đánh giá bài viết